Xem mẫu

  1. Đ ề s ố 2 : bình luận các quy định về thu ngân sách từ phí, lệ phí và bước đầu đề xuất các giải pháp hoàn thiện. Bài làm LỜ I MỞ ĐẦU Ngân sách nhà n ướ c là m ộ t thành ph ầ n trong h ệ t h ố ng tài chính. Thu ậ t ng ữ “ ngân sách nhà n ướ c ” đ ượ c s ử d ụ ng r ộ ng rãi trong đ ờ i s ố ng kinh t ế , xã h ộ i ở m ọ i qu ố c g ia. Song quan ni ệ m v ề ngân sách nhà n ướ c l ạ i ch ư a th ố ng n h ấ t, ng ườ i ta đã đ ư a ra nhi ề u đ ị nh nghĩa v ề ngân sách n hà n ướ c tùy theo các tr ườ ng phái và các lĩnh v ự c nghiên c ứ u. Các nhà kinh t ế Nga quan ni ệ m: Ngân sách nhà n ướ c l à b ả ng ki ệ t kê các kho ả n thu, chi b ằ ng ti ề n trong m ộ t giai đ o ạ n nh ấ t đ ị nh c ủ a qu ố c gia. Lu ậ t ngân sách nhà n ướ c đã đ ượ c Qu ố c h ộ i Vi ệ t Nam thông qua ngày 16/12/2002 đ ị nh n ghĩa: Ngân sách Nhà n ướ c là toàn b ộ các kho ả n thu, chi c ủ a Nhà n ướ c đã đ ượ c c ơ quan nhà n ướ c có th ẩ m quy ề n q uy ế t đ ị nh và đ ượ c th ự c hi ệ n trong m ộ t năm đ ể đ ả m b ả o t h ự c hi ệ n các ch ứ c năng và nhi ệ m v ụ c ủ a nhà n ướ c. Thu Ngân sách nhà n ướ c ph ả n ả nh các quan h ệ kinh t ế p hát sinh trong quá trình nhà n ướ c s ử d ụ ng quy ề n l ự c c hính tr ị đ ể phân ph ố i các ngu ồ n tài chính c ủ a xã h ộ i d ướ i h ình th ứ c giá tr ị nh ằ m hình thành qu ỹ ti ề n t ệ t ập trung c ủ a nhà n ướ c. Nh ư v ậ y, thu ngân sách nhà n ướ c bao g ồm t oàn b ộ các kho ả n ti ề n đ ượ c t ậ p trung vào tay nhà n ướ c đ ể h ình thành qu ỹ ngân sách nhà n ướ c đáp ứ ng cho các nhu c ầ u chi tiêu c ủ a nhà n ướ c. Thu ngân sách nhà n ướ c bao 1
  2. g ồ m: thu trong cân đ ố i ngân sách và thu bù đ ắp thi ếu h ụt c ủ a ngân sách. Đ ứ ng v ề ph ươ ng di ệ n pháp lý, thu ngân s ách nhà n ướ c bao g ồ m nh ữ ng kho ả n ti ề n Nhà n ướ c huy đ ộ ng vào ngân sách đ ể th ỏ a mãn nhu c ầu chi tiêu c ủa Nhà n ướ c. V ề m ặ t b ả n ch ấ t, thu ngân sách nhà n ướ c là h ệ t h ố ng nh ữ ng quan h ệ kinh t ế gi ữ a Nhà n ướ c và xã h ộ i p hát sinh trong quá trình Nhà n ướ c huy đ ộ ng các ngu ồn tài c hính đ ể hình thành nên qu ỹ ti ề n t ệ t ậ p trung c ủ a Nhà n ướ c nh ằ m th ỏ a mãn các nhu c ầ u chi tiêu c ủ a mình. L ệ p hí và phí là các kho ả n thu tuy chi ế m t ỷ tr ọ ng không l ớn t rong t ổ ng ngu ồ n thu c ủ a ngân sách nhà n ướ c nh ư ng có ý n ghĩa quan tr ọ ng vì nó liên quan đ ế n t ấ t c ả các lĩnh v ực c ủ a đ ờ i s ố ng kinh t ế xã h ộ i. Trong khuôn kh ổ bài vi ế t này, e m xin phép bình lu ậ n các quy đ ị nh v ề thu ngân sách t ừ p hí, l ệ phí và b ướ c đ ầ u đ ư a ra các gi ả i pháp hoàn thi ện. N Ộ I DUNG I. B ÌNH LU Ậ N CÁC QUY Đ Ị NH V Ề THU NGÂN SÁCH T Ừ P HÍ, L Ệ PHÍ: 1. Khái quát chung v ề phí và l ệ phí: a. Khái quát v ề phí: * Khái ni ệ m: Theo Pháp l ệ nh s ố 38/2001/PL-UBTVQH v ề Phí và l ệ p hí thì t ạ i Đi ề u 2 c ủ a Pháp l ệ nh này có quy đ ị nh: “ Phí là k ho ả n ti ề n mà t ổ ch ứ c, cá nhân ph ả i tr ả khi đ ượ c m ộ t t ổ 2
  3. c h ứ c, cá nhân khác cung c ấ p d ị ch v ụ đ ượ c quy đ ị nh trong D anh m ụ c phí ban hành kèm theo Pháp l ệ nh này.” C h ủ th ể đ ầ u t ư v ố n đ ể cung c ấ p d ị ch v ụ đ ượ c phép t hu phí có th ể là Nhà n ướ c ho ặ c t ư nhân nên kho ả n thu v ề p hí cũng có th ể là kho ả n thu c ủ a Nhà n ướ c (đ ượ c t ậ p t rung vào NSNN) ho ặ c thu c ủ a các t ổ ch ứ c, cá nhân. Kho ản t hu t ừ phí vào NSNN, nh ư v ậ y ch ỉ bao g ồ m nh ữ ng kho ả n t hu t ừ nh ữ ng đ ố i t ượ ng th ụ h ưở ng các d ị ch v ụ do Nhà n ướ c cung c ấ p. Tuy nhiên giá phí này thông th ườ ng không h oàn toàn vì m ụ c tiêu kinh t ế mà còn mang ý nghĩa chính tr ị - x ã h ộ i. Do v ậ y ph ầ n l ớ n chúng không đ ượ c tính đ ủ chi p hí (Nhà n ướ c ch ỉ thu h ồ i m ộ t ph ầ n) và không b ị chi ph ố i n hi ề u b ở i quy lu ậ t th ị tr ườ ng. * Đ ặ c đi ể m: Có r ấ t nhi ề u lo ạ i phí tuy nhiên không ph ả i m ọ i lo ạ i p hí đ ề u là kho ả n thu c ủ a ngân sách nhà n ướ c; Phí thu v ề k hông bù đ ắ p toàn b ộ chi phí đã b ỏ ra; và Phí do c ơ quan s ự n ghi ệ p thu. * Các lo ạ i phí: Có nh ữ ng lo ạ i phí t ậ p trung toàn b ộ vào NSNN, các đ ơ n v ị tr ự c ti ế p cung c ấ p không đ ượ c s ử d ụ ng. Các lo ạ i p hí này th ườ ng do Chính ph ủ tr ự c ti ế p ban hành và qu ản lí m ang tính ch ấ t quan tr ọ ng liên quan đ ế n l ợ i ích qu ố c gia n nh ư : phí c ầ u đ ườ ng, phí b ả o v ệ môi tr ươ ng… 3
  4. C ó lo ạ i phí n ộ p m ộ t ph ầ n cho NSNN, đ ố i v ớ i các lo ạ i p hí này đ ơ n v ị tr ự c ti ế p cung c ấ p đ ượ c gi ữ l ạ i m ộ t ph ầ n. P h ổ bi ế n là các c ơ quan đ ơ n v ị nghiên c ứ u… C ác lo ạ i phí đ ể l ạ i toàn b ộ cho đ ơ n v ị cung c ấ p s ử d ụ ng đ ể nâng cao ch ấ t l ượ ng ho ạ t đ ộ ng. Ví d ụ ; h ọ c phí, v i ệ n phí. * Tác d ụ ng c ủ a phí: Phí là kho ả n thu có m ụ c đích c ụ th ể đ ượ c xác đ ị nh n gay khi thu phí và đ ượ c phân b ổ ngay. - Tăng thu ngân sach, t ừ đó làm tăng kh ả năng đ ầu t ư v ào s ả n xu ấ t tr ở l ạ i hàng hóa d ị ch v ụ đ ồ ng th ờ i duy trì b ả o d ưỡ ng, tái t ạ o chúng. - Góp ph ầ n th ự c hi ệ n công b ằ ng xã h ộ i (gi ữ a ng ườ i h ưở ng và không h ưở ng d ị ch v ụ ), nâng cao ý th ư c c ộ ng đ ồ ng c ủ a ng ườ i dân, nâng cao ý th ứ c gi ữ gìn c ủ a công c ủ a n g ườ i dân. b. Khái quát v ề l ệ phí * Khái ni ệ m l ệ phí L ệ phí là kho ả n thu do Nhà n ướ c quy đ ị nh đ ể nhà n ướ c ph ụ c v ụ công vi ệ c qu ả n lý hành chính nhà n ướ c theo y êu c ầ u ho ặ c theo quy đ ị nh c ủ a pháp lu ậ t. Vi ệ t Nam có kho ả ng 15 lo ạ i l ệ phí nh ư l ệ phí tr ướ c b ạ , l ệ phí đăng ký kinh doanh, l ệ phí ch ứ ng th ư , công c h ứ ng… 4
  5. Đ ây là kho ả n thu do nh ữ ng c ơ quan hành chính th ự c h i ệ n. Đó là nh ữ ng đ ơ n v ị d ự toán ngân sách, t ứ c là toàn b ộ t hu chi c ủ a nó g ắ n v ớ i thu chi ngân sách hay thu chi c ủa nó l à m ộ t b ộ ph ậ n c ủ a thu chi ngân sách. Ti ề n l ệ phí đ ượ c dùng đ ể bù đ ắ p các kho ả n chi phí p hát sinh khi gi ả i quy ế t công vi ệ c c ủ a b ộ ph ậ n qu ản lý t r ự c ti ế p và gián ti ế p. Ví d ụ ti ề n l ệ phí tr ướ c b ạ nhà, đ ất k hông ch ỉ đ ể đ ả m b ả o ho ạ t đ ộ ng c ủ a b ộ ph ậ n tr ướ c b ạ m à còn b ả o đ ả m ho ạ t đ ộ ng c ủ a c ả h ệ th ố ng c ơ quan qu ả n l ý nhà đ ấ t nh ư T ổ ng c ụ c đ ị a chính,… Do đó có m ộ t s ố l ệ p hí có s ố ti ề n thu l ớ n nh ư l ệ phí tr ướ c b ạ nhà đ ấ t lên t ớ i 2 % giá tr ị nhà đ ấ t. Thu l ệ phí nh ằ m đ ả m b ả o th ự c hi ệ n nguyên t ắ c thu t heo kh ả năng đóng góp trong chính sách đ ộng viên vào n gân sách nhà n ướ c và công b ằ ng trong vi ệ c h ưở ng th ụ các l ợ i ích t ừ chi tiêu c ủ a ngân sách. Tóm l ạ i, l ệ phí v ừ a mang tính ch ấ t ph ụ c v ụ cho ng ườ i n ộ p l ệ phí v ề vi ệ c th ự c hi ệ n m ộ t s ố th ủ t ụ c hành chính, v ừ a mang tính ch ấ t đ ộ ng viên đóng góp cho ngân sách nhà n ướ c. * Đ ặ c đi ể m: M ọ i kho ả n l ệ phí đ ề u là kho ả n thu c ủ a ngân sách nhà n ướ c. L ệ phí bù đ ắ p toàn b ộ , đôi khi còn l ớ n h ơ n c ả chi p hí đã b ỏ ra, khi đó còn đ ượ c g ọ i là thu ế Do c ơ quan qu ả n l ý Nhà n ướ c thu. 5
  6. * C ác lo ạ i l ệ phí: L ệ phí hành chính g ắ n li ề n v ớ i các ho ạ t đ ộ ng cung c ấ p d ị ch v ụ hành chính c ủ a c ơ quan Nhà n ướ c: l ệ phí c ấ p g i ấ y phép hành ngh ề , l ệ phí công ch ứ ng… * Tác d ụ ng c ủ a l ệ phí: Ph ầ n nh ỏ đ ể tr ả cho các chi phí c ụ th ể đ ể t ạ o ra d ịch v ụ , ph ầ n l ớ n đ ể tr ả cho s ự đ ả m b ả o v ề m ặ t hành chính p háp lí c ủ a Nhà n ướ c. M ụ c đích c ủ a t ừ ng lo ạ i l ệ phí r ấ t rõ r àng, th ườ ng phù h ợ p v ớ i tên g ọ i c ủ a nó. L ệ p hí mang l ạ i cho Nhà n ướ c m ộ t kho ả n thu đáng k ể . Ch ỉ riêng l ệ phí công ch ứ ng c ủ a Hà N ộ i, thành ph ố H ồ C hí Minh hàng năm cũng lên t ớ i hàng ch ụ c t ỉ đ ồ ng, Ngoài r a còn có các lo ạ i l ệ phí tr ướ c b ạ ô tô, xe máy, nhà đ ất… V ì v ậ y qu ả n lí l ệ phí t ố t s ẽ tăng thêm ngu ồ n thu cho N SNN. 2. Bình lu ậ n các quy đ ị nh v ề thu ngân sách t ừ phí, l ệ phí: a. Ư u đi ể m: Hi ệ n nay, phí và l ệ phí đ ượ c quy đ ị nh ch ủ y ế u qua p háp l ệ nh c ụ th ể t ạ i pháp l ệ nh s ố 38/2001/PL-UBTVQH. N goài ra, phí và l ệ phí trong t ừ ng ngành c ụ th ể đ ượ c quy đ ị nh trong các Ngh ị đ ị nh và các văn b ả n h ướ ng d ẫn khác. C ó th ể th ấ y, các văn b ả n pháp lu ậ t hi ệ n hành quy đ ị nh khá đ ầ y đ ủ và chi ti ế t v ề t ừ ng lo ạ i phí và l ệ phí. Đi ề u này t ạ o đ i ề u ki ệ n cho m ọ i ng ườ i có th ể ti ế p c ậ n m ộ t cách c ụ th ể v à rõ ràng v ề t ừ ng lo ạ i phí, l ệ phí; hi ể u đ ượ c trách nhi ệ m 6
  7. v à nghĩa v ụ c ủ a mình trong vi ệ c n ộ p phí và l ệ phí. Đ ồ ng t h ờ i cũng là khung pháp lý giúp cho các ch ủ th ể th ẩm q uy ề n làm đúng ch ứ c trách c ủ a mình cũng nh ư đ ư a ra các x ử l ý phù h ợ p đ ố i v ớ i nh ữ ng sai ph ạ m xung quanh v ấ n đ ề t hu phí và l ệ phí. H ơ n n ữ a, Nhà n ướ c cũng đ ư a ra m ộ t s ố lo ạ i phí; l ệ p hí đ ượ c mi ễ n nh ư Phí an ninh, tr ậ t t ự ; Phí phòng, ch ố ng t hiên tai; L ệ phí c ấ p h ộ t ị ch, h ộ kh ẩ u, CMND; L ệ phí đ ị a c hính khi c ấ p Gi ấ y ch ứ ng nh ậ n quy ề n s ử d ụ ng đ ấ t, ho ặ c S XKD nông, lâm, ng ư nghi ệ p. ( đó là m ộ t n ộ i dung ban h ành kem theo ch ỉ th ị 24/ct-ttg c ủ a th ủ t ướ ng chính ph ủ) b. Nh ượ c đi ể m: Không th ể ph ủ nh ậ n vai trò to l ớ n c ủ a các quy đ ị nh p háp lu ậ t đi ề u ch ỉ nh v ề v ấ n đ ề thu ngân sách t ừ phí, l ệ p hí. Tuy nhiên bên c ạ nh nh ữ ng thành t ự u đ ạ t đ ượ c, v ấn đ ề t hu ngân sách t ừ phí và l ệ phí v ẫ n còn m ộ t s ố h ạn ch ế s au: - Hi ệ n nay thì trong Danh m ụ c chi ti ế t phí, l ệ phí ban h ành kèm Ngh ị đ ị nh c ủ a Chính ph ủ có quy đ ị nh r ất nhi ều l o ạ i phí và l ệ phí, tuy nhiên Theo báo cáo giám sát v ề phí, l ệ p hí c ủ a Ủ y ban Tài chính - Ngân sách ( Qu ố c h ộ i), tính đ ế n 15/8/2007, còn 31 kho ả n phí, l ệ phí trong t ổng s ố 301 k ho ả n phí, l ệ phí có tên trong Danh m ụ c chi ti ế t phí, l ệ phí b an hành kèm Ngh ị đ ị nh c ủ a Chính ph ủ v ẫ n ch ư a có văn b ả n h ướ ng d ẫ n và ch ư a đ ượ c phép thu. 7
  8. - C ác quy đ ị nh v ề thu phí và l ệ phí v ẫ n ch ư a th ự c s ự t ri ệ t đ ể đã t ạ o nên nh ữ ng th ự c tr ạ ng trong vi ệ c th ự c thi v ấ n đ ề này: Vào h ạ tu ầ n tháng 9, Ủ y ban Tài chính và N gân sách Qu ố c h ộ i cho r ằ ng đã có tình tr ạng vi ph ạ m t rong vi ệ c thu phí và l ệ phí, mà h ậ u qu ả là các kho ản thu n ày đang đè n ặ ng trên vai ng ườ i dân. Theo k ế t qu ả giám s át vi ệ c th ự c hi ệ n các quy đ ị nh c ủ a pháp lu ậ t v ề phí, l ệ p hí, thì vi ệ c huy đ ộ ng đóng góp s ứ c dân đang n ảy sinh n hi ề u v ấ n đ ề n ổ i c ộ m, gây b ứ c xúc trong nhân dân. M ứ c h uy đ ộ ng đóng góp t ự nguy ệ n c ủ a ng ườ i dân đã đ ượ c th ự c h i ệ n tùy ti ệ n t ạ i các đ ị a ph ươ ng, gây ra nh ữ ng b ấ t h ợp lý g i ữ a các vùng có cùng đi ề u ki ệ n phát tri ển kinh t ế - xã h ộ i. Tr ướ c đó, B ộ Nông nghi ệ p và Phát tri ể n nông thôn c ũng đã có văn b ả n báo cáo Chính ph ủ v ề vi ệ c ng ườ i nông d ân hi ệ n đang ph ả i ch ị u đ ế n 122 kho ả n thu có tính ch ất n h ư thu ế . K ế t qu ả kh ả o sát t ạ i 46 t ỉ nh, thành ph ố , ở 135 x ã, 117 h ợ p tác xã nông nghi ệ p c ủ a C ụ c H ợ p tác xã và phát t ri ể n nông thôn (B ộ Nông nghi ệ p và Phát tri ển nông thôn) c ho th ấ y đóng góp c ủ a các h ộ nông dân ở m ứ c cao và có s ự c hênh l ệ ch l ớ n gi ữ a các vùng v ớ i m ứ c t ừ 250.000 đ ồng - 8 00.000 đ ồ ng, cá bi ệ t có đ ị a ph ươ ng yêu c ầu đóng t ới 2 t ri ệ u đ ồ ng/h ộ /năm. Đi ề u ngh ị ch lý là nh ữ ng vùng kinh t ế k hó khăn, thu nh ậ p th ấ p thì m ứ c đóng góp có xu h ướ ng cao h ơ n các vùng thu ậ n l ợ i. 8
  9. N hi ề u đ ị a ph ươ ng đã hành chính hóa các kho ả n đóng g óp có tính ch ấ t t ự nguy ệ n thông qua vi ệ c giao ch ỉ tiêu huy đ ộ ng, không phân bi ệ t ho ặ c không gi ả i thích c ụ th ể nh ữ ng k ho ả n đóng góp nào có tính ch ấ t b ắ t bu ộ c và kho ả n đóng g óp t ự nguy ệ n. Th ậ m chí có đ ị a ph ươ ng, vi ệ c xác nh ậ n n h ữ ng th ủ t ụ c hành chính liên quan đ ế n l ợ i ích c ủ a ng ườ i d ân - v ố n là d ị ch v ụ công - cũng ph ả i đóng l ệ phí. B ộ Nông nghi ệ p & Phát tri ể n nông thôn đ ề ngh ị xóa b ỏ 1 8 kho ả n thu . Đ ó là các kho ả n: Đăng ký khai sinh, đăng k ý k ế t hôn, c ấ p m ớ i h ộ kh ẩ u th ườ ng trú, đăng ký h ộ kh ẩ u t h ườ ng trú, đăng ký khai t ử , c ấ p gi ấ y ch ứ ng minh nhân d ân, c ấ p l ạ i b ả n chính gi ấ y khai sinh, c ắ t chuy ể n h ộ kh ẩu, x ác nh ậ n h ộ kh ẩ u, c ấ p đ ổ i s ổ h ộ kh ẩ u vì thay đ ổ i đ ị a gi ớ i h ành chính, ch ứ ng th ự c h ồ s ơ đi h ọ c & đi làm, xác nh ận h ộ t ị ch, đăng ký t ạ m trú & t ạ m v ắ ng. Đ ồ ng th ờ i đ ề ngh ị xóa b ỏ m ộ t s ố kho ả n thu khác nh ư qu ỹ an ninh qu ố c phòng, q u ỹ phòng ch ố ng l ụ t bão, qu ỹ kinh t ế m ớ i, xây d ự ng c ơ s ở h ạ t ầ ng đi ệ n h ạ th ế , th ủ y l ợ i phí (m ộ t ph ầ n). T ổ ng các k ho ả n đóng góp đ ề ngh ị xóa b ỏ này ướ c 1.200 t ỉ đ ồ ng/năm, t rong đó, phí và l ệ phí: 20 t ỉ đ ồ ng; qu ỹ an ninh qu ốc p hòng: 200 t ỉ đ ồ ng; qu ỹ phòng ch ố ng l ụ t bão: 300 t ỉ đ ồng; t h ủ y l ợ i phí: 650 t ỉ đ ồ ng… Tình tr ạ ng l ạ m thu phí và l ệ phí đang di ễ n ra th ườ ng x uyên và r ấ t đáng lo ng ạ i. Ch ẳ ng h ạ n ở các tr ườ ng h ọ c, t heo quy đ ị nh c ủ a Lu ậ t Giáo d ụ c ban hành năm 2005 thì n goài h ọ c phí và l ệ phí tuy ể n sinh, ng ườ i đi h ọ c và gia đình 9
  10. h ọ k hông ph ả i đóng thêm kho ả n ti ề n nào khác. Nh ư ng trên t h ự c t ế , d ư lu ậ n nhi ề u năm nay v ẫ n than phi ề n v ề vô s ố c ác kho ả n đóng góp c ủ a cha m ẹ h ọ c sinh, t ừ xây d ự ng c ơ s ở h ạ t ầ ng, qu ỹ phát tri ể n giáo d ụ c, ti ề n đi ệ n, ti ề n n ướ c, t i ề n mua và s ử a ch ữ a máy vi tính cho nhà tr ườ ng… II. Đ Ề XU Ấ T CÁC GI Ả I PHÁP HOÀN THI Ệ N: 1. V ề m ặ t lý lu ậ n: a) Xác đ ị nh l ệ phí và phí thu ộ c NSNN C ầ n thi ế t ph ả i tuân th ủ quy trình qu ả n lí phí và l ệ p hí thu ộ c NSNN. Nh ữ ng b ướ c c ủ a quy trình này là: - B ướ c th ứ nh ấ t: Phân bi ệ t hàng hóa d ị ch v ụ công t hành hàng hóa d ị ch v ụ công c ơ b ả n - B ướ c th ứ hai: Xác đ ị nh k ế t qu ả ph ả i đ ạ t đ ượ c khi c ung c ấ p hàng hóa, d ị ch v ụ công. - B ướ c th ứ ba: Ướ c tính chi phí c ủ a hàng hóa, d ị ch v ụ c ông cung c ấ p. - B ướ c th ứ t ư : Phân tích quan h ệ l ợ i ích – chi phí t rong quá trình cung c ấ p hàng hóa, d ịch v ụ công. - B ướ c th ứ năm: Các c ơ quan Nhà n ướ c có th ẩ m q uy ề n th ườ ng xuyên ki ể m tra vi ệ c thu và s ử d ụ ng phí, l ệ p hí cũng nh ư vi ệ c cung c ấ p hàng hóa, d ị ch v ụ công t ại các đơn vị. 10
  11. - B ướ c th ứ sáu: Xác đ ị nh th ờ i h ạ n ch ấ m d ứ t thu phí, l ệ p hí đ ố i v ớ i hàng hóa, d ị ch v ụ công đã thu đ ầ y đ ủ kinh p hí. b) Đ ả m b ả o nguyên t ắ c m ứ c thu phí, l ệ phí - Đ ố i v ớ i phí thu ộ c NSNN ; đ ả m b ả o thu h ồ i v ố n t rong th ờ i gian h ợ p lí có tính đ ế n nh ữ ng chính sách c ủa N hà n ướ c trong t ừ ng th ờ i kì. - Đ ơ n v ị thu l ệ phí và phí là c ơ quan thu ế và các c ơ q uan đ ượ c pháp lu ậ t quy đ ị nh. Nh ữ ng đ ơ n v ị thu ph ả i n iêm y ế t ho ặ c thông báo công khai t ạ i đ ị a đi ể m thu v ề: tên g ọ i, m ứ c thu, ph ươ ng th ứ c thu và m ứ c thu. Khi thu ph ả i c ấ p đ ủ ch ứ ng t ừ thu theo đúng quy đ ị nh c ủ a B ộ Tài chính. c) Vi ệ c s ử d ụ ng phí, l ệ phí - Tr ườ ng h ợ p t ổ ch ứ c thu đã đ ượ c NSNN b ả o đ ả m k inh phí thì t ổ ch ứ c đó ph ả i n ộ p toàn b ộ s ố phí thu d ượ c v ào NSNN. - Tr ườ ng h ợ p t ổ ch ứ c thu không đ ượ c NSNN b ả o đ ả m k inh phí cho ho ạ t đ ộ ng thu phí thì t ổ ch ứ c đó đ ượ c gi ữ l ạ i 1 p h ầ n trong s ố phí thu đ ượ c đ ể trang tr ả i chi phí thu phí, p h ầ n còn l ạ i ph ả i n ộ p vào NSNN. - Tr ườ ng h ợ p t ổ ch ứ c thu đ ượ c ủ y quy ề n thu phí n goài ch ứ c năng, nhi ệ m v ụ th ườ ng xuyên thì t ổ ch ứ c đó đ ượ c gi ữ u l ạ i 1 ph ầ n trong s ố phí thu đ ượ c đ ể trang tr ải c hi phí thu phí, ph ầ n còn l ạ i ph ả i n ộ p vào NSNN. 11
  12. - Toàn b ộ l ệ phí thu đ ượ c đ ề u thu ộ c NSNN. Tr ườ ng h ợ p ủ y quy ề n thu thì t ổ ch ứ c thu l ệ phí đ ượ c gi ữ l ạ i 1 p h ầ n trong s ố l ệ phí thu đ ượ c đ ể trang tr ả i chi phí thu l ệ p hí, ph ầ n còn l ạ i ph ả i n ộ p vào ngân sách Nhà n ướ c. d) C ầ n xem xét đ ư a ra Lu ậ t v ề phí và l ệ phí đ ể t ậ p t rung các quy ph ạ m v ề phí và l ệ phí n ằ m d ả i dác trong các v ăn b ả n d ướ i lu ậ t, t ạ o ra khung pháp lý c ơ s ở chung nh ất, c ao nh ấ t áp d ụ ng đ ố i v ớ i m ọ i lo ạ i phí và l ệ phí. 2. V ề m ặ t th ự c ti ễ n: Đ ể gi ả m b ớ t gánh n ặ ng cho ng ườ i dân, m ớ i đây Ủ y b an Tài chính và Ngân sách Qu ố c h ộ i đã yêu c ầ u Chính ph ủ x em xét bãi b ỏ m ộ t s ố lo ạ i phí, l ệ phí liên quan đ ế n m ọ i c ông dân thu ộ c các lĩnh v ự c d ị ch v ụ công mà các c ơ quan h ành chính có trách nhi ệ m cung c ấ p, nh ư c ắ t chuy ể n, xác n h ậ n, c ấ p đ ổ i, đăng ký h ộ kh ẩ u; đăng ký t ạ m trú, t ạ m v ắ ng; đăng ký khai t ử ; ch ứ ng th ự c h ồ s ơ đi h ọ c… Ủ y ban c òn đ ề ngh ị Chính ph ủ nghiên c ứ u quy đ ị nh chính sách xã h ộ i thông qua hình th ứ c b ả o hi ể m y t ế đ ể ng ườ i nghèo có đ i ề u ki ệ n đ ượ c chăm sóc s ứ c kh ỏ e t ố t h ơ n. Đ ồ ng th ờ i s ớ m c h ỉ đ ạ o ph ươ ng án đ ổ i m ớ i chính sách h ọ c phí đ ố i v ớ i các c ơ s ở đ ào t ạ o công l ậ p, t ư th ụ c và t ừ ng b ướ c tính toán đ ầy đ ủ c ác kho ả n thu h ợ p lý vào h ọ c phí, đ ể ch ấm d ứt tình t r ạ ng l ạ m thu trong h ọ c đ ườ ng. Hi ệ n nay có nhi ề u kho ả n thu phí và l ệ phí mà các đ ị a p h ươ ng, các ngành đ ặ t ra nh ư ng không ki ể m soát n ổ i, cũng 12
  13. r ấ t c ầ n đ ượ c bãi b ỏ . Chính đi ề u này khi ế n cho yêu c ầu m inh b ạ ch các kho ả n thu phí và l ệ phí càng tr ở nên c ần t hi ế t, b ở i cũng nh ư trong vi ệ c đóng thu ế , ng ườ i dân c ầ n b i ế t đ ồ ng ti ề n đóng góp c ủ a mình có mang l ạ i hi ệu qu ả gì k hông? Có th ể d ẫ n ch ứ ng tr ườ ng h ợ p c ụ th ể di ễ n ra trong n ăm 2006, sau khi Chính ph ủ ban hành các quy đ ị nh chi ti ết t hi hành P háp l ệ nh phí v à l ệ phí qua đó nhi ề u kho ả n thu p hí đ ượ c bãi b ỏ , v ậ y mà t ổ ng thu v ề phí tăng, nguyên nhân l à do s ự phân công r ạ ch ròi cho các đ ị a ph ươ ng thu phí và n hi ề u công trình h ạ t ầ ng đã phát huy hi ệ u qu ả nh ờ s ự đ óng góp c ủ a ng ườ i dân. Đ ể h ạ n ch ế vi ệ c thu phí và l ệ phí tùy ti ệ n, các đ ị a p h ươ ng cũng nên khuy ế n khích ng ườ i dân phát huy tinh t h ầ n dân ch ủ . Đi ề u 15 P háp l ệ nh v ề phí và l ệ phí g hi rõ: T ổ c h ứ c, cá nhân thu phí, l ệ phí ph ả i c ấ p ch ứ ng t ừ thu. T r ườ ng h ợ p không đ ượ c c ấ p ch ứ ng t ừ , hay c ấ p ch ứ ng t ừ k hông đúng qui đ ị nh c ủ a B ộ Tài chính thì ng ườ i dân có q uy ề n khi ế u n ạ i, t ố cáo v ớ i c ơ quan nhà n ướ c có th ẩm q uy ề n. Trong b ấ t c ứ lĩnh v ự c nào, s ự minh b ạch đ ều h ạn c h ế đ ượ c tiêu c ự c, v ớ i phí và l ệ phí thì s ự minh b ạ ch cũng g iúp làm nh ẹ b ớ t gánh n ặ ng đóng góp hi ệ n nay c ủ a ng ườ i d ân. Th ủ t ướ ng Chính ph ủ v ừ a ký ban hành ngh ị đ ị nh qui đ ị nh v ề vi ệ c x ử ph ạ t vi ph ạ m hành chính trong lĩnh v ự c p hí, l ệ phí. Theo đó, nh ữ ng hành vi không có th ẩ m quy ền 13
  14. m à t ự đ ặ t ra qui đ ị nh v ề danh m ụ c, m ứ c thu, vi ệ c mi ễ n g i ả m, qu ả n lý, s ử d ụ ng phí, l ệ phí s ẽ b ị ph ạ t ti ề n t ừ 20-50 t ri ệ u đ ồ ng. Và đi kèm theo đó là các hình th ứ c x ử ph ạt b ổ s ung nh ư t ị ch thu toàn b ộ ph ầ n chênh l ệ ch, ch ị u toàn b ộ c hi phí hoàn tr ả ph ầ n ti ề n chênh l ệ ch có đ ượ c do th ự c h i ệ n sai, vi ph ạ m qui đ ị nh v ề phí, l ệ phí... Trong khi đó, hành vi thu phí v ượ t quá m ứ c đã đ ượ c q uy đ ị nh cũng s ẽ b ị ph ạ t t ừ 2-10 tri ệ u đ ồ ng, s ử d ụ ng sai m ụ c đích ti ề n phí, l ệ phí thu đ ượ c b ị ph ạ t t ừ 500.000 đ ồ ng - 5 0 tri ệ u đ ồ ng (tùy theo s ố ti ề n s ử d ụ ng sai m ụ c đích). Ngay c ả hành vi không l ậ p ch ứ ng t ừ khi thu phí, l ệ p hí n ế u b ị phát hi ệ n cũng s ẽ b ị ph ạ t t ừ 500.000 đ ồ ng - 5 t ri ệ u đ ồ ng. Tr ườ ng h ợ p không th ự c hi ệ n niêm y ế t ho ặc t hông báo công khai t ạ i đ ị a đi ể m thu phí, l ệ phí ở v ị trí t hu ậ n ti ệ n đ ể đ ố i t ượ ng n ộ p phí d ễ nh ậ n bi ế t, theo ngh ị đ ị nh này, sau khi b ị c ả nh cáo đ ố i v ớ i l ầ n vi ph ạ m đ ầ u tiên, t ừ l ầ n vi ph ạ m th ứ hai tr ở đi s ẽ b ị ph ạ t 500.000 - 1 tri ệu đ ồ ng. Ngh ị đ ị nh 106 c ủ a Chính ph ủ cũng qui đ ị nh cán b ộ , c ông ch ứ c đang thi hành nhi ệ m v ụ trong lĩnh v ự c phí, l ệ p hí đ ượ c giao có hành vi vi ph ạ m s ẽ b ị x ử lý k ỷ lu ật theo q ui đ ị nh v ề cán b ộ , công ch ứ c ch ứ không áp d ụ ng theo ngh ị đ ị nh này Trong khi đó, ng ườ i có th ẩ m quy ề n x ử ph ạt vi p h ạ m hành chính trong lĩnh v ự c này mà v ụ l ợ i cá nhân h o ặ c thi ế u tinh th ầ n trách nhi ệ m, bao che thì tùy tính ch ất, m ứ c đ ộ vi ph ạ m cũng s ẽ b ị x ử lý k ỷ lu ậ t ho ặ c truy c ứ u 14
  15. t rách nhi ệ m hình s ự và ph ả i b ồ i th ườ ng n ế u gây thi ệ t h ạ i c ho Nhà n ướ c. Ngoài ra, Ủ y ban Th ườ ng v ụ Qu ố c h ộ i ( UBTVQH), đã thành l ậ p các Đoàn công tác c ủ a UBTVQH g iám sát tình hình th ự c hi ệ n pháp lu ật v ề phí, l ệ phí. K Ế T LU Ậ N Tóm l ạ i, ngân sách nhà n ướ c có vai trò quan tr ọng t rong n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng, là công c ụ phân ph ố i c ủ a nhà n ướ c v ớ i l ợ i t ứ c qu ố c gia, đi ề u ti ế t các ho ạ t đ ộ ng kinh t ế , c ông c ụ h ướ ng d ẫ n tiêu dung xã h ộ i. ngân sách nhà n ướ c c h ỉ phát huy tác d ụ ng khi nó g ắ n v ớ i nhà n ướ c và đ ượ c th ể c h ế hóa b ở i nhà n ướ c thong qua Ph ươ ng ti ệ n pháp lu ậ t DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 15
  16. 1. Giáo trình Luật Ngân sách nhà nước – Trường đại học Lu ật Hà Nội 2. Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH về phí và lệ phí. 3. Một số trang web: http://up.hanhchinh.com.vn/hanhchinh/Tai_chinh_cong.pdf http://www.tin247.com http://tailieu.vn http://kinhte.forum-viet.net … 16
  17. 17
nguon tai.lieu . vn