Xem mẫu
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH
…………... ………….
BIÊN HOÀ THÁNG 10.2009
CÂU 1: Trình bày nguồn gốc TTHCM và tầm quan trọng về
việc học tập TTHCM
1. Nguồn gốc:
a. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc:
Lòng yêu nước và chủ nghĩa yêu nước được hình thành từ rất sớm và
-
trở thành một tính chất quan trọng để Nguyễn Tất Thành đi vào con
đường cách mạng
Truyền thống đoàn kết,tương thân tương ái,lá lành đùm lá rách trong
-
hoạn nạn khó khăn.
- Dân tộc VN là 1 dân tộc có truyền thống lạc quan ,yêu đời.
Dân tộc Việt Nam là 1 dân tộc cần cù,dũng cảm thông minh sáng tạo
-
trong sản xuất và chiến đấu nên cũng là 1 dân tộc ham học hỏi và
không ngừng mở rộng cửa đón nhận tinh hoa văn hoá của nhân loại.
- b. Tinh hoa nhân loại: khi tiếp thu văn hoá phương Đông,phương Tây
chủ tịch HCM loại bỏ những yếu tố không phù hợp,chắc lọc tiếp thu
yếu tố phù hợp.
* Tinh hoa văn hoá phương Đông:
-Nho giáo:Mạnh Tử,Khổng Tử
+ Phù hợp:Triết lý hành động,đề cao giá trị đạo đức,đề cao việc học
+ Không phù hợp:duy tâm,phân biệt đẳng cấp,coi thường lao động chân
tay,coi thường phụ nữ
-Phật giáo:
+ Phù hợp: bình đẳng,bát ái,không phân biệt đẳng cấp
+ Không phù hợp:bằng lòng chấp nhận thực tại làm hạn chế quá trình
vươn lên của con người
* Văn hoá phương Tây
- Tư tưởng tự do,bình đẳng,bát ái (Tuyên ngôn độc lập Pháp-Mỹ)
- Đề cao quyền tự do cá nhân (Rutxô,Mongtexkiơ)
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin-nguồn gốc lý luận trực tiếp
-Chủ nghĩa Mác-Lênin là hệ tư tưởng khái quát quy luật vận động phát
triển của xã hội loài người,sự quá độ lên CNXH
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
-HCM coi chủ nghĩa Mác-Lênin là:
+ Kim chỉ nam định hướng cho CMVN
+Vận dụng lập trường,quan điểm cùa CN Mác,không tìm tìm lập trường
có sẵn.
d. Những phẩm chất cá nhân riêng của Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh có tư duy sáng tạo cùng với một đầu óc phê phán tinh
-
tường sáng suốt trong việc tìm hiểu tinh hoa tư tưởng văn hoá cách
mạng trong nước và trên thế giới.
Sự khổ công rèn luyện học tập để tiếp cận với CN Mác-Lênin
-
- Có một tâm hồn của nhà yêu nước chân chính, một chiến sĩ cộng sản
nhiệt thành và một trái tim yêu nước thương nòi, yêu thương những
người cùng khổ, sãn sàng chịu đựng hi sinh cao nhất vì độc lập của tổ
quốc, vì hạnh phúc của đồng bào.
2.Tầm quan trọng
- TTHCM soi đường cho Đảng và nhân dân VN trên con đường thực hiện
mục tiêu dân giàu nước mạnh ,Xh công bằng,dân chủ văn minh.
- Bồi dưỡng củng cố lập trường,quan điểm cách mạng cho sinh
viên,thanh niên kiên định mục tiêu đã lựa chọn đấu tranh phê phán những
quan điểm sai trái,bảo vệ CN Mác-LN,TTHCM, đường lối chủ trương
của Đảng và biết vận dụng TTHCM vào việc giải quyết các vấn đề đặt
ra trong cuộc sống.
- TTHCM giáo dục đạo đức cho Đảng viên và nhân dân lao động ,nâng cao
lòng tự hào dân tộc,tự nguyện sống chiến đấu lao động,học tập và làm
theo tấm gương đạo đức HCM
- Trên cơ sở kiến thức được hoc SV sẽ vận dụng vào cuộc sống tu dưỡng
rèn luyện bản thân,đóng góp công sức của mình cho sự nghiệp xây dưng
đất nước.
Câu 2: Tại sao nói sự ra đời của TTHCM là 1 tất yếu khách
quan?
1) Cơ sở khách quan
a) Bối cảnh lịch sử:
• XH VN cuối tk19-đầu tk20
- Năm 1858 P xâm lược VN gây ra 1 số tác động tích cực,tiêu
cực tới XH VN
- Triều đình nhà Nguyễn thoả hiệp,đời sống nhân dân khổ cực.
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
- Phong trào yêu nước phát triển nhưng điều bị thất bại do
nhiều nguyên nhân:
+ Bị đàn áp
+ Chưa có:tư tưởng,đường lối,tổ chức,đoàn kết ,người lãnh đạo.
• Bối cảnh thời đại
- CNTB phát triển thành CNĐQ =>hình thành mặt trận chống
CNĐQ khắp châu lục
- 9 nước ĐQ thâu tóm tất cả các nước Á,Phi,Mỹ La Tinh=>2
cuộc chiến tranh TG thứ I và thứ II
- CM tháng 10 Nga thành công,nhà nước Xô-Viết được thành
lập,Lenin đã đấu tranh cho phong trào gp các dt thuộc địa,giúp
HCM
+ Nắm tình hình kt xh phương đông phương tây
+ Hiểu bản chất CNĐQ
+ Hiểu được cuộc sống khổ cực của nhân dân lao động
b) Những tiền đề tư tưởng lý luận
• Giá trị truyền thống dt VN
- Yêu nước,bất khuất
- Nhân nghĩa,đoàn kết
- Lạc quan ,Yêu đời
- Cần cù thông minh,ham học hỏi.
• Tinh hoa văn hoá nhân loại
- Người chắc lọc tiếp thu văn hoá phương đông,phương tây
- CN Mác-Lenin nguồn gốc lý luận trực tiếp
2) Các nhân tố chủ quan
- Khả năng tư duy và trí tuệ HCM
+ Sống ở nước ngoài HCM luôn học tập nghiên cứu,nhận xét
thực tiễn,làm phong phú thêm sự hiểu biết
+ Khám phá các quy luật vận động của XH
- Phẩm chất đạo đức và năng lực thực tiễn
+ Thông minh,tư duy độc lập,có đầu óc phê phán,sống có hoài
bảo lý tưởng,thương dân,chịu đựng gian khổ hy sinh.
+ Mẫu mực về đạo đức CM,tác phong giản dị ,khiêm tốn,có sức
cảm hoá mọi người.
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
Câu 3: Trình bày những luận điểm cơ bản của HCM về vấn
đề dân tộc.Vận dụng tư tưởng này vào công cuộc đổi mời
hiện nay.
1.Những luận điểm cơ bản của HCM về vấn đề dân tộc
* TTHCM về dân tộc
a) Vấn đề dân tộc-thuộc địa
* Thực chất của vấn đề dân tộc-thuộc địa
- Thời của Mác: đấu tranh chống CNTB
-Thời kỳ Lênin: đấu tranh chống CN thực dân,giải phóng các dân
tộc thuộc địa
+ HCM tố cáo sự cai trị của CNTD với những biện pháp bóc lột
hà khắc,vạch trần chiêu bài “khai thác văn minh” vd: Lối hành
hình theo kiểu Linsơ
+Sau khi đấu tranh chống CNTD các dân tộc sẽ thành lập nhà
nước độc lập và lựa chọn con đường phát triển
b) Nội dung cốt lõi của dân tộc thuộc địa là độc lập dân tộc
- HCM tiếp cận từ quyền con người trong TNĐL của P và Mỹ
- Trong TTHCM độc lập dân tộc là khát vọng của mọi dân
tộc.Vì vậy khi các nước thuộc địa bị xâm lược,các dân tộc này
đứng lên đòi độc lập chủ quyền tự do binh đẳng.
- Để có độc lập thực sự phải đảm bảo các nguyên tắc:
+ Có chủ quyền quốc gia về chính trị,kinh tế,an ninh,toàn vẹn
lãnh thổ.
+ Mọi vấn đề liên quan đến quốc gia phải do chính người của
quốc gia đó đứng ra giải quyết.
+ Giá trị thực sự của độc lập tự do phải được thể hiện thông qua
cuộc sống hạnh phúc của nhân dân.
- Suốt cuộc đồi công tác HCM đã đấu tranh cho ĐLTD của dân
tộc Việt Nam và các dân tộc trên thế giới.
- Lúc nhỏ(13t) Bác suy nghĩ về khẩu hiệu trong TNĐL của
Pháp…chứng kiến nhiều cuộc sống khổ cực của nhân dân
Người quyết định ra đi tìm đường cứu nước.
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
30 năm sống ở nước ngoài:Hoạt động phong trào Châu Âu,gửi
-
tới hội nghị Vécxây bản yêu sách(1919),sáng lập ĐCS Pháp
(1920)
- Trong hội nghị vận dụng nguyên tắc dân tộc tự quyết ko đề
cập độc lập hay tự trị mà tập trung vào 2 nội dung
+ Đòi quyền bình đẳng về chế độ pháp lý xoá sắc lệnh thay
bằng các đạo luật.
+Đòi quyền tự do tối thiểu:ngôn luận ,báo chí,hội họp,cư trú…
+ Tham gia phong trào đấu tranh cùa công nhân Anh,ủng hộ
kháng chiến của người Anh,ủng hộ phong trào kháng Nhật của
TQ,chống P của Lào,Campuchia…
- Năm 1941 Bác về nước:
+Tại hội nghị TW8 viết thư gửi đồng bào- vấn đề dân tộc đặt
lên trên hết
+ Ra báo VN độc lập
+Thành lập mặt trận Việt Minh
- 2-9-1945 Bác đọc tuyên ngôn độc lập,tuyên bố với thế giới
nền độc lập của VN
- 1946 lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến => “dù đốt cháy dãy
trường sơn kiên quyết giành độc lập”
- 1954 kêu gọi Mỹ tôn trọng hiệp định Giơnevơ(Pháp kí tháng
7-1954)
Mỹ ném bom miền Bắc:trong lời kêu gọi chống Mỹ cứu
-
nước lần 1 năm 1966 “không có gì quý hơn độc lập tự do”
“Tất cả vì miền nam ruột thịt,tất cả để chiến thắng giặc
Mỹ”(25-10-1941 Mặt trận Việt Minh chính thức ra đời và nêu
ra 10 điểm) “Cờ treo độc lập,nền xây bình quyền”
c) Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn đối với các nước đang đấu
tranh giành độc lập
- CN dân tộc:Lòng yêu nước+tự hào dân tộc
- Do mất độc lập dẫn đến mâu thuẫn dt,mâu thuẫn gc gay gắt ở
các nước thộc địa CN dt là động lực lớn,nếu phát huy sẽ nâng
cao vai trò quốc tế công sản,phát triển thành CN QT
-HCM đề nghị QTCS phát động CNDT,phê phán quan điểm chưa
đúng về ĐD tại ĐH 5 năm 1924
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
- Quan điểm: Người đông dương thụ động,kinh tế kém,ko
boe6t1 suy nghĩ,vô dụng trong việc cải tạo XH
- Theo HCM: Dù KT kém nhưng ý chí mạnh
* Mối quan hệ giữa vấn đề dt và giai cấp
- Theo HCM quyến lợi dân tộc+gc gắn bó,khi quyền lợi dân tộc
không còn thì quyền lọi gc ko có
- 5/1941 “Trong lúc này quyền lợi của gc phải đặt dưới sự sinh
tử,tồn vong của quốc gia..”
- Sau khi có đl cần phải lựa chọn con dường đi lên CNXH,con
đường này đảm bảo cho ĐLDT thực sự: tự do hạnh phúc cho
nhân dân
- Từ cương lĩnh đầu tiên 1930 đến nya chúng ta vẫn giữ vững
quan điểm đó.
- TTHCM vừa phản ánh quy luật khách quan của sự nghiệp gpdt
trong thời đại CMVS,vừa phản ánh mối quan hệ gắn bó giữa
mục tiêu gpgc với gp con người
- Độc lập DTVN phải gắn với ĐL của các dt bị áp bức mới tạo
ra sức mạnh tổng hợp nhằm chiến thắng CNTD ĐQ
=>Tóm lại
-HCM phê phán CNĐQ thủ tiêu quyền dt,kìm hãm các dt phát
triển
- Xác lập quyền dt theo những chuẩn mực tiên tiến hướng các dt
theo con đường phát triển tiến bộ.
-Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa dt với gc,dt với QT
2.Vận dụng:
- Xác định đúng mục tiêu xd CNXH hiện nay:dân giàu nước
mạnh…=> hiện nay nhiều người còn bâng khuâng về con đường
CNXH
-Thông qua thực tiễn làm rõ hơn mô hình CNXHVN:lý thuyết về
thời kì quá độ,bước đi,vấn đề công bằng bình đẳng…
- Tiến hành CNH-HĐH là cơ sở chủ yếu để XD nền tảng vc của
CN
- Xây dựng Đảng,NN vững mạnh,đấu tranh chống quan liêu
tham nhũng cần kiệm xd CNXH
- Cần xác định xd CNXH khó khăn nhiều hơn thuận lợi
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
+ Trình độ phát triển LLSX thấp
+ Hậu quả chiến tranh
+Thế lực thù địch tấn công bằng DBHB
+Tham nhũng chậm khắc phục
Câu 4: Phân tích luận điểm TTHCM về độc lập tự do là
“quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dt”.Giai
đoạn hiện nay chúng ta phải làm gì để giữ vững quyền độc
lập tự do của đất nước.
1)Vấn đề dân tộc thuộc địa: Là vấn đề đấ thanh giải phóng
của các dân tộc thuộc địa nhằm thủ tiêu sự thống trị của nước
ngoài,giành độc lập dân tộc,xoá bỏ ách áp bức,bóc lột thực
dân,thực hiện quyền dân tộc tự quyết,thành lập nhà nước dân
tộc độc lập.
2) Độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm
của tất cả các dt
- Đối với 1 người dân mất nước cái quý nhất trên đời là độc lập
của tổ quốc ,tự do của nhân dân. “Đồng bào tôi được tự do,tổ
quốc tôi được độc lập…”
-Sau khi tìm hiểu tuyên ngôn độc lập 1776 của Mỹ và “tuyên
ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp 1791” người đã rút ra 1
chân lý bất di bất dịch về quyền cơ bản của các dân tộc “T ất cả
các dt trên TG đều sinh ra bình đẳng,dt nào cũng có quyền
sống,quyền sung sướng và quyền tự do”
- 1919 Người gửi tới HN Vecxay của P bản Yêu Sách 8 điểm,đòi
các quyền tự do dân chủ cho nhân dân VN
+ Một là đòi quyền bình đẳng về chế độ pháp lý cho người bản
xứ ĐD như đối với nghười Châu Âu là xoá bỏ các toà án đặc
biệt dúng làm công cụ khủng bố,đàn áp những người yêu nước
và xoá bỏ chế độ cai trị bằng sắc lệnh thay bằng chế độ ra các
đạo luật.
+ Hai là đòi các quyền tự do dân chủ tối thiểu cho nhân dân,đó là
quyền tự do ngôn luận,tự do báo chí,tự do lập hội,tự do hội
họp,tự do cư trú…
3) Giai đoạn hiện nay:2 vđ quan trọng
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
- Khơi dậy sức mạnh CN yêu nước,tinh thần dân tộc là động lực
chính.
+Phát triển nguồn lực con người,chú ý lợi ích cá nhân
+Ngoài ra:truyền thống dt,vị trí địa lý,tài nguyên TN,KHCN…
- Giải quyết vấn đề dân tộc trên quan điểm giai cấp:Để giữ
vững vai trò lãnh đạo cũa đảng và mục tiêu CNXH phỉa tập hợp
được sức mạnh quần chúng,chống nghèo nàn lạc hậu và sự phá
hoại của thế lực bên ngoài.
Câu 5: So sánh những đặc trưng cơ bản TTHCM về
CNXH,với những đặc trưng cơ bản của CNXH trong cương
lĩnh xd đất nước thời kì quá độ lên CNXH
1)Quan điểm của HCM : CNXH là sự thống nhất
+Truyền thống – hiện đại.
+Dân tộc- Quốc tế
+KT-CT, Đạo đức _ văn hoá =>HCM ko coi trọng và tuyệt
đối hoá nặt nào.
2) Cương lĩnh xd đất nước trong thời kì quá độ lên
CNXH(cương lĩnh 1991) gồm các đặc trưng sau:
-Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn
minh",
-Do nhân dân làm chủ",
-Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất",
-Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc",
-Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc
sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện",
-Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết,
tương trợ và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ",
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
-Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản",
-Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước
trên thế giới
*Đặc trưng cơ bản HCM về CNXH qua các mặt kt,vh,xh,con
người:
-Chế độ do NDLĐ làm chủ
-Kinh tế phát triển cao, LLSX hiện đại, QHSX dựa trên cơ sở
công hữu về TLSX.
-Là XH phát triển cao về đạo đức và văn hoá.
-Là XH công bằng hợp lí, các dt bình đẳng
-Là công trình tập thể của nhân dân do ND tự xây đắp dưới
sự lãnh đạo của ĐCS.
*So sánh:
-Các đặc trưng đều có 1 điểm chung là đề cập đến chính trị, kt,
vh, xh,có nội dung toàn diện.
-Đặc trưng mang tính CM
-Những đặc điểm này đều có tính nhân đạo:con người, phát huy
tài năng con người, giải phóng con người.
=> Tóm lại: các đặc trưng đều mang tính toàn diện , CM, nhân
đạo
Câu 6:Trình bày mục tiêu,động lực CNXH. Chúng ta phải làm
gì để phát huy tốt động lực CNXH hiện nay.
1) Mục tiêu, động lực CNXH:
a) Mục tiêu:
-Theo HCM mục tiêu lí luận về CNXH rất tố đẹp nhưng quan
trọng là tìm con đường để đạt được mục tiêu đó
-Mục tiêu chung: Độc lập cho dân tộc, hạnh phúc cho nhân dân.
-Mục tiêu cao nhất: ko ngừng nâng cao đời sống vật chất + tinh
thần cho nhân dân.
-Mục tiêu cụ thể:
+Mục tiêu chính trị: Do NDLĐ làm chủ, nhà nước của dân, do
dân, vì dân…nhà nước với 2 chức năng
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
.Phát huy quyền dân chủ của nhân dân.
.Chuyên chính với kẻ thù
+Mục tiêu kinh tế: Công nông nghiệp hiện đại, KHKT tiên
tiến,bỏ dần cách bóc lột của CNTB “công nông nghiệp là 2 chân
của nền kinh tế nước nhà” .
+Mục tiêu văn hoá: Xoá mù chữ, XD và phát triển GD nâng cao
dân trí, phát triển văn hoá nghệ thuật..bài trừ mê tín dị đoan.
+Nhiệm vụ hàng đầu của CMXHCN là đào tạo con người, tạo
điều kiện để con người phát huy tài năng.
b) Động lực:
-Động lực quan trọng nhất là con người trên 2 bình diện:Sức
mạnh cộng đồng,cá nhân.=>Sức mạnh đoàn kết cộng đồng sẽ là
động lực chủ yếu.
-Với tư cách cá nhân người lao động Bác cho rằng: phài có biện
pháp khơi dậy sức mạnh của cá nhân bằng cách tác động đến
nhu cầu lợi ích(vật chất + tinh thần)
-Cần khắc phục những trở lực ngăn cản sự phát triển của
CNXH.
2) Vận dụng TTHCM vào công cuộc đổi mới hiện nay
- Xác định đúng mục tiêu xây dựng:CNXH hiện nay:dân
giàu,nước mạnh,XH công bằng,dân chủ văn minh=>Hiện nay
nhiều người còn băn khoăn về con đường CNXH
- Thông qua thực tiễn làm rõ hơn mô hình CNXH VN.Lý thuyết
về thời kỳ quá độ,bước đi,vấn đề công bằng bình đẳng.
- Tiến hành CNH-HĐH là cơ sở chủ yếu để xây dựng nền tảng
vật chất của CNXH
- Xây dựng đảng nhà nước vững mạnh,đấu tranh chống quan
liêu tham nhũng,cần kiệm xd CNXH
- Cần xác định XD CNXH khó khăn nhiều hơn thuận lợi
+ Trình độ phát triển LLSX thấp
+ Hậu quả chiến tranh
+ Thế lực thù địch tấn công bằng diễn biến hoà bình
+ Tham nhũng chậm khắc phục
Câu 7: Trình bày những quan điểm cơ bản của TTHCM về
Đại đoàn kết dt.Vận dụng vào công cuộc đổi mới hiện nay?
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
1) Định nghĩa ĐĐK DT: là hệ thống những quan niệm ,những
luận điểm , những nguyên tắc, những biện pháp GD, tập hợp, tổ
chức, hướng dẫn lực lượng yêu nước, yêu CM 1 cách rộng rãi
nhất, chặt chẽ nhất nhằm phát huy đến mức cao nhất sức mạnh
dt trong sự nghiệp đấu tranh giàng ĐLập DT ,Dân chủ,CNXH.
1.Vai trò của Đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp CMVN
-Là vấn đề chiến lược quyết định thành công CMVN
=>ĐĐK dân tộc ko phải là thủ đoạn chính trị mà là vấn đề dt lâu
dài, quyết định sự phát triển dt VN
-ĐĐK là mục tiêu dt ,nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và của dt.
=>Theo HCM mọi việc muốn thành công cần 3 điều kiện : thiên
thời, địa lợi, nhân hoà( nhân hoà là quan trọng nhất)
-“Việc lớn chưa thành ko phải là vì để quốc mạnh, nhưng 1 là vì
cơ hội chưa chín,2 là vì dân ta chưa hiệp lực đồng tâm”
2.Nội dung của đại đoàn kết dân tộc:
a)ĐĐKDT là đoàn kết toàn dân
-Dân ko phải là 1 khối đồngnhất mà gồm nhiều gc, tầng lớp, lợi
ích khác nhau.
-Muốn đoàn kết tốt:
+Hiểu dân, tin dân, dựa vào dân, xoá thành kiến, ĐK dt lập và xd
đất nước,ai có tài có đức có sức có lòng thì phải đoàn kết.
+Khai thác yếu tố tương đồng , hạn chế điểm khác biệt.
+Xác định vị trí các giai cấp ,tầng lớp trong quá trình đoàn kết.
b) Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết:
-Đó là mặt trận dt thống nhất, qui tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu
nước.
+HCM hướng người dân tham gia các tổ chức tuỳ lứa tuổi, tôn
giáo , dt..
+Tuỳ từng thời kỳ CM mà MTDT thống nhất có tên gọi, mục
đích khác nhau.
-Nguyên tắc hoạt động của MTDT thống nhất
+Đặt lợi ích dt lên trên hết và tôn trọng lợi ích cá nhân
+Lấy liên minh công nông , trí óc làm nền tảng
+Hiệp thương dân chủ
+Thật sự chân thành giúp đỡ lẫn nhau
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
3)Vận dụng TT này trong công cuộc đổi mới hiện nay:
-Phát huy sức mạnh ĐĐK DT mở rộng đoàn kết QT
-Mở rộng khối đại đoàn kết, đoàn kết với người VN ở nước
ngoài.
-Mở rộng đoàn kết QT phải đặt lợi ích quốc gia lên trên hết.
-Khuyến khích người dân làm giàu,Phải có biện pháp xoá đói
giảm nghèo.
-Đảm bảo công bằng và bình đẳng XH,chăm lo lợi ích cho các
tầng lớp, giai cấp…nâng cao tinh thần yêu nước,nâng cao dân trí,
bồi dưỡng nhân tài.
- Phát huy nguồn nội lực,đánh giá đúng thời cơ và thách thức
hiện nay
+ Xác định nội lực quan trọng nhất,vốn người từ đó mới phát
huy nhuồn nội lực khác
+ Thời cơ:chúng ta có nhiều cơ hội:vốn,dịch vụ,hàng hoá,sức lao
động,KHCN,
+Thách thức:Chính trị=>nguy cơ mất độc lập tự chủ.Kinh
tế=>sức cạnh tranh VN yếu.Văn hoá=>Nguy cơ mất bản sắc
dân tộc.XH=>tệ nạn XH gia tăng.
Câu 8:Tại sao nói ĐĐK DT là vấn đề chiến lược quyết định
thành công đến CMVN, liên hệ TTHCM với sự nghiệp CM
nước ta hiện nay?
1) Cơ sở hình thành TTHCM về ĐĐKDT
a) Cơ sở nhận thức lý luận
- Từ truyền thống yêu nước nhân ái,đoàn kết của dân tộc VN:là
thứ tình cảm thiêng liêng của người việt,là triết lý nhân
sinh,là phép ứng xử của tư duy chính trị,tình làng nghĩa xóm
- Theo CN Mac-Lenin:Cách mạng là sự nghiệp của quần
chúng,quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra lịch sử
b) Cơ sở thực tiễn
Các phong trào yêu nước của nhân dân ta và các dân tộc bi áp
bức trên toàn TG ở cuối Tk19-đầu tk20 thể hiện sức mạnh
đoàn kết chống giặc ngoại xâm,và các dt bị áp bức chống lại
CNĐQ,CNTD,CNPK.Đó là cơ sở thực tiễn của TTĐĐKDT
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
2) ĐĐKDT là vân đề có ý nghĩa chiến lược,quyết định
thành công của CM
- TT đại đoàn kết dân tộc của HCM có ý nghĩa chiến lược,nó
là 1 tư tưởng cơ bản,nhất quán và xuyên suốt tiến trình
CMVN
- Trong từng thời kỳ,từng gđ CM đôi lúc phải điều chỉnh chính
sách và phương pháp cho phù hợp,nhưng đại đoàn kết dân tộc
luôn là vấn đề sống còn của CM.HCM đã nói “Đoàn kết,đoàn
kết đại đoàn kết.Thành công,thành công,đại thành công”
3)Vận dụng TT này trong công cuộc đổi mới hiện nay:
-Phát huy sức mạnh ĐĐK DT mở rộng đoàn kết QT
-Mở rộng khối đại đoàn kết, đoàn kết với người VN ở nước
ngoài.
-Mở rộng đoàn kết QT phải đặt lợi ích quốc gia lên trên hết.
-Khuyến khích người dân làm giàu,Phải có biện pháp xoá đói
giảm nghèo.
-Đảm bảo công bằng và bình đẳng XH,chăm lo lợi ích cho các
tầng lớp, giai cấp…nâng cao tinh thần yêu nước,nâng cao dân trí,
bồi dưỡng nhân tài.
- Phát huy nguồn nội lực,đánh giá đúng thời cơ và thách thức
hiện nay
+ Xác định nội lực quan trọng nhất,vốn người từ đó mới phát
huy nhuồn nội lực khác
+ Thời cơ:chúng ta có nhiều cơ hội:vốn,dịch vụ,hàng hoá,sức lao
động,KHCN,
+Thách thức:Chính trị=>nguy cơ mất độc lập tự chủ.Kinh
tế=>sức cạnh tranh VN yếu.Văn hoá=>Nguy cơ mất bản sắc
dân tộc.XH=>tệ nạn XH gia tăng.
Câu9:Phân tích TTHCM nhà nước của dân,do dân,vì
dân.Chúng ta phải làm gì để xd nhà nước trong sạch vững
mạnh?
1.XD nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân:
a) Nhà nước của dân ( tư tưởng này của licon-tổng thống mỹ)
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
-Dân là chủ, dân được hưởng quyền dân chủ , tức là quyền làm
bất cứ việc gì mà pháp luật không cấm và có nghĩa vụ tuân theo
pháp luật
- Những người trong bộ máy nhà nước đều do dân uỷ quyền.
- Nhà nước phải bằng mọi sự cố gắng nỗ lực hình thành thiết
chế dân chủ và thực thi quyền dân chủ của nhân dân.
b) Nhà nước do dân:
- dân lựa chọn bầu ra đại biểu để cầm quyền.
+ngày 3/9/1945: HCM đề nghị tổng tuyển cử thật sớm để lựa
chọn người tài
- Dân phê bình, giám sát, kiểm tra, bãi miễn khi không làm tròn
sự uỷ thác của nhân dân.
- Nhà nước do dân ủng hộ, giúp đỡ đóng thuế để chi tiêu các
hoạt động của mình
c) Nhà nước vì dân: là những phục vụ cho lợi ích nguyện
vọng cho nhân dân thật sự trong sạch cần – kiệm- liêm –
chính
2. Xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh hoạt động
có hiệu quả:
- Đề phòng, khắc phục những tiêu cực trong bộ máy nhà
nước.
- Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật, đi đôi với đẩy
mạnh giáo dục đạo đức cách mạng.
Câu 10: phân tích TTHCM về nhà nước pháp quyền có
hiệu lực pháp lý mạnh mẽ. vận dụng tư tưởng này
trong công cuộc đổi mới hiện nay?
@ TTHCM về nhà nước pháp quyền;
HCM đã sớm nhận thấy được tầm quan trọng của pl trong quản lý xh.
Điều này thể hiện trong bản “yêu sách của nhân dân an nam” do Người
gửi đến hội nghị vecxay năm 1919. sau này HCM càng quan tâm hơn
việc xd và điều hành NN 1 cách hiệu quả bằng pháp quyền. một nhà
nước được thể hiện trên những điểm sau:
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
* XD 1 NN hợp hiến:
- chỉ sau 1 ngày sau khi đọc bản TNĐL-> HCM đã đề nghị tổng tuyển
cử thành lập quốc hội từ đó lập ra chính phủ và các cơ quan, bộ máy
chính thức khác của NN mới.
- tổng tuyển cử thành công ngày 6/1/1946 với chế độ phổ thong đầu
phiếu và lần đầu tiên trong ls hang nghìn năm của DTVN cũng như lần
đầu tiên ở ĐNA tấ cả mọi người tuổi từ 18 trở lên, ko kể nam nữ, giàu
ngheo, dân tộc, tôn giáo đều đi bỏ phiếu.
- ngày 2/3/1946 QH khoá 1 đã họp phiên đầu tiên lập ra các chức vụ
chính thức của NN. HCM làm chủ tịch chính phủ đầu tiên
* quản lý NN bằng PL và chú trọng đưa PL vào trong
cuộc sống:
- hiến pháp 1946 & 1959 thể hiện quan điểm của HCM về bản chất,
thiết chế & hoạt động của nhà nước
- từ 1919, HCM đã đề cập tới vấn đề “thần linh pháp quyền” trong đời
sống XH hiện đại. có HP & PL phải đưa được vào cuộc sống thì xh
mới ổn định.
- dân chủ đích thực bao giờ cũng đi liền với kỳ cương, phép nước, tức
là đi liền với thực thi HP & PL. chính bản than HCM là 1 tấm gương
sang về việc sống theo HP& PL, tự khép mình vào kỷ luật, vào việc
gương mẫu chấp hành HP&PL.
- “thần linh pháp quyền” là sức mạnh do con người và vì con người. dp
đó HCM luôn đòi hỏi mọi ngưới phải tuyệt đối chấp hành PL, bất kể
người đó giữ cương vị nào. người cho rằng công tác giáo dục PL cho
mọi người , đặc biệt là thế hệ trẻ. Trong việc thực thi PL, có quan hệ
rất lớn đến trính độ dân trí của nhân dân. Vì vậy HCM chú trọng nâng
cao dân trí, phát huy tính tích cực chính trị của nhân dân, làm cho nhân
dân có ý thức chính trị trong việc tham gia công việc của chính quyền
các cấp.
- PL phải hoàn thiện và người thực thi PL thực sự công tâm, nghiêm
minh để làm gương cho nhân dân.
¤ theo HCM; PL là cơ sở:
+ phát huy quyền dân chủ của nhân dân
+ bảo vệ trật tự xh
+ ngăn ngừa hiện tượng lạm dụng của nhà nước->xâm phạm quyền
lợi cùa nhân dân
+điều chỉnh hành vi quan hệ dân sự
theo bác: “để trở thành cán bộ tốt trước hết phải là con người tốt”
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
• tích cực xd đội ngũ cán bộ, công chức của NN đủ đức và đủ tài:
+ một là; tuyệt đối trung thành với cm. đây là yêu cầu đầu tiên đối với
đội ngũ này. Cán bộ công chức phải là những người kiên cường bảo
vệ chế độ XHCN, bảo vệ nhà nước. HCM nhấn mạnh long trung
thành đó phải đc thể hiện hang ngày, hang giờ, trong mọi lĩnh vực công
tác.
+ hai là: hăng hái thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ.
chỉ với lòng nhiệt tình ko thôi thì chưa đủ và cùng lắm chỉ phá đc cái
xấu, cái cũ mà ko xđ đc cái mới, cái tốt.
. phải biết công việc của mình, biết quản lý NN, do vậy phải đc đào
tạo và tự mình phải luôn luôn học hỏi.
. HCM là người mạnh dạn sử dụng những công thúc của chế độ cũ
phục vụ cho chính quyền cm và nhiều người trong số họ đãtrở thành
những người có công lớn đối với chế độ mới, chú trọng đào tạo, bồi
dưỡng những cán bộ, công chức mới.
. HCM đã ký nhiều sắc lệnh về công thức, trong đó có những quy định
cụ thể về tiêu chuẩn cán bộ tư pháp
+ ba là: phải có mối quan hệ mật thiết với nhân dân;
. HCM chủ trương xd mqh bền chặt giữa đội ngũ cán bộ, công chức
với nd
. cán bộ công chức ko đc lãng phí của công, phải sẵm sang phục vụ
nhân dân, luôn nêu cao đạo đức cm, sẵm sang hy sinh quyền lợi cá nân
mình cho tổ quốc
. chống lại tham ô, quan lieu, lãng phí, hách dịch,.. d/với nhân dân đều
dẫn đến nguy cơ làm yếu NN, thậm chí làm biến chất NN.
+ bốn là: cán bộ công chức phải là người dám phụ trách, dám quyết
đoán, dám chịu trách nhiệm, nhất là trong những tình huống khó khăn “
thắng ko tiêu, bại ko nản”
ß/ vận dụng TTHCM hiện nay:
- tăng cường PL đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức
+ trong việc xd NN pháp quyền hiện nay, phải nhấn mạnh vai trò của
PL, giáo dục PL trong nhân dân, trong đó có vấn đề giáo dục đđ & PL
+ ko ngừng nâng cao vai tró , sức mạnh cùa PL.
- kiên quyết chống 3 thứ giặc: “giặc nội xâm” là tham ô, quan lieu.
TTHCM đòi hỏi “cán bộ phải thực hành chữ LIÊM trước để làm
kiểu mẫu cho nhân dân…”
- đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của NN
+XD 1 NN của dân, do dân, vì dân ko bao giờ tách rời với việc làm cho
NN luôn luôn trong sạch và vững mạnh
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
- ta8nh cường sự lãnh đạo của đảng đối Với NN, gắn liền voi71xd,
chỉnh đốn đảng với cải cách bộ máy hành chính
- phát huy dân chủ đi đôi với tăng cường pháp chế XHCN, xd 1 nền
hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
Câu 11: phân tích những phẩm chất đạo đức cơ bản của
con người vn trong thời đại mới. lien hệ với nhận thức và thực
tiễn của bản than?
@ phẩm chất đạo đức của con người vn trong thời đại mới.
¤ trung với nước, hiếu với dân:
- từ trung với cha, hiếu với mẹ đến trung với nước, hiếu với dân là 1
cuộc cm trong quan niệm về đạo đức. HCM dã lật ngược quan
niệm đạo đức cũ, đđ nho giáo, xd đđ mới “ như người hai chân
đứng vũng đc dưới đất, đầu ngửa lên trời”
- trung với nước:
. trong nqh giữa cá nhân với cộng đồng XH , phải biết đặt lợi ích cùa
đảng, cùa tổ quốc, của cm lên trên hết
. quyết tâm phấn đấu thực hiện mục tiêu cm
. thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của đảng và NN
- hiếu với dân: . khẳng định vai trò sức mạnh thực sự của nhân dân
. tin dân ,học dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân, gắn bó mật thiết với
nd, vận động nd thực hiện tốt đường lối, chủ trương chính sách của
Đảng và NN
¤ cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; là những khài niệm đđ
cũ, đc HCM tiếp thu, chon lọc.
- “cần” tức siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.
- “liệm” : tiết liệm vật tư, tiền bạc, của cải, thời gian, ko xa xỉ, ko
hoang phí
- “liêm” :trong sạch, ko tham lam tiền của, địa vị, danh tiếng
- “chính” :ko tà, là thẳng thắn, đứng đắn
các đúc tính đó quan hệ chăt chẽ với nhau. Cần mà ko kiệm thì
giống như chiếc thùng ko đáy. Chúng rất cần thiết đối với các can
bộ dảng viên, là thước đo sự giàu có về vật chất, vững mạnh về
tinh thần, sự văn minh tiến bộ của 1 dân tộc
-“ chí công vô tư” : ko nghĩ đến mình trước, chỉ biết vì đảng, ví TQ, vì
đồng bào, đặt lợi ích của cm, cùa nhân dân lên tên hết, trước hết
¤ thương yêu con người:
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
- tình yêu thương con người ở HCM ko chung chung, trừu tượng kiểu
tôn giáo, mà luôn đc nhận thứ và giải quyết trên lập trường cùa gcvs
dành cho các dân tộc, con người bị áp bức đau khổ
- HCM yêu thương con người với 1 tình cảm sâu sắc, vừa bao la
rộng lớn, vừa gần gũi than thương đối với từng số phận con người.
- quan tâm đến TT, công tác, đời sống của từng người, vbie65c ăn
ở, học hành, giải trí cùa mỗi người ko bỏ sót 1 ai. Tính yêu thương
gắn liền với hành động cụ thể vì độc lập tự do của con ngưởi.
¤ tinh thần quốc tế trong sáng, thuỷ chung:
HCM là sự thống nhất, hoá quyện giữa CNYN chân chính với
-
CNQT trong sang
- Tôn trọng và yêu thương tất cả các dân tôc, nd các nước, chông sự
hằn thù, bất bình đẳng dt
- Xây đắp tình đoàn kết quốc tế, tạo ra 2 kiểu qh quốc tế mới, đối
ngoại thay cho đối đầu, kiến tạo 2 nền văn hoá hoà bình tên thế
giới
ß/ liên hệ thực tiễn:
- truyền thống ld của DTVN: tôn trọng giá trị đạo đức và người có đđ
- có nhừng đk vật chất, tiếp cận thong tin, tìm hiểu về truyền thống
văn hoá, đđ của VN & TG
- hà trường tạo đk cho sv thong qua hoạt động thực tiễn để rèn
luyện đđ: mùa hè xanh, hiến máu nhân đạo,…
- Phong trào của toàn xh như: quyên góp ủng hộ người nghèo, đồng
bào bị thiên tau lũ lụt,…
- Tuy nhiên thong tin nhiều dẫn đến khó chon lọc, khó định hướng
cho hoạt động của sv
- Kt thị trường cạnh tranh gay gắt, sd những đoạn phi đạo đức để đạt
lợi ích kt đã tác động đến sv
- nhiều sv khó khăn về kt, từ đó đi làm them, bị cám dỗ của đồng tiền
mà đánh mất đi chính mình
- môi trường nhà trường, xh, gđ có nhiều yếu tố chưa hoàn thiện ảnh
hưởng ko ít đến sv
- nên xd môi tường có văn hoá
- cần có chính sách hỗ trợ sv vượt qua khó khăn về kt
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
- sv tự trang bị kiến thức cho bản than mình, tự rèn luyện đđ bản thân
câu 12; phân tích những nguyên tắc xd đạo đức mới theo
TTHCM? Lien hệ với thực tiễn & nhận thức cùa bả
than?
@ nhửng nguyên tắc xd đđ mới theo TTHCM:
1/ nói đi đôi với làm, phải neu gương về đđ;
- nói thì phải làm. HCM còn lảm nhiều hơn những điều Người nói.
- Lời nói phải đi đôi với việc làm, nói ít làm nhiều, tránh nói 1 đằng
làm 1 nẻo chống đạo đức giả. Phải chú trọng đạo làm gương ở mọi
cấp độ, phạm vi và hệ quy chiếu khác nhau.
- nêu gương đạo đức:
+ trong gia đình; cha mẹ phải nêu gương cho con cái, cha mẹ ko cãi
nhau, luôn nêu gương dạy bảo con cái
+ trong nhà trường: thầy cô nêu gương cho học sinh
+cơ quan; cấp trên nêu gương cho cấp dưới
+đảng viên thì phải nêu gương cho quần chúng
->Bác là tấm gương sang về nêu gương đạo đức cho mọi người.
=> bất kỳ 1 lĩnh vực nào khác, trong lĩnh vực đạo đức đặc biệt phải
chú trọng “ đạo làm gương”. Bên cạnh đó việc bồi dưỡng, nêu gương
“ người tốt, việc tốt” là rất quan trọng và cần thiết, ko đc xem thường.
2/ xây đi đôi với chống, phải tạo thành phong trào
quần chúng rộng rãi:
-xây dựng, rèn luyện chon d những phẩm chất đạo đức mới. trong
đảng, mỗi con người vì những lý do khác nhau, nên ko phải lúc nào’
người người đều tốt, việc việc đều hay”.
- đối với từng người; phải đánh thắng lòng tà là kẻ thù trong long
mình, ko hiếu danh, ko kiêu ngạo, ít long ham muốn về vật chất, chí
công vô tư,…
-Xây là GD những phẩm chất đđ mới, đđ cm cho con người VN trong
thời đại mới theo TTHCM. GD phải phù hợp với lứa tuổi, ngành
nghề, giai cấp, tầng lớp và trong từng môi trường khác nhau
- xd đđ truốc hết mỗi người và tổ chức phải có ý thức trau dồi đđ cm.
bản than tữ giác cũng là phẩm chất cao quý.
- xây đi đ6i với chống tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi, chống
lại những gì đã cũ kỹ, hư hỏng tạo ra những cái mới mẻ tốt tươi
3/ phải tu dưỡng đđ suốt đòi: tu dưỡng đđ là 1 truyền thồng
đđ tốt đẹp của dân tộc và văn hoá phương đông. Đoạn tuyệt con
Lớp 07XD111
- ĐHLạcHồng GV:Nguyễn Thị Thu
Hà
người cũ để trở thánh 1 con gười mới k phải dễ dàng… dù khó khăn
gian khổ, nhưng muốn cải tão thì nhất định sẽ thành công
-đd mới gắn liền với thực tiễn cm và phục vụ cm, phục vụ nhân dân.
Vì vậy việc rén luyện tu dưỡng suốt đời như công việc rửa mặt hang
ngày
- ko đc xao nhãng việc tu dưỡng,ko đc để tha hoá biến chất.
-đd cm là nhằm giải phóng và đem lại hp, tự do cho con người, đó là đđ
của những con người đc giải phóng
, vì vậy tu dưỡng đđ phải gắn liển với thực tiễn trên tinh thần tự giác.
ß/ liên hệ với nhận thức và thực tiễn bản thân:
Hiện nay việc rèn luyện đđ của sv có những khó khăn như sau:
¤ thuận lợi:
-truyền thống ls DTVN; tôn trọng giá trị đđ và con người cò đđ
- có nhều cơ hội để tiếp cận thong tin về truyền thống văn hoá, đđ của
VN và trên TG
-nhà trường tạo đk cho sv thong qua những hoạt động thực tiễn để én
luyện đđ
- phong trào của toàn xh thể hiệu truyền thống tốt đẹp
¤ khó khăn:
- thông tin nhiều dẫn đến khó chon lọc, khó định hướng cho hoạt động
của sv
- Kt thị trường cạnh tranh gay gắt, sd những đoạn phi đạo đức để đạt
lợi ích kt đã tác động đến sv
- nhiều sv khó khăn về kt, từ đó đi làm them, bị cám dỗ của đồng tiền
mà đánh mất đi chính mình
- môi trường nhà trường, xh, gđ có nhiều yếu tố chưa hoàn thiện ảnh
hưởng ko ít đến sv
- đề xuất ý kiến: cần tạo ra 1 môi trường tốt, có văn hoá. Cần có chính
sách hỗ trợ cho sv vượt qua khó khăn về kinh tế. sv cần tự trang bị và trau
dồi kiến thức để rén luyện và ngày càng hoàn thiện đđ bản thân.
Chúc các bạn thi tốt!
Lớp 07XD111
nguon tai.lieu . vn