Xem mẫu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
thức đến mức độ nào, dự án có tính chất sáng tạo hay chỉ là lặp lại. Về kinh phí,
nghiên cứu khả thi thường chiếm khoảng 5% toàn bộ chi phí đ ầu tư của dự án. Thời
gian nghiên cứu có thể là một tháng, hai n ăm ho ặc dài hơn nữa phụ thuộc vào quy
mô tính chất của dự án. Kết thúc nghiên cứu khả thi cũng là hết giai đo ạn phân tích
và lập dự án.
Thực tế đã xác nhận tầm quan trọng của công tác chuẩn bị và phân
tích dự án. Chuẩn bị tốt và phân tích k ỹ lưỡng sẽ làm giảm những khó kh ăn trong
giai đo ạn thực hiện, cũng như cho phép đánh giá đúng đắn hơn tính hiệu quả và khả
năng thành công của dự án. Chẳng hạn việc chuẩn bị đầy đ ủ trên ph ương diện kỹ
thuật sẽ làm giảm nguy cơ chi phí vượt định mức.
1.1.4.3 Duyệt dự án.
Giai đ oạn này thường được thực hiện với sự tham gia của các cơ quan
Nhà nước, các tổ chức tài chính và các thành phần khác tham gia dự án, nhằm xác
minh lại toàn bộ những kết luận đ ã được đ ưa ra trong quá trình chuẩn bị và phân
tích dự án, trên cơ sở đó chấp nhận hay bác bỏ dự án. Dự án sẽ đ ược thông qua và
được đ ưa vào thực hiện nếu nó được xác nhận là có hiệu quả và khả thi. Ngược lại,
trong trường hợp còn có nh ững bất hợp lý trong thiết kế dự án, th ì tùy theo mức độ,
dự án có thể được sửa đổi bổ xung hay buộc phải xây dựng lại ho àn toàn.
1.1.4.4 Triển khai thực hiện.
Giai đo ạn triển khai thực hiện dự án bắt đầu khi kinh phí đ ược đưa
vào. Trong giai đoạn triển khai thực hiện có thể chia th ành những thời kỳ nhỏ hơn.
Ch ẳng hạn, thời kỳ thứ nhất là thi công xây d ựng các công trình cơ sở. Sau khi ho àn
thành xây dựng cơ b ản, dự án chuyển sang thời kỳ phát triển. Trong thời kỳ này d ự
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
án bắt đầu sinh lợi và trả dần những khoản nợ trong thời kỳ đầu. Thời kỳ thứ ba bắt
đầu khi dự án đ ã đạt tới sự phát triển toàn bộ, nói cách khác các công trình đầu tư
ban đầu đ ã được sử dụng hết công suất và kéo dài cho tới kh i dự án chấm dứt hoạt
động.
Thực hiện dự án là kết quả của một quá trình chuẩn bị và phân tích kỹ
lưỡng, song trong thực tế rất ít khi dự án được tiến hành hoàn toàn đúng như hoạch
định. Nhiều dự án đã không đảm bảo đ ược tiến độ thời gian và chi phí dự kiến,
thậm chí một số dự án đã ph ải thay đổi thiết kế ban đầu do giải pháp kỹ thuật không
thích hợp hay do thiếu vốn hoặc do nhiều yếu tố khách quan đem lại. Nói chung
những khó khăn mà dự án phải đối phó trong khi thực hiện, đặc biệt trong thời kỳ
thi công là:
+Các khó khăn tài chính: Thường xuất hiện do những biến động về
giá cả hay do việc thiếu các nguồn vốn cần thiết trong quá trình thực hiện. Hậu quả
là d ự án bị trì hoãn, chi phí tăng và trong một số trường hợp quy mô của dự án bị
thu hẹp lại.
+Các hạn chế về mặt quản lý: Phổ biến nhất đối với nhiều dự án trong
các nước đang phát triển là thiếu những cán bộ quản lý giỏi, cơ cấu tổ chức, phân
công trách nhiệm không rõ ràng, sự phối hợp kém hiệu quả giữa các cơ quan khác
nhau tham gia dự án. Những yếu kém trong quản lý thư ờng gây ra tình trạng chậm
trễ khi thực hiện và chi phí vư ợt mức, giám sát thiếu chặt chẽ và kém linh hoạt,
phản ứng chậm trước những thay đổi trong môi trường kinh tế- xã hội.
+Các vấn đề kỹ thuật: Thường xuyên phát sinh trong quá trình thực
hiện các dự án do việc cung ứng vật tư, máy móc, thiết bị (gồm cả đất đai) không
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
thích hợp hay kém chất lượng, hoặc do những sai phạm, khuyết điểm ngay trong
thiết kế ban đầu hoặc do sự tiến bộ không ngừng trong việc áp dụng công nghệ mới.
+Các biến động chính trị: Những án thực hiện trong một thời gian dài,
có thể vài chục năm, th ường phải đối phó với những khó kh ăn về chính trị. Không
kể tới các biến động hay sự hỗn loạn chính trị, dự án thường chịu tác động của
những thay đổi trong các chính sách kinh tế - xã hội của Chính phủ, hay do mức độ
ưu tiên và ủng hộ của Chính phủ đối với dự án không còn như trước.
Nh ững khó khăn và biến động thường xảy ra trong giai đo ạn thực hiện
dự án, như vậy đò i hỏi các nhà quản lý dự án phải hết sức linh hoạt. Đồng thời phải
thường xuyên đánh giá và giám sát quá trình thực hiện để kịp thời thấy được vư ớng
mắc khó khăn và đề ra các biện pháp giải quyết thích hợp, thậm chí xem xét đ iều
ch ỉnh lại các mục tiêu và phương tiện nếu cần.
1.1.4.5 Nghiệm thu, tổng kết và giải thể.
Giai đo ạn đ ánh giá nghiệm thu tiến hành sau khi thực hiện xong dự
án. Đánh giá nghiệm thu khác với việc đánh giá và giám sát như là một bộ phận
quan trọng trong quá trình th ực hiện. Đánh giá nghiệm thu có nhiệm vụ làm rõ
những thành công và thất bại trong to àn bộ quá trình xác định, phân tích và lập dự
án, cũng như trong khi thực hiện đ ể rút ra những kinh nghiệm và bài học cho quản
lý các d ự án khác trong tương lai.
Kết thúc và giải thể dự án như thế nào cũng là vấn đề cần nghĩ, tốt
hơn cả là ngay từ khi lập dự án. ít nhất ở đây có hai việc quan trọng cần b àn là bàn
giao (hay phân chia) sử dụng các kết quả của dự án, cũng như nh ững phương tiện
mà dự án còn để lại, và bố trí lại công việc cho các thành viên tham gia dự án, nhất
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
là những người đã được biệt phái hoàn toàn khỏi xí nghiệp, cơ quan họ sau một thời
gian dài làm việc cho dự án.
1.2 Thẩm đ ịnh dự án.
1.2.1 Khái niệm
Thẩm định dự án là rà soát, kiểm tra lại một cách khoa học, khách
quan toàn diện mọi nội dung của dự án và liên quan đến dự án nhằm khẳng định
tính hiệu quả cũng như tính kh ả thi của dự án trước khi quyết định đầu tư.
1.2.2 Nội dung thẩm định dự án.
Công tác thẩm định dự án là khâu quan trọng trong thời kỳ chuẩn bị
dự án, được thực hiện bằng kỹ thuật phân tích dự án đ ã được thiết lập để ra quyết
định đầu tư.
Công tác thẩm định dự án gồm các bước: Thẩm định thị trường, thẩm
định kỹ thuật, thẩm định tổ chức- qu ản lý dự án, thẩm đ ịnh tài chính và thẩm định
kinh tế - xã hội.
1.2.2.1 Thẩm định thị trường.
Là việc tiến hành phân tích các kết quả nghiên cứu thị trường nhằm
đưa ra các kết luận hợp lý, chính xác về thị trường tiêu th ụ sản phẩm của dự án.
Thẩm định thị trư ờng là tiền đề cho việc thực hiện các b ước thẩm định tiếp theo.
Thẩm đ ịnh thị trư ờng giúp nhà đầu tư lựa chọn mục tiêu, xác định rõ phương hướng
và quy mô của dự án.
Thẩm đ ịnh thị trường bao gồm các nội dung sau:
- Thẩm định nhu cầu hiện tại và tương lai về sản phẩm của dự án trên
thị trường dự kiến xâm nhập chiếm lĩnh: Xác đ ịnh xem ai là khách hàng tiềm năng,
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
ai là khách hàng mới, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong hiện tại và tương lai, mức gia
tăng nhu cầu h àng năm về sản phẩm của dự án.
- Thẩm đ ịnh các nguồn và các kênh đáp ứng nhu cầu: Mức độ đ áp ứng
nhu cầu hiện tại, xác định khối lượng sản phẩm của dự án dự kiến bán ra h àng n ăm
- Thẩm định các yếu tố về sản phẩm: Chất lượng, giá bán, quy cách,
hình thức trình bày, d ịch vụ sau khi bán sản phẩm của dự án…
- Th ẩm định các vấn đ ề về tiêu thụ sản phẩm: Các cơ sở tiếp thị và
phân phối sản phẩm, chi phí cho công tác tiếp thị và phân phối sản phẩm, kênh phân
phối dự kiến ( bán trực tiếp, bán qua các đ ại lý..), phương thức thanh toán…
-Xem xét các vấn đề về cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh, mức độ
cạnh tranh trên thị trường, lợi thế so sánh ( về chi phí sản xuất, kiểu dáng, chất
lượng, giá cả…)và khả năng thắng trong cạnh tranh của sản phẩm dự án.
- Thẩm đ ịnh mức độ thâm nhập, chiếm lĩnh thị trường của dự án trong
suốt thời gian tồn tại.
1.2.2.2 Thẩm định kỹ thuật
Là việc phân tích mặt kỹ thuật của dự án. Thẩm định kỹ thuật là công
việc phức tạp, đòi hỏi phải có các chuyên gia kỹ thuật chuyên sâu về từng khía cạnh
kỹ thuật của dự án. Sự đúng đắn trong thẩm đ ịnh kỹ thuật sẽ quyết đ ịnh tính khả thi
của dự ánvề mặt kỹ thuật, làm cơ sở đ ể tiếp tục các bước thẩm định tiếp theo, nhằm
đưa ra quyết định đầu tư chính xác cho chủ doanh nghiêp.
Nội dung của thẩm định kỹ thuật gồm:
- Mô tả sản phẩm sẽ sản xuất của dự án: Đặc đ iểm của sản phẩm
chính, sản phẩm phụ, chất thải; các tiêu chu ẩn chất lượng cần phải đạt được là cơ sở
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
cho việc nghiên cứu các vấn đ ề kỹ thuật khác; các hình thức bao b ì đóng gói, các
công dụng và cách sử dụng của sản phẩm.
Các phương pháp và phương tiện đ ể kiểm tra chất lượng sản phẩm,
các yêu cầu về chất lư ợng sản phẩm ph ải đ ạt được, dự kiến bộ phận kiểm tra chất
lượng, các thiết bị và dụng cụ cần thiết cho việc kiểm tra, phương pháp kiểm tra, chi
phí cho công tác kiểm tra.
- Xác đ ịnh công suất của dự án: Xác đ ịnh công suất bình thường có
thể của dự án: Là số sản phẩm sản xuất trong một đ ơn vị thời gian đ ể đ áp ứng nhu
cầu của thị trường m à dự án dự kiến sẽ chiếm lĩnh.
Xác đ ịnh công suất tối đ a danh ngh ĩa của dự án: là số sản phẩm sản
xuất trong một đơn vị thời gian vừa đủ để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trư ờng
mà dự án sẽ chiếm lĩnh, vừa để bù vào những hao hụt tổn thất trong quá trình sản
xuất, lưu kho, vận chuyển và bốc dỡ.
Xác định công suất thực tế khả thi của dự án và mức sản xuất dự kiến
qua các năm cần căn cứ vào nhu cầu thị trường, trình đ ộ kỹ thuật của máy móc thiết
bị, khả năng cung cấp nguyên vật liệu, chi phí sản xuất và chi phí vốn đầu tư.
- Thẩm định công nghệ và phương pháp sản xuất: Lựa chọn trong các
công ngh ệ và phương pháp sản xuất hiện có loại n ào thích h ợp nhất đối với loại sản
phẩm mà dự án định sản xuất, phù hợp với điều kiện của máy móc, thiết bị cần mua
sắm, với khả năng tài chính và các yếu tố có liên quan khác như tay nghề, trình độ
quản lý…
Tu ỳ thuộc công nghệ và phương pháp sản xuất, đồng thời căn cứ vào
trình độ tiến bộ kỹ thuật, chất lượng và giá cả phù hợp với khả n ăng vận h ành và
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
vốn đ ầu tư, điều kiện bảo dưỡng, sửa chữa, công suất, tính năng, đ iều kiện vận
hành, năng lư ợng sử dụng, điều kiện khí hậu… mà lựa chọn máy móc thiết bị thích
hợp.
- Xác định nguyên vật liệu đầu vào: Nguyên vật liệu đ ầu vào bao gồm
tất cả các nguyên vật liệu chính và phụ, vật liêu bao bì đóng gói. Đây là một khía
cạnh kỹ thuật quan trọng của dự án.
- Xem xét các đ iều kiện về cơ sở hạ tầng: Nhu cầu năng lượng, nước,
giao thông, thông tin liên lạc.. của dự án phải được xem xét, nó có ảnh hưởng đến
chi phí đầu tư và chi phí sản xuất hay không.
- Xem xét lựa chọn địa điểm thực hiện dự án: Các khía cạnh về địa lý,
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kỹ thuật… có liên quan đ ến sự hoạt động và
hiệu quả h o ạt động của dự án.
- Th ẩm đ ịnh kỹ thuật xây dựng công trình của dự án: Tìm các giải
pháp k ỹ thuật xây dựng vừa đ ảm bảo yêu cầu sản xuất sau này, vừa rút ngắn đ ược
thời gian xây dựng công trình, mau chóng đưa công trình vào sử dụng, vừa đảm bảo
chi phí xây dựng công trình phải căn cứ vào yêu cầu về đ ặc tính kỹ thuật của máy
móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất, cơ sở hạ tầng, cách tổ chức điều h ành, nhu cầu
dự trữ nguyên vật liệu và sản phẩm, về lao động sẽ sử dụng.
- Thẩm đ ịnh tiến độ thi công dự án: Việc lập lịch trình thực hiện dự án
phải đ ảm bảo dự án đ i vào hoạt động đúng th ời gian dự định.
- Thẩm đ ịnh vấn đề xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường: Xác định
các chất thải có khả năng gây ô nhiễm môi trường của dự án. Lựa chọn phương
pháp và phương tiện xử lý chất thải căn cứ vào đ iều kiện cụ thể về luật bảo vệ môi
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
trường tại địa phương, địa điểm và quy mô hoạt động của dự án, loại chất thải, chi
phí để xử lý chất thải…
1.2.2.3 Thẩm định tổ chức, quản lý dự án.
Là việc phân tích mặt tổ chức, quản lý nhằm đ ảm bảo hiệu quả hoạt
động của dự án.
Cần phân tích nội dung sau:
- Xây dựng bộ máy tổ chức, quản lý dự án đảm bảo các nguyên tắc sau:
Các mục tiêu của dự án phải được quy định và hiểu rõ.
Thống nhất về chức năng.
Tổ chức phải tinh gọn, mối quan hệ giữa các bộ phận phải rõ ràng.
Mọi cá nhân phải thực hiện tốt các công việc thuộc trách nhiệm củamình.
Mọi cá nhân đều có quyền hạn tương xứng với trách nhiệm đ ược trao đ ể có thể
hoàn thành nhiệm vụ của m ình.
Sự giám sát và lãnh đạo phải được xác lập đối với mọi hoạt động của dự án để đạt
được mục tiêu đ ã đ ịnh.
Quy đ ịnh rõ phạm vi kiểm soát của các đơn vị.
- Lao động và chính sách tiền lương:
Xác định nhu cầu về lao động: Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của sản xuất và hoạt
động đ iều hành dự án.
Xác đ ịnh nguồn lao đ ộng và chi phí tuyển dụng, đào tạo, chi phí tiền lương; Xác
định hình thức trả lương thích hợp, tính ra quỹ lương hàng năm cho mỗi loại lao
động và cho tất cả lao động của dự án.
nguon tai.lieu . vn