Xem mẫu

  1. Công nghệ sản xuất sữa đặc có đường  « vào lúc: Tháng Bay 26, 2006, 06:12:30 » ̉      Ý tưởng về một sản phẩm chế biến từ sữa có thêm đường đã có từ đầu thế kỷ 19. Và cho  đến nay không ai trong chúng ta lại không biết đến sữa đặc có đường. Đây là một sản phẩm có  ứng dụng rất to lớn trong đời sống và sản xuất, từ  quy mô công nghiệp như sản xuất bánh  bông lan, bánh flan ,kẹo ..đến quy mô gia đình như làm bánh , pha chế các loại sinh tố, nước  giải khát và ngày nay còn được dùng thay cho sữa mẹ , và bổ sung thành phần dinh dưỡng cho  cơ thể mỗi ngày. Vì đây là một sản phẩm cung cấp khá nhiều năng lượng do có sự điều chỉnh ,  bổ sung về hàm lượng chất dinh dưỡng ngoài các chất dinh dưỡng quý giá có trong sữa nguyên  liệu ban đầu .Chính vì tầm quan trọng và ứng dụng rộng rãi của nó mà công nghệ sản xuất sữa  đặc không ngừng được cải tiến, máy móc , thiết bị luôn được hiện đại hoá để đảm bảo chất  lượng sữa luôn thoả mãn , đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng . A.Giới thiệu nguyên liệu: I.   Nguyên liệu chính: Nguyên liệu chính trong sản xuất sữa đặc có đường có thể là sữa tươi, sữa bột.      1.   Nguồn nguyên liệu: Trong những năm gần đây, việc chăn nuôi bò lấy sữa ngày càng được mở rộng, sản xuất sữa  tươi tăng đáng kể. Ví dụ điển hình là lượng sữa tươi được thu mua từ công ty sữa Việt Nam  tăng từ 1 triệu lít năm 1991 lên 24 triệu lít năm 1997. Tuy nhiên, việc phát triển đàn bò sữa  giống còn gặp một số khó khăn (do giống nhập từ nước ngoài lại phải thích nghi với điều kiện  khí hậu ở Việt Nam), do đó lượng sữa tươi cung cấp vẫn chưa đủ cho nhu cầu sản xuất vì vậy  việc nhập nguyên liệu từ nước ngoài để chế biến các sản phẩm sữa cho tiêu dùng vẫn đang  tiếp diễn và sẽ còn kéo dài trong những năm tới.      2.   Các tính chất của sữa tươi: Sữa là một dung dịch sinh học được tạo thành từ các tuyến sữa của động vật. Sữa chứa đầy đủ  các chất dinh dưỡng, các enzym, hoocmon, khoáng chất, vitamin cần thiết cho sự phát triển  của trẻ em và động vật còn non vì đặc tính của sữa là tính hài hoà cân đối.         a)   Tính chất vật lý : Sữa là một chất lỏng màu trắng đục, có độ nhớt lớn hơn hai lần so với nước, có vị đường nhẹ  và có mùi ít rõ nét. Sữa có những tính chất sau: _Mật độ quang ở 150C:   1.030 ÷ 1.034 _Tỷ trọng ở 15,50C:   1.0306 (g/cm3)             _Điểm đông:     ­ 0.54độC ÷ ­0.59độC  _pH :        6.5 ÷ 6.7 _Độ acid tính bằng độ Dornic (0D)         16 ÷ 18
  2. thitong  Hồi âm: Công nghệ sản xuất sữa đặc có đường  Nhớ... Hóa  « Trả lời #1 vào lúc: Tháng Bay 26, 2006, 06:25:32 » ̉ học Công nghệ sản xuất sữa đặc có đường: Offline Sơ đồ công nghệ: Bài viết: 36
  3. Khottya  Hồi âm: Công nghệ sản xuất sữa đặc có đường  Nhớ... Hóa học « Trả lời #2 vào lúc: Tháng Chín 11, 2006, 10:24:37 » Trích dẫn từ: thitong trong Tháng Bay 26, 2006, 06:12:30  ̉ Offline           2.   Các tính chất của sữa tươi: Bài viết: 40 Sữa là một dung dịch sinh học được tạo thành từ các tuyến sữa của động vật. Sữa chứa đầy đủ các chất dinh  dưỡng, các enzym, hoocmon, khoáng chất, vitamin cần thiết cho sự phát triển của trẻ em và động vật còn non vì  đặc tính của sữa là tính hài hoà cân đối.          Theo định nghĩa chung của châu Âu thì "Sữa là sản phẩm nguyên vẹn của sự  vắt sữa hoàn toàn và không ngắt quãng từ một con cái cho sữa mạnh khoẻ, nuôi  dưỡng tốt và không làm việc quá sức. Nó phải được thu nhận trong điều kiện  sạch sẽ và không chứa sữa non Clostrum (chất lỏng tiết ra từ vú trong những  ngày tiếp sau sự đẻ)".  Do sữa phổ biến và có sản lượng lớn nhất là sữa từ bò cái nên khi nói đến từ sữa,  thường hiểu là sữa bò.Theo tôi, ở đây bạn trình bày về tính chất của sữa bò do  đó cần khẳng định lại như vậy vì Sữa của các loài động vật khác nhau là rất khác  nhau.  Sản lượng và thành phần dinh dưỡng trong sữa   Động vật        Lượng sữa (l/ngày)        Năng lượng(kcal/l)        Lipid (g/l)        Protein            (g/l)  Glucid (g/l)         Khoáng (g/l)    Bò sữa             18,0                       640                     36                  32                    47                8     .  Cừu                   1,3                     1003                     70                  50                    50                9     .  Dê                     2,5                      637                     37                  32                     44               8      . Source: Répertoire général des aliments ­ Tome 2 ­ Produits laitière ­ 2002.    « Sửa lần cuối: Tháng Chín 11, 2006, 10:57:35 gửi bởi Khottya »  Logged 
  4. Khottya  Hồi âm: Công nghệ sản xuất sữa đặc có đường  Nhớ... Hóa học « Trả lời #3 vào lúc: Tháng Chín 11, 2006, 10:32:49 » Trích dẫn từ: thitong trong Tháng Bay 26, 2006, 06:12:30  ̉ Offline      3.Phương pháp hạn chế sự xâm nhập của vi sinh vật vào sữa khi sữa vừa mới được vắt : Bài viết: 40 Sữa sau khi được vắt hầu như không được sử dụng tươi ngay tức thời hay đem chế biến ngay mà phải lưu lại một  thời gian sau khi vắt và vận chuyển sữa khỏi nông trại. Do đó trong giai đoạn này nhất thiết sữa phải được bảo  quản trong những điều kiện nhất định nhằm ổn định chất lượng ban đầu của sữa vì nếu không thì sữa rất dễ bị  nhiễm vi sinh vật do sữa là một môi trường chứa rất nhiều chất dinh dưỡng  thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Sữa sau khi vắt phải được bảo quản ở nhiệt độ 4­6 độ C. Việc bảo quản như vậy  là rất cần thiết để đảm bảo sữa không bị biến chất do vi sinh vật nhiễm vào sữa  trong quá trình vắt và thu nhận gây ra. Vì ở nhiệt độ này, hoạt động sinh trưởng  và phát triển của phần lớn vi sinh vật nhiễm vào bị ức chế. Sau đó,sẽ được xử lý  và chế biến thành nhiều sản phẩm khác nhau. Logged  //community.h2vn.com
nguon tai.lieu . vn