Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC
CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN
NHÓM BÁO CÁO:
1) VÕ VĂN LÂM
2) VŨ VĂN QUANG
3) PHAN THỊ BÉ THI
4) TRỊNH NGỌC HÀ
5) NGUYỄN NGỌC DIỄM
- I.BẢN CHẤT CỦA VẬT LIỆU DI TRUYỀN
Năm 1868 F. Miescher (nhà sinh hóa học Thụy Sĩ) đã
phát hiện một loại acid nhân không chỉ có trong nhân tế
bào mà còn có cả trong tế bào chất. Loại acid nhân do
Miescher phát hiện là DNA (Deoxyribonucleic Acid).
Năm 1944 vai trò mang thông tin di truyền của DNA mới
được chứng minh lần đầu và đến năm 1952 mới được
công nhận.
- Sau đó người ta cũng khám phá ra tế bào
trứng và tinh trùng chỉ có 1/2 lượng DNA
so với tế bào dinh dưỡng. Các khám phá
nầy đã đưa đến nhận định rằng DNA là
chất liệu chính của gen. Thật ra thì nhiễm
sắc thể chứa cả protein và DNA và do cơ
cấu hóa học của protein rất phức tạp nên
nhiều người nghĩ rằng chỉ có protein mới
đủ sức mã hóa cho mọi thông tin di truyền
ở sinh vật.
- 2) DNA LÀ VẬT LIỆU DI TRUYỀN
Acid nucleic có 2 loại là desoxyribonucleic (DNA) và
ribonucleic (RNA). Nhiều sự kiện gián tiếp cho thấy
DNA là chất di truyền.
A. Các chứng minh gián tiếp
DNA có trong tế bào của tất cả các vi sinh vật, thực
vật, động vật và là thành phần chủ yếu của nhiễm sắc
thể,một cấu trúc mang nhều gen.
Tất cả các tế bào dinh dưỡng của bất kỳ một loại
sinh vật nào đều chứa một lượng DNA rất ổn định,
không phụ thuộc vào sự phân hóa chức năng hoặc
trạng thái trao đổi chất. Ngược lại, số lượng RNA lại
biến đổi tùy theo trạng thái sinh lý của tế bào.
- Số lượng DNA tăng theo số lượng bội thể của tế bào.
Ở tế bào sinh dục,thể đơn bội (n) số lượng DNA là 1,
thì tế bào dinh dưỡng lưỡng bội (2n) có số lượng DNA
gấp đôi.
các tác nhân vật lý hay hóa học gây đột biến là tác
nhân gây biến đổi DNA,không phải tác nhân gây biến
đổi protein
DNA có khả năng tự tái sinh,ổn đinh và liên tục.
Đây là nững tính chất cơ bản quyết địnhtinhs chất di
truyền của sinh vật
DNA là bộ phận chính của tinh trùng tham gia thụ tinh
với trứng
- B. Chứng Minh Trực Tiếp
1)Thí nghiệm biến nạp DNA ( Transformation)
Vi khuẩn Diplococcus pneumoniae có hai dạng:
- Dạng S (gây bệnh): có vỏ bao tế bào bằng
polysaccharid, ngăn cản bạch cầu phá vỡ tế bào và tạo
khuẩn lạc láng trên môi trường agar.
- Dạng R (không gây bệnh) không có vỏ bao tế bào
bằng polysaccharid và tạo khuẩn lạc nhăn.
Thí nghiệm:
Thí nghiệm của Griffith
Năm 1928 F. Griffith (nhà vi sinh vật y học người Anh)
tiến hành các thí nghiệm với vi khuẩn Pneumococci gây
bệnh sưng phổi (pneumonia).
- a. Tiêm vi khuẩn dạng S sống gây bệnh cho chuột,
sau một thời gian nhiễm bệnh, chuột chết
b. Tiêm vi khuẩn dạng R sống không gây bệnh cho
chuột, chuột sống
c. Tiêm vi khuẩn dạng S bị đun chết cho chuột, chuột
sống
d. Tiêm hỗn hợp vi khuẩn dạng S bị đun chết trộn với
vi khuẩn R sống cho chuột, chuột chết. Trong xác
chuột chết có vi khuẩn S và R.
- Thí nghiệm biến nạp ở chuột
Hiện tượng biến nạp là một chứng minh
sinh hóa xác nhận rằng DNA mang tín
hiệu di truyền.
- 2) Sự xâm nhập của DNA virus vào vi khuẩn
Năm 1952, A. Hershey và M. Chase tiến hành thí
nghiệm với bacteriophage T2, xâm nhập vi khuẩn
E.coli nhằm xác định xem phage nhiễm vi khuẩn
đã bơm chất nào vào tế bào vi khuẩn: chỉ DNA,
chỉ protein hay cả hai.
Vật chất di truyền của phage là DNA
- Hình 1. Cơ cấu của một thực khuẩn
Sự xâm nhâp DNA cua virus vao vi khuân
̣ ̉ ̀ ̉
- Hiện tượng tải nạp cơ bản cũng giống
hiện tượng biến nạp chỉ khác là sự
chuyển DNA lại nhờ phage. Nhờ hiện
tượng tải nạp nên đã tạo ra các tổ hợp
gen mới tạo nên các biến dị giúp cho sinh
vật tiến hóa.
- II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ CỦA DNA
1. Cấu trúc hóa học :
DNA (Deoxyricobnucleric acid) là một polimer
(polynucleoticle) là những hợp chất cao phân tử,các đơn
phân là các nucleotid,mỗi nucleotid gồm 3 thành phần.
+ Gốc Axit phosphoric H3PO4
+ Đường 5 –desoxyribose
+ Các base nitric: Adenin (A), Guanin (G), Cytosin
(C), Timin (T)
Tất cả các sinh vật đều có chung một cấu trúcDNA,
tính đặc trưng AND ở mỗi loài thể hiện ở trình tự sắp
sếp nucleoside và số lượng của chúng
- PURIN PYRIMIDIN
Công thức cấu tạo của 4 loại nucleotid
- Một phần của phân tử ADN
Sự bắt cặp bổ sung của các base
của hai mạch đơn
- 2. Cấu trúc không gian của DNA:
Mô hình của Watson & Crick
Cấu trúc phân tử DNA
theo mô hình do
watson & Crick đề nghị
có ba đặc tính quan
trọng: đối song,bổ
sung và xoắn ốc
- Các loại DNA:
Ngoài DNA dạng B, còn nhiều dạng xoắn phải khác (A, C, D, Z ...).
Điển hình mô hình dạng B của Watson-Crick, là dạng xoắn phải với trục đều.
Mô hình dạng Z là dạng xoắn trái với trục không đều.
Mô hình dạng B Mô hình dạng Z
- III. CẤU TRÚC PHÂN TỬ CỦA ARN
Về mặt cấu trúc, ARN cũng được cấu tạo từ các
nucleotid, giống như trong sợi đơn của phân tử ADN.
Mặc dù ARN và ADN là những hợp chất rất giống
nhau, nhưng chúng vẫn khác nhau ở 3 điểm quan
trọng :
Ðường của ARN là riboz trong khi đường của ADN là deoxyriboz.
- 2) ARN có Uracil trong khi ADN có Timin
3) ARN thường là sợi đơn trong khi ADN thường là sợi đôi.
- CÓ BA LOẠI ARN
• ARN thông tin (mARN)
RNA thông tin làm nhiệm vụ truyền đạt thông tin di
truyền từ DNA đến protein.
mARN chiểm khoảng 5%-10% tổng số RNA tế bào.
Vò trí gaén Rb Vò trí gaén Rb Vò trí gaén Rb
Maõ khôûi ñaàu Maõ khôûi ñaàu
Maõ khôûi ñaàu
AUG AUG
AUG
5’
3’
Vuøng khoâng maõ UAA UAA UAA
hoùa maõ keát thuùc maõ keát thuùc maõ keát thuùc
P1 P2 P3
mRNA ở Prokaryote
Vuøng khoâng Maõ keát
maõ hoùa
5’ thuùc UAA AAA
G PPP
AUG 3’
5’ CAP Vuøng khoâng
Vò trí gaén
maõ hoùa
Rb
mRNA ở eukaryote
- 2. ARN vận chuyển (tARN)
Năm 1957 M. Hoagland & CSV (ở Harvard) đã phát
hiện ra ARN vận chuyển và mỗi tARN vận chuyển
một acid amin, Số lượng tARN chiếm khoảng 15%
tổng số ARN.
nguon tai.lieu . vn