Xem mẫu
- CƠ HỌC ĐẤT VÀ NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH
Tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân bố
Tính và vẽ biểu đồ phân bố ứng suất gây lún trong nền đất trên các trục
•
thẳng đứng qua M 1 và M 2
• Do M 1 và M 2 cùng nằm trên 1 mặt phẳng chịu tải, nên ứng suất do trọng
lượng bản thân đất gây ra tại 2 điểm M 1 và M 2 sẽ có cùng giá trị, và
biểu đồ ứng suất sẽ song song với nhau.
+ Ưng suất σ zbt do móng gây ra tại đáy lớp 1:
Ta có : ∆ = 2,67 ,G = 0,73, n = 0,33 ,h = 1,2 ( m )
0,33
n
= 0,492 ( m )
Hệ số rỗng: e = =
1 − n 1 − 0,33
∆.0,01 G.e 0,73.0,492
→w =
Độ ẩm : G = = = 13,451
∆.0,01 2,67.0,01
e
Trọng lượng thể tích :
∆.γ n (1 + 0,01w) 2,67.10.(1 + 0,01.13,451)
( )
= = 20,30 KN
γ1 = m2
1 + 0,492
1+ e
Ứng suất tại đáy lớp 1:
σ zbt = γ 1h1 = 20,3.1,2 = 24,36 ( KN m )
( 1) 2
Ứng suất σ zbt do móng gây ra tại lớp 2 là:
Ta có γ h = 2,65T m3 = 26,5( KN m3 ) ; n = 0,44 ; h = 3,6( m )
γ h 26,5
Tỉ trọng hạt ∆ = γ = 10 = 2,65
n
n 0,44
Hệ số rỗng e = 1 − n = 1 − 0,44 = 0,785
Trọng lượng thể tích
( ∆ − 1)γ n = ( 2,65 − 1)10 = 9,24( KN )
γ đn 2 = m3
1+ e 1 + 0,785
Ứng suất tại đáy lớp 2:
σ zbt ( 2 ) = σ zbt ( 1) + γ đn 2 h2 = 24,36 + 9,24.3,6 = 57,624( KN m 2 )
Ứng suất σ zbt do móng gây ra tại mặt lớp 3:
Ta có γ đn 2 = 9,12( KN m3 ) ; n = 0,33 ; G = 0,89
n 0,33
hệ số rỗng: e = 1 − n = 1 − 0,33 = 0,492
Tỉ trọng hạt
(1 + e )γ đn + 1 = (1 + 0,492) 9,12 + 1 = 2,36
∆=
γn 10
- ∆.0,01W G.e 0,89.0,492
Độ ẩm G = ⇒W = = = 18,55
∆.0,01 2,36.0,01
e
Trọng lượng thể tích
∆.γ n (1 + 0,01W ) 2,36.10(1 + 0,01.18,55)
( )
γ3 = = = 18,75 KN m3
1+ e 1 + 0,492
Ứng suất tại mặt lớp 3:
σ zbt = 57,624 + ( γ 2 h2 ) = 57,624 + (10.3,6 ) = 93,624( KN m 2 )
Ứng suất tại đáy lớp 3:
σ zbt ( 3 ) = 93.624 + γ 3h3 = 93,624 + 18,75.28 = 618,624( KN m 2 )
*Xác định áp lực gây lún
Phân tích tải trọng của móng thành tải trọng phân bố dều hình chữ nhật và
tải trọng phân bố thành hình tam giác.
γ 1h1 + γ đn 2 ( hm − h1 )
Ta có: γ m = hm
20,3.1,2 + 9,24(1,6 − 1,2)
= 17,535( KN m3 )
= 1,6
P = Pmin = 195 ( KN m 2 )
1
P2 = Pmax = 390 ( KN m 2 )
P3 = P2 − P = 390 − 195 = 195( KN m 2 )
1
Áp lực gây lún do tải trọng tam giác gây ra:
σ gl = P3 − γ m hm = 195 − (17,535.1,6 ) = 166,944( KN m 2 )
Áp lực gây lún do tải trọng hình chữ nhật gây ra:
σ gl = P − γ m hm = 195 − (17,535.1,6) = 166,944( KN m 2 )
1
*Chia chiều sâu vùng chịu nén thành từng lớp nhỏ có chiều dày:
h1 = 0,1B( m ) = 0,1.5,76 = 0,576( m )
*Xác định chiều sâu vùng chịu nén thỏa mãn điều kiện:
σ z ≤ 0,2σ zbt
Ứng suất σ z tại điểm M 1 :
+ Tại z0 = 0
nguon tai.lieu . vn