Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN BỘ MÔN VẬT LÍ ỨNG DỤNG Seminar: MÀNG QUANG HỌC GVHD: PGS.TS LÊ VĂN HIẾU HVTH: NGUYỄN ĐỨC AN NGUYỄN ĐỨC THỊNH 6/20/2011 1
  2. Nội dung trình bày A. Thịnh trình bày: • I. Giới thiệu chung về màng quang học • II. Phổ UV – Vis • III. UV – Vis spectrophotometer • IV. Phương pháp Swanepoel B. An trình bày: • V. Phương pháp Stylus • VI. Phương pháp xác định tính chất quang xúc tác. 6/20/2011 2
  3. I. Giới thiệu chung về màng mỏng quang học • Khái niệm “mỏng” trong màng mỏng quang là khi bề dày của màng tương đương với bước sóng ánh sáng mà ta quan tâm. • Nhóm 1: khi ánh sáng truyền tới song song với mặt phẳng đế, màng mỏng quang học trong trường hợp này đóng vai trò dẫn sóng quang. Tín hiệu ánh sáng có thể thay thế tín hiệu điện trong thông tin và trong máy vi tính. • Nhóm 2: ánh sáng truyền vuông góc với mặt phẳng phản xạ quang. Các ứng dụng gồm màng chống phản xạ AR, kính lọc filter, gương hiệu suất cao, các bộ phận tách chùm tia… Đây cũng là các màng mà chúng ta quang tâm trong seminar này. 6/20/2011 3
  4. Một số vật liệu tạo màng thông dụng Vật liệu Chiết suất Vùng truyền suốt 1.38 tại 550 nm 0.210 – 10 µm MgF2 1.46 tại 550 nm 0.2 – 8 µm SiO2 1.52 tại 400 nm 0.2 – 15 µm ThF4 1.59 – 1.63 tại 600 0.2 – 7 µm Al2O3 nm 1.63 tại 550 nm 0.3 – 5 µm CeF3 1.70 tại 1000 nm 0.24 – 20 µm PbF2 1.70 tại 550 nm 0.2 – 8 µm MgO 1.82 tại 550 nm 0.25 – 2 µm Y2O3 2.00 tại 550 nm 0.5 – 8 µm SiO 2.00 tại 550 nm 0.220 – 12 µm HfO2 2010 tại 550 nm 0.340 – 12 µm ZrO2 2.16 tại 550 nm 0.300 - 10µm Ta2O5 2.18 – 2.42 tại 550 0.400 – 16 µm CeO2 2.20 – nm tại 550 2.70 0.350 – 12 µm TiO2 nm 6/20/2011 4
  5. II.Phổ UV - Vis II.1. Thang sóng điện từ: 6/20/2011 5
  6. II.2. Nguồn gốc phổ UV – Vis 6/20/2011 6
  7. II.3. Định luật Lambert – Beer 6/20/2011 7
  8. III. Thiết kế một hệ spectrophotometer 6/20/2011 8
  9. III.1. Nghuồn kích thích 6/20/2011 9
  10. III.2.Hệ đơn sắc 6/20/2011 10
  11. III.3.Bộ phận giữ mẫu 6/20/2011 11
  12. III.4. Detector Photomultiplier detector 6/20/2011 12
  13. 6/20/2011 13
  14. Diode array detector 6/20/2011 14
  15. 6/20/2011 15
  16. III.5.Các loại UV - Vis spectro - photometer 6/20/2011 16
  17. 6/20/2011 17
  18. IV. Phương pháp Swanepoel n0 = 1 I0 n = n1+ ik α Màng, d α=0 S Đế n0 = 1 I 6/20/2011 18
  19. 4 k   • Vùng truyền suốt: α=0, độ truyền qua được xác định từ n và s thông qua sự phản xạ nhiều lần. • Vùng hấp thu yếu: α nhỏ nhưng độ truyền qua bắt đầu giảm. • Vùng hấp thụ trung bình: α lớn và độ truyền qua giảm do tác động của α. • Vùng hấp thụ mạnh: độ truyền qua giảm mạnh chủ yếu do ảnh hưởng của α. 6/20/2011 19
  20. • Độ truyền qua của đế 2s T 2 s 1 • Chiết suất của đế 1 2 1 1  s    2  1 Ts  Ts  6/20/2011 20
nguon tai.lieu . vn