Xem mẫu

  1. 1 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đông Đô SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  2. 2 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế khu vực, hoạt động đầu tư không chỉ của các ngành, địa phương mà đ ặc biệt là của doanh nghiệp ngày càng đư ợc chú trọng hơn. Đầu tư phát triển đ ã được các doanh n ghiệp coi đó là hư ớng phát triển lâu d ài của mình, bởi đầu tư chính là sự hy sinh các n guồn lực hiện tại để tiến h ành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, mục tiêu nhất định trong tương lai. Tuy nhiên, đầu tư vào đâu, đầu tư như thế nào là một vấn đề không hề đơn giản. Mặt khác, để đầu tư được th ì ph ải có các nguồn lực như: nguồn vốn, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, trí tuệ… nh ưng một thực tế hiện nay là các doanh nghiệp thường thiếu vốn khi tiến hành đầu tư. Để giải quyết khó khăn đó th ì một trong những giải pháp thường được các doanh nghiệp chú trọng tới chính là việc vay vốn của ngân hàng. Ngân hàng thương mại tồn tại trong nền kinh tế thị trư ờng với sứ mệnh chính là “đi vay và cho vay”, trong đó hoạt động cho vay có thể hiểu chính là một hoạt động đ ầu tư. Hoạt động cho vay tức là hoạt động tín dụng muốn đạt đư ợc hiệu quả cao, đảm b ảo an toàn về nguồn vốn th ì phụ thuộc rất nhiều vào kết quả của công tác thẩm định. Th ẩm định tốt sẽ tạo tiền đề để hoạt động tín dụng diễn ra thuận lợi, sẽ giúp cho ngân h àng đưa ra những quyết định phù hợp với từng dự án, từng doanh nghiệp trong những trường hợp cụ thể. Ngược lại, thẩm định không tốt có thể dẫn tới việc đưa ra những quyết định sai lầm về tín dụng, điều này ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đây chính là lý do để em chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đông Đô” . Để hoàn thành chuyên đề đúng thời hạn và đ ảm bảo về chất lượng, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths Đinh Đào Ánh Thủy và các cô chú, anh chị Phòng Thẩm đ ịnh và quản lý tín dụng của chi nhánh Đông Đô đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời gian qua. SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  3. 3 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy CHƯƠNG 1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI N GÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 1.1. Vài nét khái quát về NHĐT&PTVN chi nhánh Đông Đô 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển- chi nhánh Đông Đô NHĐT&PT Chi nhánh Đông Đô được thành lập trên cơ sở nâng cấp phòng Giao d ịch 2 (14 Láng Hạ), đi vào ho ạt động từ 31/07/2004 theo quyết định số 191/QĐ- HĐQT ngày 05/07/2004 của HĐQT- NHĐT&PTVN. Là m ột trong những cơ sở tiên phong đi đầu trong hệ thống, NHĐT&PTVN chú trọng triển khai nghiệp vụ kinh doanh bán lẻ, lấy phát triển dịch vụ và đem lại tiện ích cho khách hàng làm nền tảng; hoạt động theo mô hình giao dịch một cửa với quy trình nghiệp vụ ngân h àng hiện đại và công nghệ tiên tiến, theo đúng dự án hiện đại hóa ngân h àng Việt Nam hiện nay. Việc thành lập NHĐT&PT Chi nhánh Đông Đô phù hợp với tiến trình thực hiện chương trình cơ cấu lại, gắn liền với đổi mới toàn diện và phát triển vững chắc với nhịp độ tăng trưởng cao, phát huy truyền thống phục vụ đầu tư phát triển, đa dạng hóa khách hàng thuộc mọi th ành ph ần kinh tế, phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm và d ịch vụ ngân hàng, nâng cao hiệu quả an toàn hệ thống theo đòi hỏi của cơ ch ế thị trường và lộ trình hội nhập, làm nòng cốt cho việc xây dựng tập đoàn tài chính đa n ăng, vững mạnh, hội nhập. Phòng Giao dịch 2 với mục tiêu ban đầu là huy đ ộng vốn được thành lập năm 2002, các dịch vụ hầu như chưa hề tiếp cận. Sau hơn hai năm thành lập đến nay chi nhánh đã b ắt kịp với cơ chế thị trường. Trụ sở chính của chi nhánh đặt tại đường Láng Hạ, cùng với 8 điểm giao dịch đặt trên toàn thành phố rất thuận tiện để cung cấp các sản phẩm ngân hàng tới từng người dân. Về cơ sở vật ch ất trang thiết bị, ngay từ khi còn là phòng Giao dịch 2 đ ã đ ược trung ương chọn là một trong những điểm giao dịch triển khai chương trình hiện đại hóa đầu tiên, đây là chương trình có nhiều tiện ích trên cả nước rất thuận tiện cho công tác thanh toán trên toàn quốc, chuyển tiền trong nước và quốc tế. SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  4. 4 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy Có sự th ành công như hiên nay phải kể đến sự lãnh đạo của Ban giám đốc cùng đội ngũ cán bộ, nhân viên trong chi nhánh, với tuổi đời không quá 27 kinh nghiệm còn thiếu, vừa làm việc vừa học bước đầu gặp không ít khó khăn nhưng với sự cố gắng nỗ lực vượt bậc chi nhánh đã cùng nhau nỗ lực vượt qua. 1.1.2. Mô hình tổ chức của Chi nhánh Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy của NHĐT&PT Chi nhánh Đông Đô Giám đốc Phó Giám đốc 1 Phó Giám đốc 2 P.Thanh toán quốc P.Kế hoạch nguồn P.Tín dụng1 tế vốn P.Dịch vụ khách P.Tổ chức hành P.Thẩm định và quản lý tín dụng hàng chính P.Giao dịch 3 P.Giao dịch 2 P.Giao dịch 1 Tổ kiểm tra kiểm P.Tín dụng 2 Tổ điện toán toán nội bộ Tổ Ngân quỹ P.Tài chính Kế toán Mô hình tổ chức được xây dựng theo mô hình hiện đại hóa, theo hướng đổi mới và tiên tiến, phù h ợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của chi nhánh. Điều hành hoạt động của NHĐT&PT Chi nhánh Đông Đô là Giám đốc chi nhánh. Giúp việc cho Giám đốc điều hành chi nhánh có 2 Phó Giám đốc, hoạt động theo sự phân công ủ y quyền SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  5. 5 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy của Giám đốc. Các phòng của Chi nhánh Đông Đô đư ợc tổ chức thành 3 khối bao gồm: khối trực tiếp kinh doanh, khối hỗ trợ kinh doanh và khối quản lý nội bộ. 1.1.3. Phạm vi thẩm định Tu ỳ thuộc vào quy mô, ph ạm vi hoạt động của mỗi ngân h àng thương mại mà việc thẩm định của chi nhánh được phân cấp cho những dự án có quy mô khác nhau. Cán bộ thẩm định có trách nhiệm thẩm định những dự án trong phạm vi được phân cấp, uỷ quyền th ường xuyên kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ phát hiện và đưa ra hành động khắc phục kịp thời. Việc quyết định cho vay là do Giám đốc chi nhánh hay người được uỷ quyền hợp pháp theo quy định của ngân hàng. Các dự án mà chi nhánh thường thẩm định là những dự án vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Các dự án này đa ph ần thuộc lĩnh vực sản xuất (sữa, điện, xi m ăng, bao b ì đóng gói…), lĩnh vực dịch vụ như xây dựng các trung tâm thương mại, n goài ra còn có các dự án vay vốn để mua sắm thiết bị, mua ôtô của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải taxi…số vốn của các dự án yêu cầu được vay thường là 25 -27 tỷ đồng. 1.2. Quy trình và phương pháp thẩm định dự án đầu tư 1.2.1 . Quy trình thực hiện thẩm định dự án đầu tư Giải thích quy trình thẩm định dự án đầu tư tại sơ đồ 2: (1): Sau khi nhận được hồ sơ vay vốn của khách hàng, phòng tín dụng sẽ chuyển sang cho trưởng phòng thẩm định để tiếp nhận hồ sơ. (2): Trư ởng phòng thẩm định có trách nhiệm kiểm tra sơ bộ hồ sơ, những giấy tờ cần thiết để thẩm định. Có 2 trường hợp xảy ra (2.1): Nếu chưa đủ điều kiện thẩm định, thì bộ hồ sơ đó sẽ được gửi qua y về phòng tín dụng để tiếp tục bổ sung những giấy tờ cần thiết. (2.2): Nếu đảm bảo yêu cầu th ì sẽ được chuyển tiếp sang bước (3) (3): Trưởng phòng thẩm định sẽ giao bộ hồ sơ đó cho cán bộ thẩm định. (4): Sau khi nhận được hồ sơ, cán bộ thẩm định sẽ tiến h ành thẩm định theo các bước và nội dung như quy đ ịnh. Sẽ có 2 trường hợp xảy ra (4.1): Nếu trong hồ sơ th ẩm định có những tài liệu hay phần nào chưa rõ cần phải bổ sung, giải trình. Thì những yêu cầu đó đư ợc gửi cho phòng tín dụng, sau khi những SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  6. 6 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy yêu cầu đư ợc đáp ứng, hồ sơ sẽ đ ược gửi lại cho cán bộ thẩm định để tiến hành th ẩm đ ịnh như bình thường. (4.2): Sau khi thẩm định xong th ì cán bộ thẩm định sẽ lập báo cáo thẩm định và trình lên trư ởng ph òng thẩm định. (5): Trưởng phòng thẩm định sẽ tiến hành kiểm tra kiểm soát báo cáo thẩm định. (5.1): Nếu kết quả thẩm định ch ưa đ ạt yêu cầu, thì trưởng phòng th ẩm định sẽ yêu cầu cán bộ thẩm định tiến h ành th ẩm định lại. (5.2): Nếu kết quả thẩm định đạt yêu cầu sẽ được chuyển sang bước tiếp theo. (6): Tiếp nhận hồ sơ kết quả thẩm định. (6.1): Hồ sơ sẽ đư ợc cán bộ thẩm định lưu lại (6.2): Đồng thời hồ sơ và kết quả thẩm định cũng được chuyển trả lại cho phòng tín dụng. Từ đó phòng tín dụng sẽ có những quyết định theo đúng chức năng của m ình. Sơ đồ 2: Quy trình thẩm định dự án đầu tư Phòng tín dụng Cán bộ thẩm định Trưởng phòng thẩm định SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  7. 7 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy (1) Đưa yêu cầu, giao hồ sơ Tiếp nhận hồ sơ vay vốn (2) Chưa đủ điều kiện thẩm Kiểm tra định sơ bộ hồ sơ (2.1) (2.2) (3) Nhận hồ sơ để thẩm định (4) ) Chưa đạt yêu cầu Chưa Thẩm Bổ sung, giải trình định rõ (4.1) (5.1) (4.2) Kiểm tra, Lập báo cáo thẩm định (5) kiểm soát (6) (5.2) (6.1) (6.2) Đạt Nhận lại hồ sơ và kết quả Lưu hồ sơ/ tài liệu thẩm định 1.2.2. Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư Hiện nay, chi nhánh đang sử dụng kết hợp cả 5 phương pháp thẩm định chính: phương pháp thẩm định theo trình tự, so sánh các chỉ tiêu, phương pháp phân tích độ nhạy, dự báo và triệt tiêu rủi ro. Đối với những dự án phức tạp có quy mô lớn, những dự án xây dựng nhà máy sản xuất điện, xi măng, xây dựng trung tâm thương mại mà chi nhánh đã tiến h ành thẩm định thì đều sử dụng kết hợp cả 5 phương pháp trên. Riêng đối với những dự án nhỏ hơn, tính ch ất đ ơn giản hơn như các dự án thẩm định cho vay vốn mua xe taxi, mở rộng quy mô sản xuất…thì phương pháp phân tích độ nhạy hay triệt tiêu rủi ro ít đ ược sử dụng. Trong số các phương pháp đ ã nêu thì phương SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  8. 8 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy pháp thẩm định theo trình tự th ường đư ợc sử dụng phổ biến với tất cả các dự án. Sau đ ây là nội dung cụ thể của từng phương pháp. 1.2.2.1. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu Đây là phương pháp phổ biến và đơn giản, các chỉ tiêu kinh tế - k ỹ thuật, các ch ỉ tiêu tài chính chủ yếu của dự án được so sánh với các dự án đã và đ ang xây dựng hoặc đ ang ho ạt động. Phương pháp so sánh được tiến hành theo một số chỉ tiêu sau: - Qui chuẩn, tiêu chu ẩn thiết kế xây dựng, điều kiện tài chính mà dự án có thể chấp nhận được. Quy chuẩn, tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị trong quan hệ chiến lược đầu tư công nghệ quốc gia, quốc tế. Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án m à thị trường đòi hỏi, và theo quy định của pháp luật. - Các chỉ tiêu tổng hợp như cơ cấu vốn đầu tư, suất đầu tư, các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư. - Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng nguyên liệu, nhân công, tiền lương, chi phí quản lý... của ngành theo các định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành. - Các định mức tài chính doanh nghiệp phù hợp với hướng dẫn hiện hành của Nhà nư ớc, của ngành đối với doanh nghiệp cùng lo ại. 1.2.2.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự Đây là phương pháp tiến hành một cách trình tự, chi tiết, lấy trình tự trước làm tiền đề cho trình tự sau. Phương pháp này được thể hiện như sau: - Thẩm định tổng quát: Khi tiếp nhận hồ sơ xin vay vốn thì cán bộ th ẩm định phải tiến hành kiểm tra một cách khái quát các nội dung cơ bản của hồ sơ dự án như: mục tiêu đầu tư, sự cần thiết phải đầu tư. Qua đó cho phép chúng ta hình dung khái quát về dự án, về vai trò, về tầm quan trọng của dự án... Nếu dự án tuân thủ đầy đủ các qui định cần thiết thì sẽ tiếp tục thẩm định chi tiết dự án và ngược lại thì dự án có th ể sẽ bị bác bỏ. - Th ẩm định chi tiết: Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình thẩm định dự án- đó là việc xem xét dự án một cách khách quan, khoa học và toàn diện tất cả các nội dung liên quan đến dự án như: Thẩm định về khía cạnh pháp lý, thị trường, công nghệ, k ỹ thuật, tổ chức quản lý, kinh tế-tài chính, và các khía cạnh xã hội khác. Xem xét xem nó có phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, của ngành và của SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  9. 9 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy đ ịa phương trong mỗi thời kỳ hay không? Thông qua đó mà đưa ra các ý kiến đóng góp, đánh giá về từng nội dung dự án, phát hiện các sai xót và đưa ra các kết luận. 1.2.2.3. Phương pháp phân tích độ nhạy Phương pháp này thư ờng dùng đ ể kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính của dự án. Cơ sở của phương pháp này là dự kiến một số tình huống bất trắc có thể xảy ra trong tương lai đối với dự án, như vượt chi phí đ ầu tư, không đạt công suất thiết kế, giá các chi phí đầu vào tăng và giá tiêu thụ sản phẩm giảm, có thay đổi về chính sách thuế theo hướng bất lợi, thay đổi tỷ suất chiết khấu... xem xét tác động của những yếu tố đó đến hiệu quả đầu tư và kh ả năn g hoà vốn của dự án. Mức độ sai lệch so với dự kiến của các bất trắc tuỳ điều kiện cụ thể và nên chọn các yếu tố tiêu biểu dễ xảy ra gây tác động xấu đến hiệu quả của dự án để xem xét. Nếu dự án vẫn tỏ ra có hiệu quả kể cả trong trường hợp có nhiều bất trắc thì đó là những dự án có độ an to àn cao. Trong trường hợp ngược lại, cần phải xem xét lại để đề xuất kiến nghị các biện pháp hữu hiệu khắc phục hay hạn chế. 1.2.2.4. Phương pháp d ự báo Cơ sở của phương pháp này là dùng số liệu dự báo trong tương lai, điều tra thống kê đ ể kiểm tra cung cầu của sản phẩm dự án trên th ị trường, giá cả và chất lượng của công nghệ, thiết bị, nguyên liệu ... ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả, tính khả thi của dự án. 1.2.2.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro Do đ ặc điểm của đầu tư và dự án đầu tư là tập hợp các yếu tố được dự kiến trong tương lai, có thời gian thực hiện dự án và khai thác d ự án thường rất d ài nên khi thực h iện dự án không tránh khỏi những rủi ro ngo ài ý muốn. Vì vậy m à để đảm bảo cho dự án đạt hiệu quả cao thì người ta thường dự báo trước các rủi ro có thể xảy ra, thông qua đó mà có các biện pháp phòng ngừa thích hợp nhằm hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Thư ờng thì với phương pháp này người ta thường phân loại rủi ro làm hai loại là: Rủi ro trong giai đoạn thực hiện dự án và rủi ro khi dự án đi vào ho ạt động. SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  10. 10 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy 1.3. Nội dung thẩm định 1.3.1. Kiểm tra những tài liệu, hồ sơ vay vốn 1.3.1.1. Đề nghị vay vốn Đây là tài liệu khách h àng ph ải có để ngân hàng biết được yêu cầu vay vốn của khách hàng. Từ đó, ngân hàng sẽ có cơ sở để tiến hành xem xét các tài liệu khác và là căn cứ để sau này khi kết thúc quá trình thẩm định, ngân h àng xem xét đ ể cho khách h àng vay vốn theo nhu cầu. 1.3.1.2. Hồ sơ khách hàng vay vốn a. Các tài liệu chứng minh năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách h àng Nguyên tắc hoạt động của chi nhánh là không phân biệt đối xử với bất cứ một lo ại h ình doanh nghiệp nào, cho dù đó là doanh nghiệp nh à nước hay doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nước ngoài. Riêng ở phần này lại có sự phân định rõ ràng là b ởi vì mỗi một loại hình doanh nghiệp lại có quy định khác nhau về cách thành lập, hồ sơ pháp lý. Đặc biệt lại có sự phân định khách hàng ho ạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước, khách hàng hoạt động theo luật doanh nghiệp. Chúng ta đ ã biết đến năm 2005, một bộ Luật Doanh nghiệp đã được thống nhất chung, nhưng có rất nhiều doanh n ghiệp đ ã đ ược thành lập vào thời điểm trước năm 2005, do đó những hồ sơ pháp lý của họ là khác nhau. Bởi vậy, mới có sự phân định rõ ràng như vậy. (*) Đối với khách hàng hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước Hồ sơ bao gồm: Qu yết định thành lập doanh nghiệp; điều lệ doanh nghiệp. Quyết đ ịnh bổ nhiệm Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc ho ặc Giám đốc, kế toán trưởng; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hành ngh ề với những ngành nghề cần giấy phép; Văn bản ủy quyền hoặc xác định về thẩm quyền trong quan hệ vay vốn. (*) Đối với khách hàng hoạt động theo luật doanh nghiệp Hồ sơ bao gồm: Qu yết định th ành lập doanh nghiệp; Điều lệ doanh nghiệp; giấy đ ăng ký kinh doanh; Giấy phép hành ngh ề đối với doanh nghiệp cần giấy phép hành n ghề; Giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên; Biên b ản bầu thành viên HĐQT, chủ tịch; Quyết định của Hội đồng thành viên ho ặc HĐQT về việc bổ nhiệm SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  11. 11 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy Giám đốc (Tổng giám đốc) và kế toán trưởng; Quyết định của Hội đồng thành viên hoăc HĐQT về việc ủy quyền cho người đại diện doanh nghiệp vay vốn ngân hàng. (*) Đối với pháp nhân hoạt động theo luật đầu tư nước ngoài Hồ sơ bao gồm: Giấy phép đầu tư; Hợp đồng liên doanh (đối với doanh nghiệp liên doanh); Điều lệ doanh nghiệp; Các văn bản bổ nhiệm hoặc bầu HĐQT, chủ tịch, Tổng Giám đố c hoặc giám đốc, Kế toán trưởng; Văn b ản ủy quyền hoặc xác định về th ẩm quyển trong quan hệ vay vốn. (*) Đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác - Sổ hộ khẩu, chứng minh thư. Giấy phép hành nghề đối với ngành nghề cần giấy phép. Giấy tờ xác nhận được giao, thuê sử dụng đất, mặt nước. Giấy phép đánh bắt thủy sản, hải sản, đăng kiểm tàu thuyền . Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật. b. Các tài liệu chứng minh tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khả năng tài chính của khách h àng và người bảo lãnh (nếu có) (*) Đối với pháp nhân hoạt động theo luật doanh nghiệp và luật đầu tư - Các báo cáo tài chính tối thiểu 02 năm gần nhất và quý gần nhất bao gồm: bảng cân đối; báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; thuyết minh báo cáo tài chính; lưu chuyển tiền tệ (nếu có). - Đối với pháp nhân hoạt động ch ưa được 02 năm, yêu cầu gửi báo cáo tài chính đ ến thời điểm gần nhất. (*) Đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác Các tài liệu phải nộp gồm: báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính, tình hình đã vay nợ ở các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân khác và các n guồn thu nhập để trả nợ, và các tài liệu khác. 1.3.1.3. Hồ sơ về dự án vay vốn Đối với d ự án vay vốn, khách hàng phải gửi đến ngân h àng những tài liệu sau: - Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư nếu dự án chỉ cần lập báo cáo đầu tư. Quyết định ph ê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền. SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  12. 12 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy - Thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán; quyết định ph ê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán của cấp có thẩm quyền. - Các văn bản khác như: + Các quyết định, văn bản chỉ đạo, tham gia ý kiến, các văn bản liên quan chế độ ưu đãi, hỗ trợ… của các cấp, các ngành có liên quan (n ếu có). + Phê chu ẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường, phòng cháy chữa cháy. Tài liệu đánh giá, chứng minh nguồn cung cấp nguyên vật liệu, thị trường của dự án. + Quyết định giao đất, cho thu ê đất, hợp đồng thuê đất. Các văn bản liên quan đ ến việc đền bù, giải phóng mặt b ằng, chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Giấy phép xây dựng (nếu công trình yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng). + Tài liệu chứng minh về vốn đầu tư hoặc các nguồn vốn tham gia đầu tư dự án (nếu đã thực hiện đầu tư ho ặc dự án có nhiều nguồn vốn tham gia đầu tư). + Các văn bản liên quan đến quá trình đấu thầu thực hiện dự án: ph ê duyệt kế hoạch đấu thầu, kết quả đấu thầu, hợp đồng giao nhận thầu… Hợp đồng thi công xây lắp, cung cấp thiết bị, phê duyệt hợp đồng nhập khẩu thiết bị. Các hợp đồng tư vấn (nếu có). Các tài liệu khác liên quan đ ến dự án đầu tư (nếu có). 1.3.1.4. Hồ sơ bảo đảm tiền vay Những hồ sơ này đư ợc thực hiện theo quy định của pháp luật và Hội sở chính. 1.3.2. Thẩm định khách hàng vay vốn 1.3.2.1. Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng a. Đối với doanh nghiệp Cán bộ thẩm định phải tiến h ành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, tính pháp lý của các loại giấy tờ nằm trong mục “1.2.1. Các tài liệu chứng minh năng lực pháp luật, n ăng lực hành vi dân sự của khách h àng” thuộc mục “1.2. Hồ sơ khách hàng vay vốn”. b. Đối với khách hàng tư nhân Yêu cầu về năng lực pháp lý đó là: Đủ 18 tuổi trở lên, có đ ầy đủ năng lực dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, có hộ khẩu thường trú. 1.3.2.2. Thẩm định năng lực và uy tín của khách hàng a. Ngành ngh ề kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  13. 13 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy Kiểm tra sự phù hợp về ngành ngh ề ghi trong đăng ký kinh doanh với ngành n ghề kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp và phù hợp với dự án dự kiến đầu tư. b. Mô hình tổ chức, bố trí lao động - Quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Trình độ quản lý, tay nghề của người lao động trong doanh nghiệp. Thu nhập của người lao động. c. Quản trị điều hành của lãnh đ ạo Để đánh giá đ ược khả năng điều hành của Ban lãnh đ ạo, Ngân hàng sẽ tiến h ành kiểm tra: Năng lực chuyên môn, n ăng lực quản trị điều hành ; Phẩm chất tư cách, uy tín của lãnh đạo trong và ngoài doanh nghiệp; Sự đo àn kết trong ban lãnh đạo và trong doanh nghiệp; Khả năng nắm bắt thị trường, thích ứng hội nhập thị trường d. Quan hệ của khách h àng với các tổ chức tín dụng - Quan hệ tiền gửi: xem xét đến số d ư tiền gửi b ình quân, doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu. - Xét về quan hệ tín dụng: Ngân hàng sẽ tiến hành xem xét ở những khía cạnh: Dư nợ ngắn, trung và dài hạn; Mục đích vay vốn của các khoản vay; Doanh số cho vay, thu nợ; Mức độ tín nhiệm. 1.3.2.3. Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của khách hàng a. Tình hình sản xuất kinh doanh Để phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Ngân h àng sẽ xem xét trên các khía cạnh: - Tổng doanh thu, lợi nhuận; Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời, sự tăng trưởng. Chiến lư ợc kinh doanh trong thời gian tới; Chính sách khách hàng. - Các sản phẩm chủ yếu của khách hàng, th ị phần trên thị trường; Mạng lưới phân phối sản phẩm; Kh ả năng cạnh tranh, các đối thủ cạnh tranh chủ yếu trên th ị trường; Dự đoán xu hướng tăng, giảm doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong tương lai. SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  14. 14 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy b. Tình hình tài chính Ngân hàng sẽ căn cứ vào một số chỉ tiêu: - Tổng tài sản, cơ cấu giữa nguồn vốn và tài sản. - Tình trạng tài sản, tình trạng nguồn vốn. - Phân tích đánh giá các nhóm chỉ tiêu phản ánh: khả năng tự chủ về tài chính. 1.3.3. Thẩm định dự án đầu tư Việc thẩm định dự án đầu tư sẽ tập trung phân tích, đánh giá về khía cạnh hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án. Các khía cạnh khác như hiệu quả về mặt xã hội, hiệu quả kinh tế nói chung cũng sẽ được đề cập tới tùy theo đặc điểm và yêu cầu của từng dự án. Các nội dung chính khi th ẩm định dự án cần phải tiến hành phân tích: 1.3.3.1. Xem xét đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính của dự án - Mục tiêu đầu tư của dự án; Sự cần thiết đầu tư của dự án. - Qui mô đầu tư: Công suất thiết kế, giải pháp công nghệ, cơ cấu sản phẩm và d ịch vụ đầu ra của dự án, phương pháp tiêu thụ sản phẩm. - Qui mô vốn đầu tư: tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư theo các tiêu chí khác nhau (xây lắp, thiết bị, chi phí khác, lãi vay trong thời gian thi công và dự phòng phí, vốn cố định và vốn lưu động); vốn tự có, vốn được cấp, vốn vay, vốn liên doanh liên kết… Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án. 1.3.3.2. Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án a. Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm dự án - Định dạng sản phẩm của dự án, tình hình sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ thay thế đến thời điểm thẩm định. - Xác định tổng nhu cầu hiện tại và dự đoán nhu cầu tương lai đ ối với sản phẩm, d ịch vụ đầu ra của dự án, ước tính mức tiêu thụ gia tăng h àng năm của thị trường nội đ ịa và khả năng xuất khẩu sản phẩm dự án. b. Đánh giá về cung sản phẩm - Xác định năng lực sản xuất, các nh à sản xuất trong nước đ ã đ áp ứng bao nhiêu phần trăm, phải nhập khẩu bao nhiêu. SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  15. 15 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy - Dự đoán biến động của thị trường trong tương lai khi có các dự án khác, đối tượng khác cùng tham gia vào thị trường sản phẩm và d ịch vụ đầu ra của dự án. - Dự đoán ảnh h ưởng của các chính sách xuất nhập khẩu khi Việt Nam tham gia vào các tổ chức kinh tế trong khu vực và trên thế giới (AFTA, WTO, APEC, Hiệp định thương m ại Việt- Mỹ…) đến thị trường sản phẩm của dự án. c. Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án Trên cơ sở đánh giá tổng quan về quan hệ cung cầu sản phẩm của dự án, để từ đó xem xét đ ịnh hướng thị trường mục tiêu của sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án là thay thế hàng nhập khẩu, xuất khẩu hay chiếm lĩnh thị trường nội địa của các nhà sản xuất khác có hợp lý không. Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường m à dự án đã đ ề ra, cán bộ thẩm định cần thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án đối với thị trường nội địa và thị trư ờng nước ngo ài. d. Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối - Sản phẩm của dự án dự kiến được tiêu thụ theo phương thức nào, có cần hệ thống phân phối không? Mạng lưới phân phối đã được xác lập hay ch ưa, m ạng lưới phân phối có phù hợp với đặc điểm của thị trường hay không ? - Nếu việc tiêu thụ chỉ dựa vào một số đơn vị phân phối thì cần có nhận định xem có th ể xẩy ra việc bị ép giá hay không. e. Dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án Trên cơ sở đánh giá thị trường tiêu thụ, công suất thiết kế và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án, cán bộ thẩm định phải đưa ra được các dự kiến về khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án sau khi đi vào hoạt động. 1.3.3.3. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của d ự án Nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự án cũng là một yếu tố rất quan trọng, vì nó đ ảm bảo cho hoạt động sản xuất được diễn ra một cách liên tục thư ờng xuyên, duy trì công suất dự kiến của dự án, đảm bảo số lượng sản phẩm sản xuất ra. Ph ải tiến hành đánh giá để xác định xem: dự án có chủ động được nguồn nguyên nhiên liệu đầu vào hay không? Nh ững thuận lợi, khó khăn đi kèm với việc để có thể chủ động được nguồn nguyên nhiên liệu đầu vào. SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  16. 16 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy 1.3.3.4. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật a. Địa diểm xây dựng Địa điểm đầu tư có ảnh hưởng lớn đến vốn đầu tư của dự án cũng như ảnh h ưởng lớn đến giá th ành, sức cạnh tranh nếu xa thị trường nguyên vật liệu, nơi tiêu thụ. Bởi vậy, khi đánh giá địa điểm xây dựng sẽ được xem xét trên các mặt: Địa điểm có thuận lợi về mặt giao thông hay không? Có gần các nguồn cung cấp: nguyên vật liệu, điện, nước và thị trư ờng tiêu thụ hay không, có nằm trong quy hoạch hay không? Cơ sở vật chất, hạ tầng hiện có của địa điểm đầu tư thế nào, đánh giá so sánh về chi phí đầu tư so với các dự án tương tự ở địa điểm khác. b. Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án - Công suất thiết kế của dự án là bao nhiêu, có phù hợp với khả năng tài chính, trình độ quản lý, địa điểm, thị trường tiêu thụ hay không? - Sản phẩm của dự án là sản phẩm mới hay đã có sẵn trên th ị trường; Quy cách, phẩm chất, mẫu mã của sản phẩm như th ế n ào? Yêu cầu kỹ thuật, tay nghề để sản xuất sản phẩm có cao không? c. Công nghệ, thiết bị Công nghệ, thiết bị sẽ được xem xét trên các mặt: - Công nghệ có phù hợp với trình độ hiện tại của Việt Nam hay không. Phương thức chuyển giao công nghệ có hợp lý hay không. - Xem xét, đánh giá về số lượng, công suất, quy cách, chủng loại, danh mục máy móc thiết bị và tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất. Trình độ tiên tiến của thiết bị, khi cần phải thay đổi sản phẩm thì thiết bị này có đáp ứng được hay không? Giá cả thiết bị và phương thức thanh toán có hợp lý không. d. Quy mô và giải pháp xây dựng - Xem xét quy mô xây d ựng, giải pháp kiến trúc có ph ù h ợp với dự án hay không, có tận dụng được các cơ sở vật chất hiện có hay không. Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị, có phù hợp với thực tế hay không. SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  17. 17 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy - Tổng dự toán/ dự toán của từng hạng mục công trình, có h ạng mục nào cần đầu tư mà chưa được dự tính hay không, có hạng mục nào không cần thiết hoặc chưa cần thiết phải đầu tư hay không. e. Môi trường, phòng cháy ch ữa cháy Cán bộ thẩm định cần xem xét, đánh giá các giải pháp về môi trường, phòng cháy chữa cháy của dự án có đầy đủ, phù hợp chưa. 1.3.3.5. Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án - Xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận hành của chủ đầu tư d ự án. Đánh giá sự hiểu biết, kinh nghiệm của chủ đầu tư với việc tiếp cận, điều hành công nghệ, thiết bị mới của dự án. Xem xét năng lực, uy tín các nhà thầu: tư vấn thi công, cung cấp thiết bị, công nghệ… - Đánh giá về nguồn nhân lực của dự án: số lượng lao động dự án cần, đòi hỏi về tay nghề, trình độ kỹ thu ật, kế hoạch đ ào tạo và khả năng cung ứng nguồn nhân lực cho dự án. 1.3.3 .6. Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn a. Tổng vốn đầu tư dự án Cán bộ thẩm định phải xem xét, đánh giá tổng vốn đầu tư của dự án đ ã được tính toán hợp lý hay chưa, tổng vốn đầu tư đã tính đủ các khoản cần thiết hay ch ưa. Trên cơ sở những dự án tương tự đã th ực hiện và được Ngân hàng đúc rút ở giai đoạn thẩm đ ịnh dự án sau đầu tư, cán bộ thẩm định sau khi so sánh nếu thấy có sự khác biệt lớn ở b ất kỳ nộidung n ào thì phải tập trung phân tích, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra nhận xét. Từ đó, đưa ra cơ cấu vốn đầu tư h ợp lý mà vẫn đảm bảo đạt được mục tiêu dự kiến b an đ ầu của dự án để làm cơ sở xác định mức tài trợ tối đa mà Ngân hàng nên tham gia vào dự án. b. Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án Cán bộ thẩm định cần xem xét, đánh giá về tiến độ thực hiện dự án và nhu cầu vốn cho từng giai đoạn như thế nào, có hợp lý hay không. Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn trong từng giai đoạn thực hiện dự án để đảm bảo tiến độ thi công. c. Nguồn vốn đầu tư SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  18. 18 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy Trên cơ sở tổng mức đầu tư đư ợc duyệt, sẽ tiến hành rà soát lại từng loại nguồn vốn tham gia tài trợ cho dự án, đánh giá khả năng tham gia của từng loại nguồn vốn, từ kết quả phân tích tình hình tài chính của chủ đầu tư đ ể đánh giá khả năng tham gia của n guồn vốn chủ sở hữu. Chi phí của từng loại nguồn vốn, các điều kiện vay đi kèm của từng loại nguồn vốn. 1.3.3.7. Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án Tất cả những phân tích đánh giá trên đều nhằm mục đích là hỗ trợ cho phần tính toán, đánh giá hiệu quả về mặt tài chính và khả năng trả nợ của dự án đầu tư. Việc xác đ ịnh hiệu quả tài chính có chính xác hay không tùy thu ộc rất nhiều vào việc đánh giá và đưa ra các giả định ban đầu. Việc đánh giá hiệu quả về mặt tài chính được xem xét ở các khía cạnh sau: a. Thẩm tra kết quả kinh doanh Để tiến hành thẩm tra kết quả kinh doanh cần thực hiện qua các bước: Bước 1: Xác định mô hình đầu vào, đầu ra của dự án Tùy theo đ ặc điểm, loại h ình và quy mô của dự án, khi tiến h ành tính toán hiệu quả dự án, cán bộ thẩm định sẽ xác định mô hình đầu vào, đầu ra phù hợp nhằm bảo đ ảm khi tính toán sẽ phản ánh trung thực, chính xác hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án. Đối với dự án xây dựng mới độc lập, các yếu tố đầu vào, đ ầu ra của dự án đ ược tách biệt rõ ràng nên sẽ dễ dàng trong việc xác định các yếu tố đầu vào, đầu ra để tính h iệu quả của dự án. Tuy nhiên, đối với các dự án đầu tư chiều sâu, mở rộng công suất, hoàn thiện quy trình sản xuất thì việc xác định mô h ình đ ầu vào, đầu ra phù h ợp là tương đối khó khăn. Do đó, cán bộ thẩm định sẽ sử dụng những mô h ình phù hợp đối với từng dự án. Bước 2: Phân tích để tìm dữ liệu Khi đ ã xác định được mô hình đ ầu vào, đ ầu ra của dự án, cần phải phân tích dự án đ ể tìm ra các dữ liệu đầu vào, đầu ra cần thiết phục vụ cho việc tính toán hiệu quả dự án bằng các bước sau: SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  19. 19 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy - Xem xét báo cáo nghiên cứu khả thi, phân tích trên các phương diện khác nhau của dự án để tìm ra các d ữ liệu phục vụ cho công tác tính toán hiệu quả dự án. Các phương diện đó bao gồm: phân tích thị trường, nguyên nhiên vật liệu, nguồn cung cấp, phân tích k ỹ thuật công nghệ, phân tích tổ chức quản lý, kế họach thực hiện ngân sách. - Xác định các giả định để tính toán cho trường hợp cơ sở: tính toán hiệu quả tài chính và kh ả n ăng trả nợ của dự án với giả đ ịnh dự kiến ở mức sát với thực tế dự báo sẽ xày ra nh ất. - Xác đ ịnh các tình huống khác ngo ài trường hợp cơ sở. Bước 3: Lập bảng thông số cho trường hợp cơ sở Bảng thông số đ ược lập cho trường hợp cơ sở- là trường hợp giả định thường xảy ra nhất đối với dự án. Các chỉ tiêu cần thiết của bảng thông số tùy thuộc vào từng dự án, các thông số của dự án nên được phân theo nhóm để dễ kiểm soát. Bảng thông số sẽ được thực hiện trư ớc khi bắt tay vào tính toán, khi có các thông số phát sinh sẽ được bổ sung song song trong quá trình tính toán cho đ ến khi hoàn ch ỉnh bảng thông số. Nội dung của bảng thông số bao gồm: sản lượng doanh thu; chi phí hoạt động; các khoản đ ầu tư; vốn lưu động; tài sản; các thông số khác như thuế suất, tỷ giá… Bước 4: Lập các bảng tính trung gian Trước khi tiến h ành lập bảng tính hiệu quả dự án, cần phải lập các bảng tính trung gian. Các b ảng tính trung gian này cho biết rõ h ơn các giả định được áp dụng và là các thông số tổng hợp đầu vào cho bảng tính hiệu quả dự án, bảng lưu chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế hoạch sau này. Đối với một dự án sản xuất thì số lượng các bảng tính trung gian bao gồm: * Bảng 1: Bảng tính sản lượng và doanh thu hàng năm của dự án. * Bảng 2: Bảng tính chi phí hoạt động hàng năm của dự án. Trong các chi phí hoạt động, đối với từng dự án có thể lập các bảng tính trung gian chi tiết cho từng loại chi phí như: chi phí nguyên vật liệu, tiền lương và bảo hiểm y tế, chi phí quản lý… để đảm bảo tính rõ ràng và chính xác hơn. * Bảng 3: Lịch khấu hao * Bảng 4: Tính toán lãi vay: bao gồm cả bảng tính lãi vay trung dài h ạn, lãi vay vốn ngắn hạn * Bảng 5: Bảng tính nhu cầu vốn lưu động SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
  20. 20 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đinh Đào Ánh Thủy Bước 5: Lập báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và tính toán khả năng trả nợ Sau khi tính toán các b ảng tính trung gian, kết quả của bảng tính trung gian sẽ được sử dụng để lập báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung của bảng báo cáo kết quả kinh doanh chính là sự tổng hợp của các bảng tính trung gian đ ược lập ở bước 4, từ đó tính ra lợi nhuận trước và sau thuế của doanh nghiệp, d òng tiền hàng năm của dự án. Sau khi tiến h ành lập báo cáo kết quả kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ được lập. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho phép đánh giá đ ược hiệu quả dự án dựa trên các ch ỉ tiêu NPV, IRR- là các chỉ tiêu đánh giá chính xác nh ất vì nó căn cứ vào dòng tiền bỏ ra và dòng tiền thu vào của một dự án có tính đến yếu tố thời gian. Sau khi lập bảng lưu chuyển tiền tệ, cán bộ thẩm định sẽ tiến h ành phân tích và tính toán kh ả năng trả nợ của dự án. Bước 6: Lập bảng cân đối kế toán Sau khi đã tiến h ành tính toán và lập các báo cáo cần thiết, cuối cùng cán bộ th ẩm định sẽ lập bảng cân đối kế hoạch - đ ây là bảng cho biết sơ lược tình hình tài chính của dự án, qua đó tính các tỷ số của dự án trong các năm kế hoạch như: tỷ số thanh toán ngắn hạn, tỷ số thanh toán nhanh, hệ số nợ. b. Thẩm tra nguồn, khả năng trả nợ h àng năm, thời gian trả nợ Sau khi tính toán và phân tích các báo cáo của dự án, cán bộ thẩm định sẽ phân tích khả năng trả nợ và th ời gian trả nợ của khách h àng. Về cơ bản nguồn trả nợ của khách hàng được huy động từ 3 nguồn chính bao gồm: - Lợi nhuận sau thuế để lại (thông thường đ ược tính bằng 50 -70%). - Khấu hao cơ bản - Các nguồn hợp pháp khác ngo ài dự án. Từ kết quả của bảng báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế hoạch, cán bộ thẩm định sẽ tính toán được chính xác nguồn trả nợ, và từ đó tính toán được khả n ăng trả nợ h àng năm của dự án. Có một chỉ số quan trọng được sử dụng khá phổ biến đ ể đánh giá khả năng trả nợ đó là: chỉ số đánh giá khả năng trả nợ d ài h ạn của dự án (DSCR). c. Thẩm tra nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án SVTH: Nguyễn Thị Hạnh- KT Đầu t ư 45B
nguon tai.lieu . vn