Xem mẫu

  1. CHUYÊN ĐỀ: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
  2. TỔNG QUAN CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG I. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Khái niệm về quản lý chất lượng. 2. Dự án đầu tư xây dựng công trình và các trình tự thực hiện triển khai dự án đầu tư xây dựng. 3. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình. 4. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1. Lập kế hoạch quản lý chất lượng công trình xây dựng 2. Lập hệ thống quản lý chất lượng 3. Các biện pháp đảm bảo chất lượng 4. Các biện pháp kiểm soát chất lượng 2
  3. I. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Khái niệm về quản lý chất lượng • Chất lượng không tự sinh ra; chất lượng không phải là 1 kết qu ả ngẫu nhiên, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu t ố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý 1 cách đúng đắn các yếu tố này. Hoạt đ ộng qu ản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Phải có hiểu biết và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý chất lượng mới giải quyết tốt bài toán chất lượng. • Quản lý chất lượng đã được áp dụng trong mọi ngành công nghi ệp, không chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình công ty, quy mô lớn đến công ty nhỏ, cho dù có tham gia vào thị tr ượng qu ốc tế hay không. Quản lý chất lượng dảm bảo cho công ty làm đúng nh ững việc phải làm và những việc quan trọng. Nếu các công ty mu ốn c ạnh tranh trên thị trường quốc tế, phải tìm hiểu và áp dụng những khái ni ệm về quản lý chất lượng có hiệu quả. • Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp nhằm đ ịnh hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng. 3
  4. • Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng thường bao gồm lập chính sách, mục tiêu, hoạch định, kiểm soát đ ảm bảo và cải ti ến ch ất lượng. • Đối với các dự án thì quản lý chất lượng dự án là quá trình qu ản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao hàm việc quy hoạch ch ất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng 2. Dự án đầu tư xây dựng công trình và các trình tự th ực hi ện tri ển khai dự án đầu tư xây dựng. 2.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đ ề xu ất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng các công trình mới, mở rộng hoặc c ải tạo nhưng công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trí nâng cao chất lượng công trình hoạc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định. 4
  5. 2.2.Các dự án đầu tư xây dựng công trình được triển khai theo trình tự : 2.2.1. Chuẩn bị đầu tư. a). Xác định chủ đầu tư dự án theo quy định tại Điều 3 Nghi định 12/2009/NĐ-CP của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ( Sau đây viết tắt Nghi định 12/2009/NĐ-CP). b). Chủ đầu tư khảo sát xây dựng phục vụ cho việc tìm kiếm địa điểm xây dựng và thi tuyển kiến trúc neu có đủ điều kiện để triển khai như: có quyền sử dụng đất, được phép của chính quyền sở tại nơi dự kiến xây dựng công trình. c). Trình xin phê duyệt chủ trương đầu tư - Đối với dự án quan trọng quốc gia: + Lự chọn nhà thầu lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình. + Tổ chức lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại điều 3 Nghị định 12/2009/NĐ-CP. + Trình báo cáo đầu tư xây dựng công trình để Quốc Hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư; 5
  6. -Đối với các dự án nhóm A,B,C: + Lập tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương đầu tư kèm theo thuyết minh làm rõ các nội dung: Tên dự án, sự cần thiết đầu tư, tên chủ đầu tư, địa điểm xây dựng công trình (thuyết minh sơ bộ hiện trang khu đất), sự phù hợp với quy hoạch (Quy hoạch ngành, quy hoạc xây dựng), mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư dự kiến, hình thức đầu tư, dự kiến tổng mức và nguồn vốn đầu tư (trong đó có ước chi phí bồi thường GPMB, phương án tái định cư nếu có, chi phí lập và thẩm định dự án), dự kiến thời gian thực hiện dự án, nội dung cộng tác chuẩn bị đầu tư, kinh phí, nguồn vốn và dự kiến thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư. +Trình người quyết định đầu tư thông qua chủ trương đầu tư; d). Tổ chức thi tuyển kiến trúc ( đối với công trình được người quyết định đầu tư quyết định): lập nhiệm vụ thiết kế thi tuyển và chọn phương án được chọn để triển khai thiết kế cơ sở; 6
  7. đ). Lập nhiệm vụ thiết kế cơ sơ/ nhiệm vụ lập dự án đầu tư xây dựn công trình theo quy định điểm b khoản 2 Điều 41 Luật Xây dựng; e). Lựa chọn nhà thầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình và lập thiết kế cơ sở; g). Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng, dự án đấu thầu xây dựng công trình (trong đó đã thiết kế cơ sở); h). Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán ( đối với trường hợp lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng); i). Trình Người quyết định đầu tư để thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình; k). Thành lập ban quản lý dự án hoặc được thuê tư vấn quản lý dự án tùy theo hình thức quản lý dự án được Người quyết định nêu tại quyết định đầu tư hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng; 7
  8. 2.2.2. Đăng ký đầu tư hoặc xin Chứng nhận đầu tư; 2.2.3.Thực hiện đầu tư xây dựng a). Xin giao đất và cho thuê đất; b). Xin Giấy phép xây dựng; c). Thực hiện việc đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái đ ầu tư và phục hồi (đối với cái dự án có yêu cầu tái định cư và phục h ồi), chuẩn bị mặt bằng xây dựng (nếu có); d). Lựa chọn các nhà thầu thiết kế các bước tiếp theo và l ựa ch ọn nhà th ầu khảo sát xây dựng và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng k ể c ả khi b ổ xung nhiệm vụ khảo sát; e). Giám sát và nghiệm thu công tác khảo sát xây dựng; g). Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng; h). Lập thiết kế các bước tiếp theo (thiết kế kỹ thuật, thiết k ế bản vẽ thi công); i). Lựa chọn nhà thầu, thẩm tra thiết kế đối với nôi dung nào mà ch ủ đ ầu t ư không thẩm định được; 8
  9. l). Thẩm định và phê duyệt các bước thiết kế. m).Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng; o). Lựa chọn tư vấn giám sát, tư vấn chứng nhận chất lượng công trình xây dựng quy định tại điều Điều 28 của Nghị định 209/2004/ NĐ-CP; p). Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng công trình xây dựng theo quy định tại Điều 72 của Luật Xây dựng; q). Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng, công trình, nhà thầu giám sát thi công xây dựng và các nhà thầu khác v ới h ồ s ơ d ự thầu và hợp đồng xây dựng; r). Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đ ặt vào công trình do các nhà thầu tham gia xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế; s). Kiểm tra giám sát nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng; t). Tổ chức thực hiện theo các quy định về chứng nhận đ ủ điều ki ện an toàn về phòng cháy chữa cháy, đăng kí và kiểm định trước khi đưa vào s ử dụng các loại máy có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao đ ộng; u). Nghiệm thu công trình hoàn thành. 9
  10. 2.2.4. Kết thúc dự án đầu tư đưa vào khai thác sử dụng a). Thanh toán và quyết toán vời nhà thầu thi công xây dựng ; b). Quyết toán vốn đầu tư xây dựng; c). Bàn giao công trình; d). Nhà thầu thi công xây dựng thực hiện bảo hành xây dựn; đ). Thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo quy định; e). Đánh giá hiệu quả sau khi đự án hoàn thành đi vào ho ạt đ ộng ph ải ti ến hành điều tra và đánh giá hiệu quả của dư án về: - Quá trình vận hành dự án; - Những ảnh hưởng trực tiếp gián tiếp đối với mục tiêu phát triển của dự án. 10
  11. 3. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại khoản 1 điều 45 Luật Xây dựng thì nội dung qu ản lý đ ầu t ư d ự án xây dựng công trình bao gồm: quản lý chất lượng, khối lượng, ti ến đ ộ, an toàn lao động và môi trường xây dựng -Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 12/2009/ NĐ-CP thì d ự án đầu tư xây dựng công trình có thể gồm 1 hoặc nhiều loại công trình v ới 1 hoặc nhiều cấp công trình khác nhau. Trong khi đó công trình xây d ựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao đọng của con người , vật li ệu lao động, thiết bị lắp đặt vào công trình được liên kết định vị với đ ất đ ược xây dựng theo thiết kế. Bởi vậy nội dung quản lý chất lượng dự án đầu t ư xây dựng sẽ rộng hơn rất nhiều so với quản lý chất lượng công trình xây dựng. Nhưng mục đích cuối cùng của quản lý chất lượng dự án đ ầu t ư xây d ựng là để có những sản phẩm là công trình xây dựng có chất lượng do v ậy ph ải thực hiện quản lý chất lượng từ khảo sát xây dựng, thiết k ế xây dựng công trình đến thi công xây dựng công trình với các nội dung cơ bản sau đây: 3.1. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng Để quản lý chất lượng khảo sát xây dựng phải thực hiện các việc sau đây: 11
  12. 3.1.1. Chủ đầu tư phải phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng k ể cả trong trường hợp khảo sát bổ xung theo đề nghị của các nhà thầu thi ết k ế, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, va chịu trách nhiệm trước pháp lu ật v ề quyết định của mình. a). Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do tổ chức tư vấn thiết k ế hoặc nhà thấu khảo sát xây dựng lập và được chủ đầu tư phê duyệt. b). Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải phù hợp với yêu c ầu t ừng loại công việc khảo sát, từng bước thiết kế, bao gồm các n ội dung: M ục đích khảo sát, phạm vi khảo sát, phương pháp khảo sát, khối lượng các lo ại công tác khảo sát dự kiến, tiêu chuẩn khảo sát đ ược áp d ụng và th ời gian thực hiện khảo sát. c).Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được bổ xung trong các trường hợp sau đây: -Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng,nhà thầu khảo sát xây d ựng phát hiện các yếu tố khác thường ảnh hưởng trực tiếp đến giả pháp thiết kế. -Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện tài li ệu kh ảo sát không đáp ứng yêu cấu thiết kế. 12 -Trong qua trình thi công nhà thầu thi công xây dựng phát hi ện các y ếu t ố
  13. 3.1.2. Chủ đầu tư phải phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo nhà thầu khảo sát xây dựng lập kể cả trong các tr ường hợp bổ xung nhiệm vụ khảo sát. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: a). Phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; b). Tuân thủ các tiêu chuẩn về khảo sát được áp dụng. 3.1.3. Chủ đầu tư phải thực hiện giám sát khảo sát xây dựng a). Chủ đầu tư thực hiện giám sát công tác khảo sát xây dựng th ường xuyên có hệ thống từ khi bắt đầu khảo sát đến khi hoàn thành công việc. Trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện năng lực thì phải thuê tư vấn giám sát hoặc cá nhân có chuyên môn phù h ợp th ưc hi ện giám sát công tác khảo sát xây dựng. 13
  14. b). Nội dung giám sát công tác khảo sát xây dựng bao gồm: -Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các nhà thầu khảo sát xây dựng; -Theo dõi, kiểm tra vị trí khảo sát khối lượng khảo sát và việc thực hi ện quy trình khảo sát theo phương án kỹ thuật đã đ ược phê duy ệt. Khi nghi ệm thu thành phần công tác khảo sát ngoài hiện trường và nghi ệm thu hoàn thành khảo sát ngoài hiện trường phải lập biên bản theo m ẫu quy đ ịnh t ại phụ lục số 1 và số 2 của thông tư 06/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng. -Theo dõi và yêu cầu nhà thầu khảo sát xây dựng thực hi ện b ảo v ệ môi trường và các công trình xây dựng trong khu vực khảo sát : + Không được làm ô miễm nguồn nước, không khí và gây tiếng ồn quá gi ới hạn cho phép. + Chỉ được phép chặt cây, hoa màu khi được t ổ chức, cá nhân qu ản lý s ở hữu cây hoa màu cho phép. + Phục hồi lại hiện trường khảo sát xây dựng . + Bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác trong đ ịa đi ểm khảo sát. Nếu gây tổ hại thì phải bồi thường thiệt hại. 14
  15. 3.1.4. Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu khảo sát phải tự giám sát khảo sát xây dựng . a). Nhà thầu khảo sát xây dựng phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát xây dựng . b). Nôi dung tự giám sát công tác khảo sát xây dựng bao gồm: - Theo dõi , kiểm tra thực hiện phương án kỹ thuật xây dựng đã được chủ đầu tư phê duyệt. - Ghi chép kết quả theo dõi, kiểm tra vào nhật ký xây dựng . 15
  16. 3.1.5. Chủ đầu tư phải nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng . a). Khi nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, chủ đ ầu t ư căn cứ vào: hợp đồng khảo sát xây dựng nhiệm vụ và phương án k ỹ thu ật kh ảo sát đã được chủ đầu tư phê duyêt, tiêu chuẩn khảo sát xây d ựng đ ược áp dụng. b). Báo cáo kết qua khảo sát xây dựng gồm: nội dung chủ y ếu c ủa nhi ệm vụ khảo sát, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình, v ị trí, đi ều ki ện t ự nhiên của khu vực khảo sát, tiêu chuẩn về khảo sát xây d ựng đ ược áp d ụng, khối lượng khảo sát, quy trình, phương pháp và thiết bị khảo sát, phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát, đề xuất giải pháp k ỹ thuật ph ục v ụ cho việc thiết kế thi công xây dựng công trình, các kết luận và kiến nghị. c). Nôi dung nghiệm thu bao gồm: đánh giá chất lượng công tác kh ảo sát so với nhiệm vụ khảo sát xây dựng và tiêu chuẩn khảo sát xây d ựng đ ược áp dụng, nghiệm thu khối lượng công việc khảo sát xây dựng theo h ợp đ ồng xây dựng đã kí kết. 16
  17. d). Việc nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng phải đ ược lập thành biên bản bao gồm các nôi dung sau: đối t ượng nghiệm thu (ghi tên công việc khảo sát, bước thiết kế xây dựng công trình), thành ph ần tr ực ti ếp nghiệm thu (chủ đầu tư, nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu giám sát, khảo sát xây dựng), thời gian và địa điểm nghiệm thu, căn c ứ nghi ệm thu, đánh giá kết quả khảo sát xây dựng đối chiếu với nhiệm vụ khảo sát và phương án khảo sát đã được phê duyệt, kết luận nghiệm thu (ch ấp nhận hay không chấp nhận, yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn ch ỉnh và các ki ến nghị khác). đ). Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng . e). Nhà thầu khảo sát xây dựng phải chịu trách nhiệm trước ch ủ đ ầu t ư và pháp luật về tính trung thực và tính chính xác của kết qu ả khảo sát . 17
  18. 3.2. Quản lý chất lượng thiết kế công trình xây dựng 3.2.1. Chủ đầu tư tự lập hoặc thuê các tổ chức, cá nhân có đ ủ điều kiện năng lực để lập nhiệm vụ thiết kế công trình đ ối với công trình phải lập dự án đấu tư xây dựng và báo cáo kinh tế - k ỹ thu ật xây d ựng theo quy định tại điểm B khoản 2 điều 57 của Luât Xây dựng. a). Nhiệm vụ thiết kế phải phù hợp với chủ trương đầu tư đã đ ược cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm các nôi dung: Mục tiêu xây dựng công trình, căn cứ lập nhiệm vụ thiết k ế, đ ịa đi ểm xây dựng, yêu cầu về quy hoạch, quy mô công trình, yêu c ầu v ề công năng sử dụng, kiến trúc mỹ thuật và kỹ thuật của công trình. b). Tại các bước thiết kế, nhiệm vụ thiết kế có thể được bổ xung phù hợp với điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả cho dự án. c). Nhiệm vụ thiết kế do chủ đầu tư phê duyệt là căn cứ để nhà th ầu tư vấn lập dự án đấu tư xây dựng công trình . . 18
  19. 3.2.2.Chủ đầu tư kiểm tra về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình. a). Hồ sơ thiết kế bao gồm: thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết k ế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình; b). Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình phải có kich cỡ, t ỉ lệ, khung tên và được thể hiện theo các tiêu chuẩn; c). Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải đ ược đóng thành t ập hồ sơ thiết kế, có danh mục, đánh số, kí hiệu để dễ tra cứu; 3.2.3. Chủ đầu tư kiểm tra nôi dung thiết kế cơ sở : a). Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện ở giai đoạn lập dư án đ ầu t ư xây dựng công trình. Nôi dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuy ết minh và phần bản vẽ. 19
  20. b).Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nôi dung : - Giới thiệu địa điểm xây dựng, phương án thiết kế,tổng mặt bằng công trình, vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình . - Phương án công nghê, dây chuyền công nghệ (đối với công trình yêu c ầu công nghệ). - Phương án kiến trúc. - Phương án kết cấu chính, hệ thông kỹ thuật hạ tầng kỹ thu ật chủ y ếu của công trình. - Phương án bảo vệ môi trường, phòng chống cháy theo quy đ ịnh của pháp luật. -Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng. c). Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm: - Tổng mặt bằng công trình - Sơ đồ công nghệ - Bản vẽ kiến trúc - Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ t ầng k ỹ thu ật chủ yếu của công trình. 20
nguon tai.lieu . vn