Xem mẫu
- BÁO CÁO MÔN HỌC
PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH
Chuyên đề 3
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ
PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH
Nông NGHIỆP
1
- NỘI DUNG
1. Sự cần thiết phải phân tích chính sách Nông
nghiệp
2. Vai trò của phân tích chính sách Nông nghiệp
3. Nội dung của phân tích chính sách Nông nghiệp
4. Công cụ phân tích chính sách Nông nghiệp
5. Trình tự phân tích chính sách Nông nghiệp
6. Mô hình phân tích chính sách Nông nghiệp
7. Phương pháp phân tích chính sách Nông nghiệp
2
- GIỚI THIỆU
Như chúng ta đã biết Việt Nam là một nước Nông
nghiệp có trên 70% dân số sống làm Nông nghiệp. Do đó,
chính sách Nông nghiệp có một vai trò cực kỳ quan trong
ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước cũng như đời
sống của nhân dân. Sau khi gành được độc lập thống nhất
đất nước bắt tay vào xây dựng đất nước Đảng, Nhà nước
có rất nhiều chủ trương, chính sách Nông nghiệp trong đó
có những chính sách mang lại hiệu quả, cũng có những
chính sách đúng nhưng không mang lại hiệu quả, do nhiều
nguyên nhân khác nhau. Do đó, để có cơ sở đánh giá chúng
ta sẽ tìm hiểu một số nội dung về phân tích chính sách
Nông nghiệp để có cơ sở khi ban hành một chính sách mới
mang lại hiệu quả thiết thực góp phần phát triển kinh tế -
xã hội, nâng cao mức nhân người.
3
- 1. Sự cần thiết phải phân tích
chính sách Nông nghiệp (PTCSNN)
PTCSNN giúp cho các nhà hoạch định chính sách, các cơ
quan, các nhà lãnh đạo thấy rõ hướng tác động của chính
sách đối với sự phát triển Nông nghiệp Nông thôn. Từ đó,
phát hiện quy luật vận động của lĩnh vực Nông nghiệp,
Nông thôn, bổ sung và lựa chọn đúng đắn các chính sách,
đồng thời giúp cho các đối tượng hiểu biết được sự vận
hành của chính sách
4
- 2. Vai trò của phân tích chính
sách Nông nghiệp
2.1. Vai trò trong soạn thảo và ban hành chính sách Nông nghiệp,
Nông thôn
- Nhờ có phân tích chính sách, các nhà soạn thảo chính sách
mới tìm được đối tượng cần thiết nhất có sự can thiệp của
chính sách, giải quyết dược nhu cầu cấp thiết của thực
tiễn
- Nhờ có phân tích chính sách, các nhà hoạch định chính sách
xác định đúng các nội dung của văn bản chính sách từ mục
tiêu của chính sách đến các nội dung tác động và cuối cùng
là các điều kiện thực hiện của chính sách
- Thông qua phân tích trạng thái Nông nghiệp, Nông thôn, các
nhà soạn thảo chính sách đánh giá đúng hiệu quả các
phương án tác động trước khi đưa ra thực hiện để điều
chỉnh và lựa chọn các phương án của văn bản chính sách,
từ đó tìm ra những điểm chưa hợp lý
5
- 2. Vai trò của phân tích chính
sách Nông nghiệp (tt)
2.2. Vai trò trong tổ chức thực hiện chính sách
- Phân tích chính sách có vai trò quan trọng, nó giúp cho các
cơ quan triển khai chính sách thấy rõ tính hai mặt của
những nội dung tác động của văn bản chính sách
- Từ đó, các nhà tổ chức thực hiện chính sách tìm mọi biện
pháp khai thác các tác động tích cực và hạn chế những
mặt tiêu cực của từng văn bản chính sách.
=> Chính sách Nông nghiệp vẫn được lựa chọn khi nó góp
phần cải thiện an ninh xã hội, nói một cách khác chính
sách đó có tác động tích cực nhiều hơn tiêu cực
6
- 3. Nội dung của phân tích chính
sách Nông nghiệp
3.1. Phân tích cơ sở khoa học và thực tiễn của chính sách
- Nhiệm vụ của các nhà phân tích chính sách là phải chỉ ra sự
bảo đảm được về tính khoa học và thực tiễn của chính
sách
- việc hoạch định chính sách đó có dựa trên cơ chế vận hành
của các quy luật khách quan hay không. Đồng thời còn phải
lưu ý đến tình hình kinh tế - xã hội thực tế của đất nước
trong từng thời kỳ cụ thể
3.2. Phân tích tính cần thiết về sự ra đời của chính sách
- Phân tích chính sách sẽ cho thấy chính sách đó ra đời có
thực sự cần thiết đối với quá trình phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước hay không?
- Có giải quyết được những vấn đề bức xúc của cuộc sống
và sản xuất hay không?
7
- 3. Nội dung của phân tích chính
sách Nông nghiệp (tt)
3.3. Phân tích kết quả thực hiện chính sách
Kết quả thành công của chính sách sẽ làm cho phúc
lợi xã hội tăng lên và ngược lại thất bại sẽ làm cho
tình trạng kinh tế - xã hội trở nên xấu h ơn so với
trước khi thực hiện chính sách
8
- 3. Nội dung của phân tích chính
sách Nông nghiệp (tt)
3.4. Phân tích ảnh hưởng của chính sách
- Chính sách kinh tế nói chung và chính sách Nông
nghiệp nói riêng sẽ gây ra những tác động chủ
yếu sau:
Giá sản phẩm, sản xuất, tiêu dùng, cân bằng
thương mại, cân bằng ngân sách, phân phối thu
nhập và phúc lợi xã hội
- Ngoài phân tích các tác động, phân tích chính sách
còn nhằm chỉ ra lợi ích cũng như chi phí của
từng chính sách, từ đó thấy được việc thực hiện
chính sách đó sẽ làm cho phúc lợi xã hội tăng lên
hay giảm đi.
9
- 4. Công cụ phân tích chính sách
Nông nghiệp
4.1. Độ co giãn
Độ co giãn (hệ số co giãn) được hiểu
chung là lượng phần trăm thay đổi của đại
lượng kết quả so với một phần trăm thay
đổi của đại lượng nguyên nhân ảnh
hưởng.
10
- 4. Công cụ phân tích chính sách
Nông nghiệp (tt)
4.2. Thặng dư người sản xuất và
thặng dư người tiêu dùng
a. Thặng dư sản xuất: là phần diện P
tích nằm trên đường cung và S
dưới đường giá của một công
ty hay một ngành tương ứng P2
c e
Vd: Khi thực CP hiện chính trợ giá P1
đầu ra sản phẩm: a
Trước: Thặng dư sản xuất: a b
Sau:Thặng dư sản xuất: a + c + e
b. Thặng dư tiêu dùng: là phần diện P
Q1 Q2
Q
tích nằm dưới đường cầu và Hình 1
trên đường giá (xem phân tích
hình 6 trang 14)
11
- 4. Công cụ phân tích chính sách
Nông nghiệp (tt)
c. Thị trường một sản phẩm
Việc phân tích thặng dư người sản xuất và thặng dư người
tiêu dùng chỉ là sư xem xét tách rời giữa cung và cầu . Việc
xem xét mối quan hệ cung, cầu của một loại sản phẩm được
gọi là phương pháp phân tích thị trường một sản phẩm.
d. Giá thế giới và chi phí cơ hội
Giá thế giới (giá biên giới) là giá thị trường quốc tế tại cảng
được tính bằng tiền nội tệ. Có hai loại giá biên giới:giá FOB
và giá CIF
Dùng giá quốc tế để thể hiện chi phí cơ hội của một nước khi
sản xuất hay tiêu dùng một loại sản phẩm nào đó. Vd: giá
trong nước của một mặt hàng lớn hơn giá quốc tế thì người
tiêu dùng trong nước sẽ có lợi khi Nhà nước cho phép nhập
khẩu sản phẩm đó. 12
- 4. Công cụ phân tích chính sách
Nông nghiệp (tt)
e. Giá cá thể và giá xã hội
Giá cá thể là giá thực tế mà người tiêu dùng
(hoặc người sản xuất) phải trả (hoặc nhận
được)
Để phản ánh chính xác hơn ảnh hưởng của một
chính sách, người ta sử dụng một loại giá thứ 2
được gọi là giá kinh tế. Giá kinh tế được tính
bằng chí phí cơ hội của sản phẩm (hoặc nguồn
lực)
Giá xã hội khác giá kinh tế ở chỗ là nó phải
được điều chỉnh tiếp để thấy mục tiêu phân bố
thu nhập cũng như mục tiêu sản lượng
13
- 4. Công cụ phân tích chính sách
Nông nghiệp (tt)
f. Phúc lợi xã hội:
Phúc lợi xã hội là tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ có
thể có cho tiêu dùng trong một xã hội
Có hai kết luận quan trọng được đưa ra trong phân tích
phúc lợi: Thứ nhất là khả năng cho thấy rằng bằng cách
chuyển tới một trạng thái mới của thế giới hiện tại, phúc
lợi có thể cao hơn và thứ hai là chỉ ra rằng làm thế nào để
cải thiện phúc lợi đó
Phân tích bản chất của lợi ích và chi phí liên quan tới sự
xóa bỏ chính sách trợ giá như thế nào? Làm thế nào để có
thể so sánh những cái được và những cái mất? Những cái
được (hoặc mất) đó thể hiện như thế nào trong nền kinh
tế?
14
- 5. Trình tự phân tích chính sách
Nông nghiệp
5.1 Giai đoạn chuẩn bị
Giai đoạn này bao gồm hoạt động thu thập thông tin, xử
lý thông tin và tổng hợp để rút ra những thông tin cần
thiết phục vụ cho yêu cầu phân tích. Quá trình này phải
được tiến hành một cách thận trọng, tỷ mỷ, giúp cho việc
chẩn đoán được chính xác
5.2 Giai đoạn phân tích/dự báo chính sách
Trên cơ sở những thông tin đã được xử lý trong giai đoạn
chẩn đoán, các nhà phân tích chính sách tiến hành dự báo
về tình hình sản xuất – tiêu dùng, về giá cả thị trường
trong và ngoài nước, về cơ chế tổ chức kinh tế vi mô…
15
- 5. Trình tự phân tích chính sách
Nông nghiệp (tt)
5.3 Giai đoạn đề xuất các điều chỉnh chính sách
Chẩn đoán
tiếp theo
Chẩn đoán
Thực hiện
Dự báo tương
lai
Dự báo
Quản lý chính
sách
Lựa chọn
Công cụ hóa
16
- 6. Mô hình phân tích chính sách
Nông nghiệp
6.1 Mô hình chung về phân tích chính sách Nông nghiệp:
2 mục tiêu chính: tăng trưởng kinh tế và cải thiện phân
phối thu nhập
Những biến bên Quan hệ các biến Những biến Mục tiêu cuối
ngoài trong mô hình bên trong cùng
Công cụ Các biến
chính sách mục tiêu
Phúc lợi
Các ràng
xã hội
buộc
Tác động
kèm theo
Các nhân tố (ngoài sự
nằm ngoài mong muốn)
tầm kiểm
soát
17
- 6. Mô hình phân tích chính sách
Nông nghiệp (tt)
6.2 Mô hình phân tích cầu
Hàm cầu
Hàm cầu có dạng tổng quát như sau:
Qd=F(xi)(i=1,n)
Trong đó :
Qd – lượng cầu sản phẩm hàng hoá
Xi – các yếu tố xác định cầu
Hàm phản ứng cầu
Cầu một loại sản phẩm không chỉ bị ảnh hưởng bởi
giá của sản phẩm mà còn rất lớn của giá các sản
phẩm liên quan
18
- 6. Mô hình phân tích chính sách
Nông nghiệp (tt)
6.3 Mô hình phân tích cung
Hàm cung: Hàm cung có dạng tổng quát như sau:
Qs=F(xi)(i=1,n)
Trong đó : Qs – lượng cung sản phẩm hàng hoá
Xi – các yếu tố xác định cung
Hàm lợi nhuận: Hàm lợi nhuận có dạng sau :
TR= F(Z1…Zn) – G(C1…Cn)
Trong đó : TR là lợi nhuận
F(Zi) là hàm doanh thu
G(Ci) là hàm chi phí
Hàm phản ứng cung: Hàm phản ứng cung là hàm dùng để đáng
giá, phân tích ứng xử của người sản xuất trong việc sản xuất
một loại sản phẩm nào đó để đưa ra thị trườ19
ng.
- 6. Mô hình phân tích chính sách
Nông nghiệp (tt)
6.4 Mô hình cân bằng không gian
Mô hình cân bằng không gian chủ yếu A
B
dùng để nghiên cứu các chính sách
P
marketing và thương mại giữa các P S S
’ 2
vùng trong một nước hay giữa các
t
S v
nước với nhau. Mô hình này được v
phân tích trên mối quan hệ cung, cầu, P t
Dư
Dư
nguyên lý lợi thế so sánh trong Nông cung
w
cầu
P
nghiệp D
1
Ví dụ: A là dư cung ở Việt Nam; B là t
dư cầu ở Trung Đông. Với giá P1 lượng D
gạo ở Việt Nam là Q1; Với giá P2 lượng v
D
’
gạo ở Trung Đông là Q2. Trong trường
t
hợp không có thuế và chi phí vận
chuyển thì toàn bộ lượng gạo cung dư
thừa ở việt Nam sẽ được chuyển đến Q1 Q’1 Q’0 Q0
Q Q2 Q’2 Q
Trung Đông; thể hiện sự thay đổi trên
thị trường quốc tế là Q0, cung gạo từ 20
nguon tai.lieu . vn