Xem mẫu

  1. Chuyên đề II LÝ THUYẾT KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XÃ HỘI - Sau chiến tranh thế giới II, ở Đức, Bắc Âu, Nhật, Thụy Điển. - Kiến trúc sư mô hình nầy: Genost Gutmann, I. Hòan cảnh Chủ tịch hội các nhà khoa học KT-XH Đức. xuất hiện - Kinh tế thị trường truyền thống thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX -Không phải là nền KTTT theo trường phái “ Tân tự do hiện đại” vì coi nhẹ vai trò nhà Kinh tế thị nước và các vấn đề xã hội. trường XH không phải - Kinh tế kế họach hóa tập trung như XHCN - Kinh tế thị trường theo thuyết tự do có trật tự theo trường phái Freiburg vì quá xem nhẹ vai trò của nhà nước.
  2. Vậy kinh tế thị trường xã hội là gì ?  Đó là mô hình kinh  tế kết hợp giữa  nguyên tắc tự do  và  nguyên tắc công  bằng xã hội trên thị  trường.
  3. 6 TIÊU CHUẨN CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XH 1. Tuyệt đối bảo đảm tự do cá nhân, cạnh tranh về kinh tế thỏai mái không hạn chế. 2. Nhà nước phải bảo đảm công bằng bằng các chính sách xã hội. 3. Chính sách kinh doanh theo chu kỳ là cần thiết 4. Coi trọng tăng trưởng kinh tế hơn ổn định. 5. Thực hiện chính sách cơ cấu hợp lý. 6. Cạnh tranh nhưng phải tuân thủ theo nguyên tắc, phù hợp với quy luật thị trường.
  4. CÁC CHỨC NĂNG CẠNH  TRANH TRONG NỀN  KINH   TẾ TTXH Tài nguyên được sử dụng tối ưu Khuyến khích tiến bộ kỹ thuật Chức năng phân phối lại thu nhập Chủng loại hàng hóa phong phú đa  dạng, nhu cầu người tiêu dùng thỏa mãn  tốt hơn Kiểm soát sức mạnh kinh tế, chính trị
  5. Chu kỳ kinh tế ? Đỉnh Đỉnh Khủn g  Mở rộng hoảng Mở rộng Phục  hồi Suy thoái Suy thoái Độ lệch chuẩn
  6. II. Chính sách kinh tế -XH và phương thức tổ chức, quản lý KTTT XH - Cạnh tranh kịch liệt giữa các cá nhân và các DN đi đôi với sự đồng thuận XH rộng rãi. - Nền kinh tế với tầm nhìn xa, tính tóan đường dài. 1. Đặc điểm - Tôn thờ ý thức đa nguyên. chung - Nêu cao tinh thần học hỏi, tôn trọng các DN vừa và nhỏ. - Tham vọng thì rất cao, rất sâu, nhưng thực hiện rất khôn khéo
  7. - Chính sách đồng tiền nặng, mạnh, quý hiếm. - Thực hiện ngân hàng 2 cấp: ngân hàng nhà nước và ngân hàng 2. Chính thương mại.NHNN độc lập với sách chính phủ. tiền tệ, tín dụng - Chính sách tài khóa và ngân sách. Bảo đảm cân đối thu – chi ngân sách. - Chính sách tiền lương: phân phối theo lao động và hiệu quả đóng góp
  8. Ốm đau Hưu trí Bảo hiểm XH Thất nghiệp 3. Chính sách bảo Tai nạn lao động trợ XH Bảo đảm mức sống Trợ cấp XH tối thiểu. Giúp đỡ người nghèo, thu  Cứu trợ XH nhập thấp, phụ nữ sinh  con.
  9. III. Thành quả và khó khăn của KTTTXH - Một số nước đã trở nên những người khổng lồ về kinh tế. - Họ đã làm được điều mà đến nay CNTB và lòai người 1.Thành cho là lọai trừ nhau là: tự do cá nhân và đòan kết XH. tự u kinh tế- XH - Kết hợp được khả năng công nghệ lớn mạnh do công nghệ hiện đại với sức tiến công thương mại mãnh liệt trên TT thế giới. - Con người: sống an tòan hơn, đỡ bất công, XH rộng mở hơn
  10. - Tăng trưởng kinh tế chậm lại. - Về mặt XH chủ nghĩa cá nhân 2. Khó tăng lên, đòi hỏi nhiều hơn. khăn và khủng hỏang - Người dân được bao cấp quá nhiều nên ỷ lại không làm việc. - Lao động trước đây là lẽ sống đời người, nay thích hưởng thụ h ơn
  11. IV. Khả năng vận dụng mô hình KTTT xã hội ở các nước đang phát triển - Khát vọng tự do, công bằng XH ở đây đặc biệt mạnh - Truyền thống cộng đồng, đòan kết ở 1.Thuận nhiều nước do lịch sử và quá trình đấu lợi tranh giải phòng dân tộc. - Ở nhiều nước Châu á, nhà nước từ lâu đã có vai trò quan trọng về kinh tế- XH. - Nhiều nước thế giới thứ ba muốn đi theo con đường nầy.
  12. - Ở các nước lạc hậu người dân, nhất là ND, phản ứng chậm với các tín hiệu thị trường. 2. Những khó khăn - Người dân nhạy cảm với thị trường, nhưng thị trường lại quá nhỏ hẹp, chia cắt, tác dụng cạnh tranh hạn chế. - Ở các nước thế giới thứ 3, có rất ít các nhà doanh nghiệp đầu tư SX mà chỉ gồm con buôn, cho vay, nặng lãi. - Chính phủ các nước nghèo thường bất tài, tham nhũng - Ở các nước đang phát triển, cái bánh đang bé quá không chia ra đ ược, nên chưa có KTTTXH.
nguon tai.lieu . vn