Xem mẫu

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi

c u Chí h s ch v Qu

T p 33 S 1 (2017) 76-82

Chươ g trì h Di h điề của chí h quyề Việt Nam Cộ g hòa
tại Tây Nguy (1957-1961)
Hồ Th h Tâm*
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN,
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
Nh
g y 05 th g 01 ăm 2017
Chỉ h sửa g y 14 tháng 03 ăm 2017; Chấp h đă g g y 22 th g 3 ăm 2017

Tóm tắt: Xuất ph t từ hữ g toa tí h mu duy trì sự th g trị khôi phục ề ki h tế ở miề
Nam Việt Nam sau hữ g ăm th g chiế tra h t kh c Chươ g trì h Di h điề của chí h
quyề Việt Nam Cộ g hòa (1957-1961) đã đưa gầ b y vạ gười từ c c ơi
Tây Nguy đị h
cư. Chươ g trì h đó đã có hiều t c độ g để ại h u qu hiều mặt về ki h tế-xã hội đặc biệt
tro g m i qua hệ giữa c c tộc gười tại chỗ với gười dâ di cư đồ g thời gây ra hiều x o trộ
mâu thuẫ tro g ò g xã hội Tây Nguy .
Từ khóa: Di h điề Tây Nguy .

việc khắc phục tì h trạ g sở hữu ruộ g đất bất
bì h đẳ g ở ô g thô miề Nam (qua chươ g
trình Cải cách điền địa bởi Dụ s 57 g y
1
22/10/1956 ) thì một chươ g trì h kh c khô g
kém phầ qua trọ g đó tiế h h t i phâ
b guồ hâ ực tr phạm vi to miề Nam
[2 tr.222] chú trọ g v o việc điều chuyể một
bộ ph dâ cư tại c c vù g đồ g bằ g đô g
đúc đế đị h cư tại hữ g vù g thưa dâ hư
Tây Nam Bộ Đô g Nam Bộ v Tây Nguy

1. Bối cảnh ra đời của Chương trình
Dinh điền
Sau khi Hiệp đị h Ge eva được kí kết
(7/1954) với sự h u thuẫ của Hoa Kỳ Ngô
Đì h Diệm đã từ g bước củ g c chế độ Việt
Nam Cộ g hòa (VNCH). Hơ hai th p i tiếp
theo do h hưở g bởi chí h s ch thực dâ
mới của Mỹ miề Nam Việt Nam đã đi theo
co đườ g tư b chủ ghĩa. Tro g b i c h đó
khu vực Tây Nguy (hay Cao nguyên trung
phần theo c ch gọi của chí h quyề S i Gò )
cũ g diễ ra hiều biế chuyể .
Một tro g hữ g b i to m Ngô Đì h
Diệm ph i gi i quyết hằm xây dự g chế độ
sau hữ g ăm th g chiế tra h kh c iệt đó
t i phâ ph i v sử dụ g hữu hiệu c c guồ
ực để phục hồi v ph t triể ki h tế. B cạ h

_______
1

Dụ s 57 qui đị h việc c i c ch điề địa [1 tr.27062708]. Chươ g trì h C i c ch điề địa của Ngô Đì h
Diệm tuy b (1960) đã tịch thu gầ ửa triệu ha đất đai
của địa chủ hư g thực tế chỉ có một ửa tro g s đó
được chia cho ô g dâ . Có tổ g s chừ g 100.000 ô g
hộ được hưở g ợi tr v i triệu cư dâ ô g thô . Tỷ ệ
ô g dâ trở th h chủ đất hờ Dụ 57 y chưa đế 10%
dâ s ô g thô . Năm 1968 gầ 80% diệ tích đất trồ g
trọt ở đồ g bằ g sô g Cửu Lo g vẫ do hữ g t điề
ca h t c thu tỉ ệ y khô g thay đổi từ ăm 1954 [2
tr.218].

_______


ĐT.: 84-936210886
Email: hothanhtam.ktol@gmail.com

76

H.T. Tâm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

hay cò gọi
Chươ g trì h Di h điề (Land
Development Program).
“Di h điề hay doa h điề (mở rộ g ruộ g)
hằm mở ma g ruộ g đất bằ g c ch di dâ
p
ấp p
g ở ơi hiều đất đai bỏ hoa g chưa
khai ph để tă g cườ g s
xuất khuyếch
trươ g ô g ghiệp” [3 tr.5]. Chươ g trì h
Di h điề được chí h quyề Ngô Đì h Diệm
triể khai với hiều mục ti u ồ g ghép. Th
nhất, hằm gi m t i tì h trạ g thiếu đất ca h
t c của gười dâ vù g đồ g bằ g bằ g c ch
điều chuyể một bộ ph
ao độ g đi xây dự g
di h điề . Th hai, hằm đồ g hóa c c dâ tộc
2
thiểu s (DTTS) đưa họ v o môi trườ g vă
hóa của tộc gười chủ đạo. Th ba, hỗ trợ chiế
ược ch g Cộ g tại hữ g địa b trọ g yếu
ơi hoạt độ g của ực ượ g c ch mạ g vẫ
được duy trì sau ăm 1954.
Tây Nguy
cao guy
ằm tại tru g
tâm của b đ o Đô g Dươ g. Đây khu vực
có vị trí địa - chí h trị địa - quâ sự hết s c
qua trọ g. Trước ăm 1954 do chí h s ch
chia để trị của chủ ghĩa thực dâ Ph p m Tây
Nguy trở
tươ g đ i biệt p với c c khu
vực xu g qua h. Qua hệ giao ưu ki h tế - vă
hóa giữa Tây Nguy với vù g hạ du ở Việt
3
Nam kh mờ hạt . Ngo i hữ g tộc gười tại
chỗ c c hóm cư dâ kh c si h s g ở Tây
Nguy
giới cô g ch c đồ chủ gười Ph p
4
v một bộ ph
gười Ki h [5 tr.300-301] .
V o thời điểm 1954-1955 dâ s Tây Nguy
v o kho g 600.000 gười m t độ dâ s 10
gười/km2 [6 tr.34]. Với tì h trạ g dâ cư thưa
thớt hư v y guồ t i guy thi
hi dồi
d o của Tây Nguy chưa được khai th c hiệu
qu cho cô g cuộc xây dự g ph t triể qu c

_______
2

Chí h quyề VNCH thườ g sử dụ g cụm từ “Đồng bào
Thượng” để chỉ cộ g đồ g c c dâ tộc thiểu s tại Tây
Nguyên.
3
Từ 1949-1955 thỏa thu với chí h phủ Ph p B o Đại
đặt ra khu vực Hoàng Triều cương thổ bao gồm to bộ
khu vực miề úi phía Bắc Việt Nam v Tây Nguy .
Ho g Triều cươ g thổ được qu
í theo quy chế ri g.
[4, tr.45]
4
Dâ s gười Ki h ở Tây Nguy v o giữa th p i
1950 ước kho g 30.000 gười.

1 (2017) 76-82

77

5

gia úc bấy giờ . Tuy hi
đó ại điều kiệ
thu ợi để chí h quyề VNCH xây dự g vù g
cao guy theo đồ của mì h. Cuộc cưỡ g ép
di dâ quy mô ớ đã khiế gầ một triệu đồ g
b o miề Bắc v o Nam diễ ra sau Hiệp đị h
Geneva [8, tr.40-45]. Tro g s đồ g b o di cư
y hiều gười đã tiếp tục bị ép buộc tham gia
6
Chươ g trì h Di h điề .
Để thực hiệ kế hoạch đị h cư tr cao
guy
chí h quyề VNCH đã tổ ch c hiều
chiế dịch tuy truyề cưỡ g ép gười dâ
tham gia. Ng y 22/2/1957 tại Buô Ma Thuột
Ngô Đì h Diệm đã có b i ph t biểu về Chươ g
trì h Di h điề trước đô g đ o gười dâ [2
tr.253]. Nhâ dịp 4 ăm “ g y hiếp chí h”
(7/7/1958) một ầ ữa Ngô Đì h Diệm tiếp
tục qu g b về t c dụ g của chươ g trì h y:
“Về phươ g diệ ti u cực u t c i c ch điề địa
đã giúp cho t điề có thể trở
tiểu điề chủ
thì về phương diện tích cực kế hoạch dinh điền
giúp th m cho dâ ô g cũ g hư dâ vô s
kh c cơ hội có thêm ruộ g đất để ca h c y” [3
tr.9]. Th m chí ăm 1959 chí h quyề S i
Gò cò ấy g y si h h t của Ngô Đì h Diệm
(3/1) làm Ngày Dinh điền [10, tr.11].
Việc đầu ti để th h p một khu di h
điề
tiế h h kh o s t hằm tìm ra địa điểm
phù hợp. Cô g đoạ kh o s t ph i hắm đế
hữ g ội du g hư địa thế của địa điểm
guồ ước chất đất v c c oại cây trồ g thích
hợp dâ s đườ g giao thô g kh ă g tiếp tế
[11, tr.1-10]. Nhữ g địa điểm phù hợp sẽ được
p th h dự
để Ngô Đì h Diệm ph duyệt.
C c bước tiếp theo có thể chia m 3 giai đoạ :
Giai đoạn di-định cư: Qu c gia Nô g cụ Cơ
giới cuộc v đại diệ kỹ thu t Phủ Tổ g ủy
Di h điề tiế h h đo đạc c y xới m sạch
mặt bằ g v quy hoạch sơ bộ điểm di h điề .

_______
5

Một kh o s t cho thấy v o ăm 1955 chỉ có kho g
109.000ha/5.700.000ha đất đai (t c chưa đầy 2%) ở Tây
Nguy được giới điề chủ gười Ph p đưa v o khai th c
phầ cò ại vẫ do c c bộ ạc DTTS ca h t c bằ g hì h
th c du ca h du cư cổ truyề . [7 tr.357]
6
Tro g kho g 3 th g sau khi quâ đội Ph p rút khỏi
miề Bắc (th g 10/1955) đã có hơ 886.881 gười di cư
v o Nam v chừ g 140.000 gười đi theo chiều gược ại.
[9, tr.104]

78

H.T. Tâm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

Quâ đội ph i hợp với B o a đo v Phủ Tổ g
ủy di h điề đưa gười dâ đế ơi ở mới.
Giai đoạn chuẩn bị địa phương hóa: Với sự
hỗ trợ của Phủ Tổ g ủy Di h điề v c c cơ
qua hữu qua
gười dâ xây dự g h cửa
ổ đị h đời s g tiế h h s xuất v xây
dự g bộ m y h h chí h tại chỗ.
Giai đoạn địa phương hóa: Sau khi đời
s g của gười dâ ổ đị h bộ m y h h chí h
v h h bì h thườ g địa điểm di h điề sẽ
được b giao cho địa phươ g v trở th h một
đơ vị h h chí h (xã ấp…) trực thuộc địa
phươ g sở tại. [12 tr.130-131]
Có thể thấy b cạ h c c đồ ki h tế-xã
hội Chươ g trì h Di h điề cò h m ch a
tro g ó đồ chí h trị của chí h quyề VNCH
nhằm ch g ph
h hưở g của ực ượ g c ch
mạ g tại một địa b chiế ược Tây Nguy .

2. Quá trình xây dựng dinh điền tại
Tây Nguyên
Bước đi đầu ti tro g kế hoạch đưa dâ
Tây Nguy được tiế h h bằ g việc hủy bỏ
quy chế Ho g triều cươ g thổ xây dự g hệ
th g h h chí h ở Cao guy theo khuô
mẫu chu g của to miề Nam [13 tr.8]. Ng y
23/4/1957, chí h quyề VNCH chí h th c khởi
độ g Chươ g trì h Di h điề tro g đó địa b
Tây Nguy được ưu ti dù g để đị h cư
gười dâ từ c c tỉ h duy h i miề Tru g
ơi m theo ời Ngô Đì h Diệm
“có qu
hiều c t v khô g đủ đất” [5 tr.8]
si h
s g. Phủ Tổ g ủy Di h điề có tr ch hiệm
tuyể mộ v tổ ch c gười dâ đă g k tham
gia. Từ c c ơi gười dâ bị t p tru g về Quy
Nhơ hoặc Nha Tra g rồi được đưa
Tây
Nguy
theo từ g đợt. Tro g vò g 5 ăm
(1957-1961) Chươ g trì h Di h điề đã đưa
được một ượ g gười đ g kể
Tây Nguy
đị h cư.

B g 1. Dâ s di h điề tại Tây Nguy
S khu di h điề
S điểm di h điề
Dâ s

Đơ vị
Khu
Điểm
Người

1957
2
7
10.601

1 (2017) 76-82

1957-1961

1958

1959

24
32.761

37
43.825

1960
6
55
64.485

1961
58
69.958

Nguồn: [7, 14, 15]

Tây Nguy ba đầu được tổ ch c th h 2
khu di h điề (khu Buô Ma Thuột v khu
Pleiku-Kon Tum [16, tr.2962-2963]) hư g về
sau khi ượ g gười từ c c ơi bị đưa
g y
một đô g hơ
hiều khu di h điề đã được
t ch ra hoặc p mới. Năm 1960 to Tây
Nguy có 6 khu di h điề (Ko Tum P eiku I
P eiku II Đắk Lắk I Đắk Lắk II Qu g Đ c)
với 55 điểm t p tru g hiều hất tại P eiku (25
điểm) v Đắk Lắk (20 điểm).
Đế ăm 1961 Chươ g trì h Di h điề đã
đưa 69.958 gười từ c c ơi
Tây Nguy
hiều hất tro g 3 ăm 1958-1960. Phầ ớ
gười dâ bị đưa đi di h điề đế từ c c tỉ h
miề Tru g hư Qu g Trị Qu g Nam
Qu g Ngãi Thừa Thi
Bì h Đị h Phú Y
(chiếm hơ 97% tổ g s dâ đị h cư theo
Chươ g trì h Di h điề tại Tây Nguy tro g

hai ăm 1957-1958 [14 tr.201]). Đa phầ tro g
s họ thuộc độ tuổi từ 16-49 tuổi (60%)
a
tuổi dưới 16 chiếm 30% v tr 50 chiếm 10%.
Điều y cho thấy hữ g gười tham gia di h
điề thườ g đi c hộ gồm c co c i v ô g b .
90% s gười đi di h điề
m ghề ô g [17
tr.50-56].
B cạ h ô g dâ miề Tru g thì một bộ
ph qua trọ g kh c tro g s hữ g gười di

Tây Nguy
gi o dâ từ miề Bắc
v o. B thâ Ngô Đì h Diệm rất có th c sử
dụ g tô gi o đặc biệt Cô g gi o phục vụ
cho chiế ược ch g ph c ch mạ g đồ g thời
mo g mu tìm thấy tro g ực ượ g gi o dâ
di cư đô g đ o hữ g gười ủ g hộ mì h.
Theo th g k của Phủ Tổ g ủy Di h điề
tro g s hơ 509.093 gười Bắc di cư v o Nam

H.T. Tâm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

được tiếp h đế thời điểm 1/7/19577 chỉ có
54.551 gười được b trí si h s g tro g 50 trại
đị h cư tr Cao guy . C c co s
y ầ
ượt chỉ chiếm 10 7% v 24% ượ g gười di
cư v s trại đị h cư tr to miề Nam [18

79

tr.58-65]8. Tuy hi
s gười Bắc di cư y
v hữ g gười ô g dâ miề Tru g tham gia
Chươ g trì h Di h điề giai đoạ 1957-1961 đã
t c độ g rất ớ đế diệ mạo tô gi o ở
Tây Nguyên.

B g 2. Tí đồ Cô g gi o tại c c khu di h điề Cao guy
Khu di h điề
S điểm
Kon Tum
3
Pleiku I
13
Pleiku II
12
Đắk Lắk I
9
Đắk Lắk II
11
Qu g Đ c
7
Tổng
55
Dân s Cao nguy n trung phần

1 (2017) 76-82

Giáo dân
3.251
6.904
5.600
1.859
4.413
2.755
24.782

tru g phầ (tháng 9/1960)
Dâ s khu
4.165
14.378
17.372
9.032
12.660
6.878
64.485
603.700

Nguồ : [19 20]
7

8

Như v y đế thời điểm ăm 1960 tí đồ
Cô g gi o đã chiếm 38 4% dâ s tại c c điểm
di h điề . Đây một tỉ ệ cao ếu so s h với
thời điểm trước khi chươ g trì h được triể
khai. Năm 1955 gi o ph Ko Tum (tươ g
đươ g c c tỉ h Ko Tum Gia Lai Đắk Lắk v
Đắk Nô g hiệ
ay) có 26.200 gi o
dâ /600.000 cư dâ t c chỉ chiếm hơ 4% dâ
s . Chí h hờ ực ượ g Cô g gi o v gười
dâ di cư từ c c ơi đế
ăm 1957 s ượ g
giáo dâ tại gi o ph
y đã tă g
56.867
gười (hơ 2 ầ ) v ăm 1963 71.625 gười
(gầ 3 ầ ) [21].
Tuy v y phâ b gi o dâ tại c c điểm di h
điề khô g đồ g đều. Một s điểm có tỉ ệ gi o
dâ chiếm hơ 50% dâ s hư Tâ Lạc Lệ
Ngọc 1 Lệ Ngọc 2 Roba B o Đ c (P eiku I)
Tri Đạo Di Bì h P eikro g (Ko Tum) Đ c
A Doã Vă (Qu g Đ c)… hư g cũ g có

_______
7

Đây chỉ tí h s gười di cư do Phủ Tổ g ủy Di cư phụ
tr ch go i ra cò hiều gười di chuyể bằ g c c co
đườ g kh c hau. Peter Ha se chỉ ra có 5 phươ g ph p
di chuyể m hữ g gười miề Bắc đã sử dụ g để đi v o
Nam [9, tr.141-144]. Theo s iệu của chí h quyề
VNCH 3 th g sau khi quâ đội Ph p rút hết khỏi H i
Phò g (th g 10/1955) đã có 886.881 gười miề Bắc di
cư v o Nam [9 tr.104].
8
Phầ ớ (hơ 77%) gười di cư được b trí đị h cư ở
Nam Bộ.

hữ g điểm gi o dâ chỉ chiếm dưới 10% dâ
s hư Thă g Đ c (P eiku II) P eime (P eiku
I) Buô Kua g Ea Hiu (Đắk Lắk II) Ea Rock
Buô Hằ g (Đắk Lắk I). Tuy chưa thể đạt đế
m c “Cô g gi o hóa” (tí đồ Cô g gi o chiếm
kho g 10 6% dâ s Tây Nguy ) hư g với
ượ g tí đồ ồ ạt từ c c ơi đổ đế Cô g gi o
đã trở th h một tro g hữ g thế ực tô gi o
đ g kể hất tại Tây Nguy 9.
Việc đưa một ượ g ớ gười Ki h
Tây
Nguy tro g thời gia gắ hư v y đã khiế
dâ s ơi đây tă g ha h chủ yếu
tă g
cơ học.
Có thể thấy qua chưa đầy 10 ăm (19541963) tỉ ệ gười miề xuôi tro g cấu trúc dâ
s Tây Nguy đã thay đổi rõ rệt. V o giữa
th p i 1950 gười Ki h ước chiếm 5% dâ
s cao guy
v gười DTTS
gầ 95%.
Năm 1963 tỉ ệ y đã trở th h 45%/54%.
Mặc dù đế thời điểm 1963 c c tộc gười tại
chỗ ở Tây Nguy vẫ chiếm đa s
hư g diệ
mạo hâ khẩu học khu vực y đã có nhiều
biế đổi bởi Chươ g trì h Di h điề .

_______
9

Tro g s 3 tô gi o ớ ở Tây Nguy
úc bấy giờ là
Ph t gi o Cô g gi o v Ti L h thì Ti L h đế ăm
1965 có hơ 2 vạ tí đồ (c tí đồ b pt m ẫ tí đồ chưa
b pt m) t c bằ g 1/3 so với Cô g gi o.

80

H.T. Tâm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,

B g 3. Dâ s c c tỉ h Cao guy
Tỉ h
Đắk Lắk
Qu g Đ c
Pleiku
Kon Tum
Tuy Đ c
Lâm Đồ g
Thị xã Đ Lạt
Phú Bổ
Tổng

Kinh
74.917
13.526
50.100
21.939
41.644
39.619
54.846
24.233
320.824

DTTS
99.207
18.093
122.729
65.971
27.980
23.687
23.454
381.121

tru g phầ
Khác
51
30
4
85

1 (2017) 76-82

ăm 1963
Tổ g
174.175
31.619
172.829
87.910
69.654
63.306
54.850
47.687
702.030

Nguồ : [22]

Tuy được v độ g rầm rộ th m chí được
nâng lên thành hàng “qu c sách” [3, tr.5] hư g
việc tổ ch c thực hiệ Chươ g trì h Di h điề
của chí h quyề VNCH có hiều bất c p khiế
cuộc s g của gười di h dâ tại vù g đất mới
ph i đ i mặt với vô v khó khă [14 tr.202].
Việc ựa chọ địa điểm xây dự g khu di h điề
cò hiều hạ chế. Một tro g hữ g mục ti u
qua trọ g của Chươ g trì h Di h điề
biế
c c điểm đị h cư th h cơ sở ch g ại sự xâm
h p của ực ượ g c ch mạ g [7 tr.360]. Việc
ựa chọ hữ g địa điểm để xây dự g di h điề
do v y cò phụ thuộc v o m c độ đ h gi của
chí h quyề đ i với tiềm ă g của vị trí đó
tro g chiế ược ch g cộ g. V hữ g vị trí
hư v y thườ g ằm ở ơi xa xôi hẻo h [11
tr.1-10]. Do v y tro g 2 ăm đầu ti
của
chươ g trì h (1957-1958) đã có kho g 3.000
gười bỏ về qu cũ [14 tr.223].
Việc đưa đó gười dâ từ c c ơi
Tây
Nguy cũ g cò hiều bất c p. Đợt đưa dâ
đầu ti diễ ra v o đú g mùa mưa (th g 5th g 10) ăm 1957. Người dâ đặt châ đế
ơi ở mới ph i o dự g h cửa ổ đị h cuộc
s g đế khi xo g việc thì thời vụ gieo trồ g
đã trôi qua. Năm 1958 rút ki h ghiệm gười
dâ được đưa
từ mùa khô (th g 4-tháng
11) hư g mặt bằ g hiều ơi chưa được ph t
dọ sạch sẽ để b giao.
Sự kh c biệt về t p qu
ki h ghiệm s
xuất cũ g một trở gại đ i với di h dâ . Như
tr đã ói phầ ớ di h dâ tại Tây Nguy
ô g dâ c c tỉ h miề Tru g ki h ghiệm

ca h t c của họ khô g phù hợp với khí h u thổ
hưỡ g gi g cây trồ g… tr Cao guy .
Đấy chưa kể để thu ợi gười dâ hiều ơi
theo y u cầu của chí h quyề ph i trồ g hữ g
oại cây có gi trị cao hư ke af (cây đay) cao
su c ph … tro g khi kiế th c kỹ ă g ca h
t c c c oại cây mới y khô g thể chỉ học
10
tro g thời gia gắ m th h thạo được .
Việc chăm sóc s c khỏe kh m chữa bệ h
tại c c điểm di h điề khô g theo kịp hu cầu
của di h dâ . Điều kiệ khí h u ẩm thấp mùa
mưa kéo d i v môi trườ g rừ g r m khiế Tây
Nguy trở th h ơi t p tru g của c c oại
bệ h hiệt đới tại Việt Nam đặc biệt s t rét.
Kết qu kh o s t tại một s địa điểm di h điề
thuộc hai khu Buô Ma Thuột v P eiku-Kon
Tum v o th g 9/1958 cho thấy tỉ ệ di h dâ
bị s t rét rất cao đặc biệt tại c c điểm ở P eiku
hư Tr Phấ (59 4%) Iakae (49 6%) P eithe
(46 9%)…[14 tr.224].
Cuộc v độ g gười dâ đi xây dự g di h
điề đa g tiế h h thì đế ăm 1960 với sự
bù g ổ của pho g tr o Đồ g khởi tr to
miề Nam ch g ại chế độ cai trị độc t i của
Ngô Đì h Diệm chươ g trì h bì h đị h ô g

_______
10

Tro g tí h to của chí h quyề trồ g trọt c c oại cây
cô g ghiệp cây ă qu sẽ ma g ại hiệu qu ki h tế cao
hơ so với việc trồ g úa. Cho
ở hiều điểm gười
dâ đã được y u cầu trồ g c c oại cây tr với ưu “ ếu
khô g trồ g thì cắt trợ cấp” [14 tr.225-230]. Có thể thấy
đế ăm 1961 (thời điểm Chươ g trì h Di h điề dầ bị
thay thế bởi qu c sách ấp chiế ược) thời gia chưa đủ
d i để gười dâ được hưở g ợi từ c c oại cây cô g
ghiệp âu ăm.

nguon tai.lieu . vn