Xem mẫu

  1. BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỖNG CỤC DẠY NGHỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG NGHỀ CHO GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI (Thời gian đào tạo 480 giờ) Năm 2010 1
  2. BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỖNG CỤC DẠY NGHỀ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG NGHỀ CHO GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Tên nghề: Cắt gọt kim loại Mã nghề: CGKL 03 00 00 (40 510 910) Đối tượng đào tạo: Tốt nghiệp Đại học Sư phạm kỹ thuật (Chương trình 480 giờ) Số lượng mô đun đào tạo: 09 Chứng chỉ tốt nghiệp: Chứng chỉ đạt chuẩn kỹ năng nghề I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề có trình độ kỹ năng nghề tương đương với kỹ năng nghề ở trình độ Cao đẳng nghề. 2. Mục tiêu cụ thể 2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp - Kiến thức: - Trang bị các kiến thức về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ nhằm tránh gây những tổn thất cho con ng ười và cho sản xuất, các biện pháp nhằm giảm cư ờng độ lao động, tăng năng suất. - Trang bị kiến thức chung nhất về máy cắt, đồ gá, dao cắt, quy trình công nghệ, chế độ cắt, dung dịch làm nguội. - Hiểu được đặc tính kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phư- ơng pháp sử dụng và bảo quản các loại máy cắt kim loại, các dụng cụ: gá, cắt, kiểm tra. - Hiểu được các phương pháp gia công cơ bản trên máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy mài, máy doa, máy khoan... - Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Kỹ năng: - Thực hiện các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Sử dụng thành thạo các loại máy tiện vạn năng, máy phay, máy bào xọc, máy mài tròn ngoài, máy mài phẳng, máy mài hai đá, máy doa, máy khoan bàn. 2
  3. - Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công. - Mài được các dụng cụ cắt đơn giản và phức tạp. - Tiện được các chi tiết có mặt côn, có lỗ nông, lỗ suốt, tiện k ết hợp với taro, mài trên máy tiện, tiện chi tiết lệch tâm, chi tiết định hình. - Phay được các dạng rãnh, chốt đuôi én, rãnh chữ T. - Bào xọc được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, thanh răng và mặt định hình. - Mài được các loại rãnh, mặt phẳng, mặt định hình, mặt trụ và mặt côn trong, ngoài, mài các loại dụng cụ cắt. - Doa được lỗ trụ, lỗ bậc, ta rô lỗ ren trên máy khoan/taro vạn năng. - Dự đoán được các dạng sai hỏng khi gia công và biện pháp khắc phục. 2.2. Chính trị, đạo đức - Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiểu được pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân v ề lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn thiện. - Có tác phong công nghiệp - Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết công việc hợp lý. - Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu công việc. II. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG NGHỀ CHO GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ 1. Chương trình tổng quát Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó Mã MĐ Tên mô đun Tổn Thời Kiể g số gian học m tra I Mô đun kỹ năng nghề 480 448 32 MĐ 1 Tiện lỗ 40 36 4 MĐ 2 Tiện côn 32 28 4 MĐ 3 Tiện định hình 56 52 4 MĐ 4 Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp 56 52 4 MĐ 5 Tiện nâng cao 92 88 4 MĐ 6 Phay rãnh, phay góc 44 42 2 MĐ 7 Phay nâng cao 92 88 4 MĐ 8 Gia công trên máy mài phẳng 36 34 2 MĐ 9 Thực hành quy trình thiết kế, gia 40 36 4 3
  4. công trên trung tâm gia công cắt gọt kim loại CAD/ CAM - CNC II Thực tập sản xuất Tổng cộng (I +II) 480 448 32 2. Chương trình chi tiết Mô đun 1: TIỆN LỖ Thời gian: 40 giờ (Thời gian học:36 , kiểm tra:4) 1. Mục tiêu của mô đun Học xong mô đun này học viên có khả năng: - Nhận dạng và lựa chọn, mài sửa được các loại dụng cụ cắt như dao tiện trong, mũi khoan phù hợp với công việc. - Lựa chọn chế độ cắt và sử dụng dung dịch trơn nguội hợp lý. - Sử dụng hợp lý và bảo quản tốt các loại dụng cụ đo. - Khoan, khoét, doa và tiện được lỗ kín, rãnh trong đạt yêu cầu kỹ thuật. - Sử dụng và bảo quản tốt các loại dụng cụ đo kiểm bề mặt lỗ và rãnh trong: Thước cặp, ca líp trục, pan me đo trong, đồng hồ so, thước đo rãnh trong. - Xác định được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện lỗ. - Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, khoa học. Thực hiện các biện pháp an toàn lao động. 2. Nội dung mô đun 2.1. Kỹ năng 1: Mài mũi khoan (12 giờ) 2.2. Kỹ năng 2: Tiện lỗ kín (8 giờ) 2.3. Kỹ năng 3: Tiện rãnh tròn trong (8giờ) 2.4. Kỹ năng 4: Doa lỗ (8giờ) 3. Điều kiện thực hiện mô đun Vật liệu: Thép thanh, dầu và mỡ công nghiệp, giẻ lau, dung dịch làm nguội, bút giấy. Dụng cụ và trang thiết bị: 4
  5. - Máy tiện vạn năng. - Máy chiếu qua đầu - Đồ gá dùng trên máy tiện vạn năng. - Dụng cụ đo kiểm: Thước cặp, calíp trục, pan me đo trong, đồng hồ so, thước đo rãnh trong. - Dụng cụ cắt: Các loại dao tiện ngoài, dao tiện lỗ, dao ti ện rãnh trong, mũi khoan, mũi doa, giũa, đá mài thanh. - Búa mềm, kìm, các loại chìa khoá mâm cặp và ổ dao, tuavít, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo hộ. Học liệu: - Phim trong: Phiếu hướng dẫn mài mũi khoan, tiện lỗ, các dạng sai hỏngvà cách khắc phục. - Chi tiết mẫu. Nguồn lực khác: Xưởng thực hành. 4. Phương pháp và nội dung đánh giá mô đun 4.1. Kiến thức: - Việc xác định các yêu cầu của lỗ, rãnh. - Xác định phương pháp gia công lỗ hợp lý. - Nêu rõ công dụng, cấu tạo, cách sử dụng mũi khoan, mũi doa, dao tiện lỗ. - Khả năng xác định lượng dư, chế độ cắt phù hợp với công nghệ. - Chỉ ra đầy đủ các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. Đánh giá qua bài kiểm tra viết và trắc nghiệm đạt yêu cầu. 4.2. Kỹ năng: - Gá phôi, dao tiện lỗ, mũi khoan, doa thành thạo. - Điều chỉnh chế độ cắt hợp lý. - Mài sửa mũi khoan, dao tiện lỗ kín thành thạo. - Khoan, tiện lỗ, tiện rãnh, doa lỗ thành thạo. - Thực hiện tốt các biện pháp an toàn. Được đánh giá bằng quan sát kèm bảng kiểm đạt yêu cầu. 4.3. Thái độ: Có trách nhiệm, tự giác. 5. Hướng dẫn thực hiện mô đun 5
  6. 5.1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình mô đun được sử dụng để đào tạo, bồi dưỡng kỉ năng nghề cho giáo viên dạy nghề 5.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: - Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài h ọc để đảm bảo chất lượng giảng dạy. - Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học. - Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác. - Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần giao bài tập đến từng học viên. Các bài t ập ch ỉ c ần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với phần lý thuy ết đã h ọc, ki ểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai. - Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả dạy học. 5.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Trọng tâm của mô đun là bài 1, 2, 4, 6 và 8. 6. Tài liệu tham khảo 1. Kỹ thuật Tiện – Đỗ Đức Cường – Bộ cơ khí luyện kim – 2001 2. Hướng dẫn thực hành kỹ thuật tiện – Dương Văn Linh, Trần Thế San, Nguyễn Ngọc Đào – Nhà xuất bản Đà Nẵng – 2008 3. Sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập 2 – Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Văn Việt – Nhà xuất bản Khoa h ọc k ỹ thu ật – 2007 4. Kỹ thuật đo lường kiểm tra trong chế tạo cơ khí – Nguy ễn Ti ến Th ọ, Nguyễn Thị Xuân Bảy, Nguyễn Thị Cẩm – Nhà xuất bản Khoa h ọc k ỹ thu ật – 2009 5. Thực hành cơ khí tiên, phay, bào, mài – Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng – Nhà xuất bản Đà Nẵng – 2008 6. Gia công trên máy tiện – Nguyễn Tiến Đào – Nhà xuất b ản Khoa h ọc kỹ thuật – 2007 7. Hướng dẫn dạy tiện kim loại - V.A Xlêpinin - Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật -1977 8. Kỹ thuật tiện - Đnhêjnưi - Chixkin -Toknô - Nhà xuất bản Mir - 1981. 9. Các trang web: 6
  7. http://meslab.org/mes/forum http://forum.vinamech.com/forum.php http://www.alibaba.com/ Mô đun 2: TIỆN CÔN Thời gian: 32 giờ (Thời gian học: 28, kiểm tra:4) 1. Mục tiêu của mô đun Học xong mô đun này học viên có khả năng: - Tính toán chính xác các yếu tố của hình côn theo yêu c ầu k ỹ thuật. - Lập được quy trình công nghệ hợp lý cho việc tiện côn. - Trình bày đúng và thực hiện chính xác việc xoay xiên bàn trượt dọc trên, điều chỉnh thước côn, xê dịch ngang ụ động để tiện côn trong trường hợp cụ thể. - Sử dụng và bảo quản tốt các loại dụng cụ đo kiểm bề mặt côn: Thước cặp, thước đo góc vạn năng, thước sin, dưỡng góc, pan me, đồng hồ so. - Lựa chọn phương pháp gia công côn thích hợp theo yêu cầu c ủa độ nhám, độ chính xác, dạng gia công, kích thước chiều dài, độ côn. - Xác định đầy đủ các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. - Tiện được các chi tiết côn trong, ngoài đạt độ chính xác cấp 8 - 10, độ nhám cấp 5 - 6, đúng thời gian, an toàn. 2. Nội dung mô đun 2.1. Kỹ năng 1: Tiện côn bằng dao rộng lưỡi (4 giờ) 2.2. Kỹ năng 2: Tiện côn bằng xê dịch ngang ụ động (8 giờ) 2.3. Kỹ năng 3: Phương pháp tiện côn bằng thước côn (8 giờ) 2.4. Kỹ năng 4: Tiện côn bằng cách kết hợp thước côn và xê dịch ngang ụ động (8 giờ) 3. Điều kiện thực hiện mô đun Vật liệu: Thép thanh, dầu và mỡ công nghiệp, giẻ lau, dung dịch làm nguội, bút giấy. Dụng cụ và trang thiết bị: - Máy tiện vạn năng có trang bị thước côn. - Máy chiếu. 7
  8. - Mâm cặp 3 vấu tự định tâm, mâm cặp tốc, mũi tâm cố định, mũi tâm quay, mũi tâm có viên bi, tốc kẹp, đồ gá mũi khoan. - Dụng cụ đo kiểm: Thước cặp 1/10, 1/20 mm, com pa đo ngoài, com pa đo trong, ca líp côn, thước đo góc vạn năng, thước sin. - Các loại dao tiện ngoài, dao tiện lỗ, mũi khoan, giũa, đá mài thanh, - Dụng cụ cầm tay, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo hộ. Học liệu: - Chi tiết mẫu - Phiếu hướng dẫn - Tranh treo tường các chi tiết côn tiêu chuẩn - Phim trong: Thể hiện các yếu tố của hình côn, thước côn, sơ đồ tiện côn bằng xê dịch ngang ụ động, các loại dụng cụ đo ki ểm côn, các d ạng sai hỏng và cách khắc phục. Nguồn lực khác: Xưởng thực tập. 4. Phương pháp và nội dung đánh giá mô đun 4.1. Kiến thức: Xác định các yếu tố của côn và tính toán góc côn đ ể gá dao, đi ều ch ỉnh thước côn, dịch ngang ụ động và tiện côn bằng phương pháp kết h ợp ụ đ ộng với thước côn, phạm vi ứng dụng của từng phương pháp. Đánh giá qua bài kiểm tra viết và trắc nghiệm đạt yêu cầu. 4.2. Kỹ năng: - Tiện côn bằng dao rộng lưỡi đúng quy trình, đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn. - Xê dịch ngang ụ động và thước côn đúng quy trình, đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn. Được đánh giá bằng quan sát quá trình có dùng bảng kiểm đạt yêu cầu. 4.3. Thái độ: Cẩn trọng trong việc bảo quản dụng cụ đo kiểm, thiết bị, dụng cụ. Được đánh giá bằng quan sát dùng bảng kiểm đạt yêu cầu. 5. Hướng dẫn thực hiện mô đun 5.1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình mô đun được sử dụng để bồi dưỡng kỉ năng nghề cho giáo viên 8
  9. 5.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: - Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài h ọc để đảm bảo chất lượng giảng dạy. - Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học. - Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chu ẩn xác, chú ý đến an toàn cho người và thiết bị. - Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần giao bài tập đến từng học viên. Các bài t ập ch ỉ c ần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với phần lý thuy ết đã h ọc, ki ểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai. - Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả dạy học. 5.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Trọng tâm của mô đun là bài 2, 3, 4 và 5. 6. Tài liệu tham khảo 1. Kỹ thuật Tiện – Đỗ Đức Cường – Bộ cơ khí luyện kim – 2001 2. Hướng dẫn thực hành kỹ thuật tiện – Dương Văn Linh, Trần Thế San, Nguyễn Ngọc Đào – Nhà xuất bản Đà Nẵng – 2008 3. Sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập 2 – Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Văn Việt – Nhà xuất bản Khoa h ọc k ỹ thu ật – 2007 4. Kỹ thuật đo lường kiểm tra trong chế tạo cơ khí – Nguy ễn Ti ến Th ọ, Nguyễn Thị Xuân Bảy, Nguyễn Thị Cẩm – Nhà xuất bản Khoa h ọc k ỹ thuật – 2009 5. Thực hành cơ khí tiên, phay, bào, mài – Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng – Nhà xuất bản Đà Nẵng – 2008 6. Gia công trên máy tiện – Nguyễn Tiến Đào – Nhà xuất b ản Khoa h ọc kỹ thuật – 2007 7. Hướng dẫn dạy tiện kim loại - V.A Xlêpinin - Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật -1977 8. Kỹ thuật tiện - Đnhêjnưi - Chixkin -Toknô - Nhà xuất bản Mir - 1981. 9. Các trang web: http://meslab.org/mes/forum http://forum.vinamech.com/forum.php 9
  10. http://www.alibaba.com/ http://www.autonet.com.vn 10
  11. Mô đun 3: TIỆN ĐỊNH HÌNH Thời gian:56 giờ (Thời gian học:52 , kiểm tra:4) 1. Mục tiêu của mô đun Học xong mô đun này học viên có khả năng: - Lập được quy trình công nghệ hợp lý cho việc tiện định hình. - Chọn và điều chỉnh chế độ cắt phù hợp với điều kiện và yêu cầu cụ thể của vật gia công. - Mài sửa được dao định hình đơn giản. - Tiện được mặt định hình bằng phối hợp hai chuyển động, bằng dao định hình, thước chép hình đúng quy trình, đ ạt yêu c ầu k ỹ thu ật, thời gian. - Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, đề phòng và biện pháp khắc phục khi tiện mặt định hình. - Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn khi làm việc và trong phân xưởng. 2. Nội dung mô đun 2.1. Kỹ năng 1: Tiện mặt định hình bằng cách phối hợp hai chuyển động (20 giờ) 2.2. Kỹ năng 2: Tiện mặt định hình bằng dao định hình (16 giờ) 2.3. Kỹ năng 3: Tiện mặt định hình bằng thước chép hình (16 giờ) 3. Điều kiện thực hiện mô đun Vật liệu: - Thép thanh. - Dầu và mỡ công nghiệp. - Giẻ lau. - Dung dịch làm nguội. - Bút, giấy. Dụng cụ và trang thiết bị: - Máy tiện ren vít vạn năng có trang bị thước chép hình. - Máy chiếu qua đầu. - Mâm cặp 3 vấu tự định tâm, mâm cặp tốc, mũi tâm cố định, mũi tâm quay, tốc kẹp. - Thước cặp 1/10, 1/20 mm, com pa đo ngoài, dưỡng đo. - Các loại dao tiện ngoài, dao tiện định hình, mũi khoan, dũa, v ải nhám, đá mài thanh. 11
  12. - Búa mềm, các loại chìa khoá mâm cặp và ổ dao, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo. Học liệu: - Phim trong vẽ sơ đồ tiện định hình bằng thước chép hình. - Phiếu hướng dẫn các dạng sai hỏng, cách khắc phục. - Video. - Bản vẽ chi tiết. - Chi tiết mẫu. Nguồn lực khác: Xưởng thực hành. 4. Phương pháp và nội dung đánh giá mô đun 4.1. Kiến thức : - Khả năng lựa chọn hợp lý các phương pháp tiện mặt định hình. - Nêu được đầy đủ các loại dao tiện định hình và cách sử dụng. - Chỉ ra các dạng hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện mặt định hình. Được đánh giá qua bài kiểm tra viết với câu tự luận đạt yêu cầu. 4.2. Kỹ năng: - Mài sửa, gá lắp dao và tiện mặt định hình bằng dao định hình đúng yêu cầu. - Lắp ráp, điều chỉnh và tiện mặt định hình bằng thước chép hình thành thạo, chính xác. - Kiểm tra đường sinh bằng dưỡng định hình, kiểm tra đường kính bằng thước cặp chính xác. Được đánh giá bằng quan sát kèm bảng kiểm đạt yêu cầu 4.3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, có tinh thần tập thể. 5. Hướng dẫn thực hiện mô đun 5.1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình mô đun được sử dụng để đào tạo, bồi dưỡng kỉ năng nghề cho giáo viên dạy nghề 5.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: - Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài h ọc để đảm bảo chất lượng giảng dạy. 12
  13. - Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học. - Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác. - Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần giao bài tập đến từng học viên. Các bài t ập ch ỉ c ần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với phần lý thuy ết đã h ọc, ki ểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai. - Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng tính tích cực người học 5.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Trọng tâm của mô đun là tất cả các bài. 6. Tài liệu tham khảo 1. Kỹ thuật Tiện – Đỗ Đức Cường – Bộ cơ khí luyện kim – 2001 2. Hướng dẫn thực hành kỹ thuật tiện – Dương Văn Linh, Trần Thế San, Nguyễn Ngọc Đào – Nhà xuất bản Đà Nẵng – 2008 3. Sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập 2 – Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Văn Việt – Nhà xuất bản Khoa h ọc k ỹ thu ật – 2007 4. Kỹ thuật đo lường kiểm tra trong chế tạo cơ khí – Nguy ễn Ti ến Th ọ, Nguyễn Thị Xuân Bảy, Nguyễn Thị Cẩm – Nhà xuất bản Khoa h ọc k ỹ thuật – 2009 5. Thực hành cơ khí tiên, phay, bào, mài – Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng – Nhà xuất bản Đà Nẵng – 2008 6. Gia công trên máy tiện – Nguyễn Tiến Đào – Nhà xuất b ản Khoa h ọc kỹ thuật – 2007 7. Hướng dẫn dạy tiện kim loại - V.A Xlêpinin - Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật -1977 8. Kỹ thuật tiện - Đnhêjnưi - Chixkin -Toknô - Nhà xuất bản Mir - 1981. 9. Các trang web: http://meslab.org/mes/forum http://forum.vinamech.com/forum.php http://www.alibaba.com/ http://www.autonet.com.vn 13
  14. Mô đun 4: TIỆN CHI TIẾT CÓ GÁ LẮP PHỨC TẠP Thời gian: 56 giờ (Thời gian học:52 , kiểm tra:4) 1. Mục tiêu của mô đun Học xong mô đun này học viên có khả năng: - Trình bày được các phương pháp gá lắp và gia công các chi ti ết lệch tâm, trục kém cứng vững. - Tiện được các trục nhỏ, dài, trục lệch tâm, bạc l ệch tâm đúng quy trình, đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn. - Xác định đúng các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn. 2. Nội dung mô đun 2.1. Kỹ năng 1: Tiện trụ dài kém cứng vững dùng giá đỡ di động (12 giờ) 2.2. Kỹ năng 2: Tiện trục kém cứng vững dùng giá đỡ cố định (12 giờ) 2.3. Kỹ năng 3: Tiện trục lệch tâm gá trên mâm cặp bốn vấu (12 giờ) 2.4. Kỹ năng 4: Tiện bạc lệch tâm bằng phương pháp rà gá (8 giờ) 2.5. Kỹ năng 5: Tiện bạc lệch tâm gá trên mâm cặp ba vấu tự định tâm (8 giờ) 3. Điều kiện thực hiện mô đun Vật liệu: Thép thanh, dầu và mỡ công nghiệp, giẻ lau, dung dịch làm nguội. Dụng cụ và trang thiết bị: - Máy tiện vạn năng - Máy khoan tâm. - Máy chiếu qua đầu. - Mâm cặp 3 vấu tự định tâm, mâm cặp 4 vấu, mâm cặp tốc, mũi tâm cố định, mũi tâm quay, tốc kẹp, đồ gá, mũi khoan, giá đỡ c ố đ ịnh, giá đ ỡ di động. - Thước cặp, đồng hồ so, thước đứng, pan me. - Các loại dao tiện ngoài, dao tiện trong, dao cắt rãnh ngoài, mũi khoan tâm, giũa, đá mài thanh, mũi chấm dấu, mũi vạch. - Dụng cụ cầm tay, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo hộ. Học liệu: - Giáo trình. 14
  15. - Bản vẽ chi tiết. - Tài liệu phát tay, tài liệu về chế độ cắt, phiếu hướng dẫn thực hành. - Tranh treo tường: Sơ đồ gá lắp các chi tiết lệch tâm điển hình, các loại giá đỡ. - Phim trong: Phiếu hướng dẫn thực hành; các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện trục nh ỏ dài, khi ti ện chi ti ết l ệch tâm. - Chi tiết mẫu Nguồn lực khác: - Xưởng thực hành. - Các cơ sở sản xuất. 4. Phương pháp và nội dung đánh giá mô đun 1. Kiến thức: - Nêu rõ các đặc điểm của trục kém cứng vững, chi tiết lệch tâm. - Trình bày đầy đủ công dụng, cấu tạo và cách sử dụng giá đỡ di động, giá đỡ cố định. - Chỉ ra được các phương pháp rà gá và kẹp chặt khi ti ện chi ti ết lệch tâm dạng trục ngắn, trục dài, trục khuỷu. - Các dạng hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc ph ục khi ti ện trụ dài, chi tiết lệch tâm. Đánh giá qua bài kiểm tra viết và trắc nghiệm ghép đôi đạt yêu cầu. 2. Kỹ năng: - Gá lắp phôi đúng trình tự, đảm bảo độ cứng vững trong quá trình tiện. - Sử dụng và bảo quản các loại dụng cụ đo, kiểm đúng kỹ thuật. - Tiện trục dài, chi tiết lệch tâm đúng quy trình, đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn. Được đánh giá bằng quan sát kèm bảng kiểm đạt yêu cầu. 3. Thái độ: Tính kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, tự giác. 5. Hướng dẫn thực hiện mô đun 1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình mô đun được sử dụng để đào tạo, bồi dưỡng kỉ năng nghề cho giáo viên dạy nghề 15
  16. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: - Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài h ọc để đảm bảo chất lượng giảng dạy. - Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học. - Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác. - Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần giao bài tập đến từng học viên. Các bài t ập ch ỉ c ần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với phần lý thuy ết đã h ọc, ki ểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai. - Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả dạy học. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Trọng tâm của mô đun là bài 1, 3, 4, 6 và 7. 6. Tài liệu tham khảo 1. Kỹ thuật Tiện – Đỗ Đức Cường – Bộ cơ khí luyện kim – 2001 2. Hướng dẫn thực hành kỹ thuật tiện – Dương Văn Linh, Trần Thế San, Nguyễn Ngọc Đào – Nhà xuất bản Đà Nẵng – 2008 3. Sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập 2 – Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Văn Việt – Nhà xuất bản Khoa h ọc k ỹ thu ật – 2007 4. Kỹ thuật đo lường kiểm tra trong chế tạo cơ khí – Nguy ễn Ti ến Th ọ, Nguyễn Thị Xuân Bảy, Nguyễn Thị Cẩm – Nhà xuất bản Khoa h ọc k ỹ thuật – 2009 5. Thực hành cơ khí tiên, phay, bào, mài – Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng – Nhà xuất bản Đà Nẵng – 2008 6. Gia công trên máy tiện – Nguyễn Tiến Đào – Nhà xuất b ản Khoa h ọc kỹ thuật – 2007 7. Hướng dẫn dạy tiện kim loại - V.A Xlêpinin - Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật -1977 8. Kỹ thuật tiện - Đnhêjnưi - Chixkin -Toknô - Nhà xuất bản Mir - 1981. 9. Các trang web: http://meslab.org/mes/forum http://forum.vinamech.com/forum.php http://www.alibaba.com/ 16
  17. http://www.autonet.com.vn 17
  18. Mô đun 5: TIỆN NÂNG CAO Thời gian: 92 giờ (Thời gian học:88 , kiểm tra:4) 1. Mục tiêu của mô đun Học xong mô- đun này học viên có khả năng: - Thực hiện được các biện pháp an toàn khi sử dụng dụng cụ, đồ gá đặc biệt. - Gá, rà được chính xác các chi tiết khó, không đối xứng, cồng kềnh, mặt bao không liên tục ( tay gạt, thân gối đỡ, ụ động ...) - Tự tạo đựơc dao thông thường cho tiện qua nghiên cứu có hướng dẫn. - Định được quy trình công nghệ hợp lý. Chọn chế độ cắt thích hợp cho từng trường hợp về tiện. Hướng dẫn bậc dưới theo công việc. - Hiệu chỉnh và điều chỉnh thiết bị, dao, phôi đạt yêu cầu; s ửa được các khuyết tật trong quá trình gia công. - Tính toán bánh răng thay thế và điều chỉnh máy để tiện được ren mô đun không có trong bảng hướng dẫn của máy. - Sử dụng hợp lý dung dịch trơn nguội. - Thực hiện các biện pháp nâng cao độ bóng bề mặt gia công. - Tiện ren mô đun, tiện các chi tiết gá trên ke gá, gá trên bàn xe dao, tiện nhiều dao đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn. 2. Nội dung mô đun 2.1. Kỹ năng 1: Tiện ren mô đun (20 giờ) 2.2. Kỹ năng 2: Tiện chi tiết gá lắp trên ke gá (26 giờ) 2.3. Kỹ năng 3: Tiện chi tiết gá lắp trên bàn xe dao (26 giờ) 2.4. Kỹ năng 4: Tiện bằng nhiều dao (16 giờ) 3. Điều kiện thực hiện mô đun Vật liệu: Thép thanh, phôi đúc bằng gang dạng gối đỡ trục, h ộp máy... dầu và m ỡ công nghiệp, giẻ lau, dung dịch làm nguội. Dụng cụ và trang thiết bị: - Máy tiện vạn năng có trang bị đồng hồ chỉ đầu ren, máy mài hai đá. - Máy chiếu qua đầu. - Đồ gá: Mâm cặp 3 vấu tự định tâm, mâm cặp hoa, bu lông, đai ốc, ke gá, phiến tỳ, chi tiết kẹp chặt mũi tâm các loại, t ốc k ẹp, đ ồ gá mũi 18
  19. khoan. Dụng cụ đo kiểm: Thước cặp 1/10, 1/20 mm; com pa đo ngoài, com pa đo trong, dưỡng gá dao ren, dưỡng đo bước ren, đồng hồ so. - Dụng cụ cắt: Các loại dao tiện ngoài, dao cắt rãnh, dao ti ện l ỗ, mũi khoan, giũa, đá mài thanh, dao tiện ren vuông, ren mô đun, tr ục gá dao... ổ dao rơvonve hoặc ổ gá nhiều dao đồng thời. - Các loại dụng cụ khác: Búa mềm, các loại chìa khoá mâm cặp và ổ dao, tuavít, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo hộ. Học liệu : - Tài liệu phát tay. - Giáo trình Kỹ thuật Tiện - Chi tiết mẫu. - Bản vẽ chi tiết - Phiếu hướng dẫn thực hành. - Tranh treo tưòng: Bộ truyền trục vít và bánh vít vô tận, ti ện chi tiết gá trên bàn xe dao, gá trên ke gá, tiện bằng nhiều dao. - Phim trong: Phiếu hướng dẫn thực hành, hình dáng và kích thước của ren mô đun. Nguồn lực khác: Xưởng thực hành và các cơ sở sản xuất khác. 4. Phương pháp và nội dung đánh giá mô đun - Kiểm tra đánh giá trước khi thực hiện mô-đun : Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự lu ận, th ực hành đ ạt các yêu cầu TCN - Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô-đun: Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự luận, th ực hành trong quá trình thực hiện các bài học có trong mô-đun về kiến th ức, k ỹ năng và thái đ ộ. Yêu cầu phải đạt được các mục tiêu của từng bài học có trong mô-đun. - Kiểm tra sau khi kết thúc mô-đun: 1. Kiến thức: Việc xác định các yếu tố và tính toán các kích thước ren mô đun, phạm vi ứng dụng của phương pháp rà bổ đôi, rà bổ tư, các dạng sai h ỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện ren mô đun, khi tiện các chi ti ết có hình dáng không đối xứng, phương pháp sử dụng đồng thời nhiều dao, các biện pháp nâng cao chất lượng bề mặt gia công. Được đánh giá qua bài viết và trắc nghiệm tự luận đạt yêu cầu. 10. Kỹ năng: 19
  20. Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp thao tác trên máy, qua quá trình thực hiện, qua chất lượng sản phẩm theo bảng kiểm, đạt các yêu cầu sau: - Nhận dạng, lựa chọn, mài sửa và gá lắp dao tiện ren. - Tính toán và thay lắp bánh răng thay thế. - Chuẩn bị và lắp ráp đồ gá, gá, rà và kẹp chặt phôi có hình dáng không đối xứng. - Gá lắp và điều chỉnh, chính xác nhiều dao tham gia cắt gọt cùng một lúc. - Thao tác tiện ren, làm các phần việc tiện và sử dụng các loại dụng cụ đo của nghề thành thạo. 11.Thái độ: Được đánh giá trong quá trình học tập, đạt các yêu cầu: Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhi ệm trong công việc. Có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau 5. Hướng dẫn thực hiện mô đun 1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình mô đun được sử dụng để đào tạo, bồi dưỡng kỉ năng nghề cho giáo viên dạy nghề 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: - Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài h ọc để đảm bảo chất lượng giảng dạy. - Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học. - Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác. - Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần giao bài tập đến từng học viên. Các bài t ập ch ỉ c ần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với phần lý thuy ết đã h ọc, ki ểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai. - Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả dạy học. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Trọng tâm của mô đun là tất cả các bài. 6. Tài liệu tham khảo 1. Kỹ thuật Tiện – Đỗ Đức Cường – Bộ cơ khí luyện kim – 2001 20
nguon tai.lieu . vn