Xem mẫu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC MÁY TÍNH Mà SỐ: 62480101 ðã ñược Hội ñồng Xây dựng Chương trình ñào tạo bậc Tiến sĩ thông qua ngày ....... tháng 06 năm 2012 HÀ NỘI 2012 MỤC LỤC Trang PHẦN I TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO 1 Mục tiêu ñào tạo 1.1 Mục tiêu chung 1.2 Mục tiêu cụ thể 2 Thời gian ñào tạo 3 Khối lượng kiến thức 4 ðối tượng tuyển sinh 4.1 ðịnh nghĩa 4.2 Phân loại ñối tượng 5 Quy trình ñào tạo, ñiều kiện công nhận ñạt 6 Thang ñiểm 7 Nội dung chương trình 7.1 Cấu trúc 7.2 Học phần bổ sung 7.3 Học phần Tiến sĩ 7.3.1 Danh mục học phần Tiến sĩ 7.3.2 Mô tả tóm tắt học phần Tiến sĩ 7.3.3 Kế hoạch học tập các học phần Tiến sĩ 7.4 Chuyên ñề Tiến sĩ 8 Danh sách Tạp chí / Hội nghị Khoa học PHẦN II ðỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN 9 Danh mục học phần chi tiết của chương trình ñào tạo 9.1 Danh mục học phần bổ sung, chuyển ñổi 9.2 Danh mục học phần Tiến sĩ 10 ðề cương chi tiết các học phần Tiến sĩ 2 PHẦN I TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO 3 TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CNTT VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH “KHOA HỌC MÁY TÍNH” Tên chương trình: Trình ñộ ñào tạo: Chương trình ñào tạo Tiến sĩ chuyên ngành “Khoa học Máy tính” Tiến sĩ Chuyên ngành ñào tạo: Mã chuyên ngành: Khoa học Máy tính – Computer Science 62480101 (Ban hành theo Quyết ñịnh số ......... / Qð-ðHBK-SðH ngày ....... tháng ....... năm ........... của Hiệu trưởng trường ðH Bách Khoa Hà Nội) 1. Mục tiêu ñào tạo 1.1 Mục tiêu chung ðào tạo Tiến sĩ chuyên ngành “Khoa học Máy tính” có trình ñộ chuyên môn sâu cao, có khả năng nghiên cứu và lãnh ñạo nhóm nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành, có tư duy khoa học, có khả năng tiếp cận và giải quyết các vấn ñề khoa học chuyên ngành, có khả năng trình bày - giới thiệu các nội dung khoa học, ñồng thời có khả năng ñào tạo các bậc ðại học và Cao học. 1.2 Mục tiêu cụ thể Sau khi ñã kết thúc thành công chương trình ñào tạo, Tiến sĩ chuyên ngành Khoa học Máy tính: Có khả năng phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn ñề khoa học thuộc các lĩnh vực Khoa học Máy tính. Có khả năng dẫn dắt, lãnh ñạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực Khoa học Máy tính. Có khả năng nghiên cứu, ñề xuất và áp dụng các giải pháp công nghệ thuộc lĩnh vực Khoa học máy tính trong thực tiễn. Có khả năng cao ñể trình bầy, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị, giảng dạy ñại học và sau ñại học) các vấn ñề khoa học thuộc lĩnh vực Khoa học Máy tính. 2. Thời gian ñào tạo • Hệ tập trung liên tục: 3 năm liên tục ñối với NCS có bằng ThS, 4 năm ñối với NCS có bằng ðH. • Hệ không tập trung liên tục: NCS có văn bằng ThS ñăng ký thực hiện trong vòng 4 năm ñảm bảo tổng thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường là 3 năm và 12 tháng ñầu tiên tập trung liên tục tại Trường. 3. Khối lượng kiến thức Khối lượng kiến thức bao gồm khối lượng của các học phần Tiến sĩ và khối lượng của các học phần bổ sung ñược xác ñịnh cụ thể cho từng loại ñối tượng tại mục 4. NCS ñã có bằng ThS: tối thiểu 8 tín chỉ + khối lượng bổ sung (nếu có). NCS mới có bằng ðH: tối thiểu 8 tín chỉ + 28 tín chỉ (không kể luận văn) của Chương trình Thạc sĩ Khoa học ngành “Công nghệ thông tin”, trường ðại học Bách Khoa Hà Nội. ðối với NCS có 4 bằng ðH của các hệ 4 hoặc 4,5 năm (theo quy ñịnh) sẽ phải thêm các học phần bổ sung của Chương trình Thạc sĩ Khoa học ngành “Công nghệ Thông tin” Trường ðH Bách Khoa Hà Nội. 4. ðối tượng tuyển sinh ðối tượng tuyển sinh là các thí sinh ñã có bằng Thạc sĩ với chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp (ñúng ngành) hoặc gần phù hợp với chuyên ngành Khoa học Máy tính. Chỉ tuyển sinh mới có bằng ðH với ngành tốt nghiệp phù hợp. Mức ñộ “phù hợp hoặc gần phù hợp” với chuyên ngành Khoa học Máy tính, ñược ñịnh nghĩa cụ thể ở mục 4.1 sau ñây. 4.1 ðịnh nghĩa Ngành phù hợp (ñúng ngành): Là những hướng ñào tạo chuyên sâu thuộc ngành “Công nghệ Thông tin” và ngành “Kỹ thuật máy tính và Truyền thông” của chương trình ñào tạo thạc sỹ trường ðHBK HN, các chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin của các trường ñại học khác (như Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin, Công nghệ phần mềm, Truyền thông và mạng, Kỹ thuật máy tính). Ngành gần phù hợp: Ngành „Toán tin“ (các chuyên ngành sâu Cơ sở toán học cho tin học, Toán Tin ứng dụng) của chương trình ñào tạo thạc sỹ trường ðHBK HN và các trường ñại học khác; ngành SPKT CNTT của chương trình ñào tạo thạc sỹ trường ðHBK HN. 4.2 Phân loại ñối tượng • Có bằng ThS Khoa học của ðH Bách Khoa Hà Nội với ngành tốt nghiệp cao học ñúng với chuyên ngành Tiến sĩ. ðây là ñối tượng không phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là ñối tượng A1. • Có bằng tốt nghiệp ðại học loại xuất sắc với ngành tốt nghiệp ñúng với chuyên ngành Tiến sĩ. ðây là ñối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là ñối tượng A2. • Có bằng ThS ñúng ngành, nhưng không phải là ThS Khoa học của ðH Bách Khoa Hà Nội hoặc có bằng ThS tốt nghiệp ngành gần phù hợp. ðây là ñối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là ñối tượng A3. 5. Quy trình ñào tạo, ñiều kiện công nhận ñạt Quy trình ñào tạo ñược thực hiện theo học chế tín chỉ, tuân thủ Quy ñịnh 1035/2011 về tổ chức và quản lý ñào tạo sau ñại học của ðH Bách Khoa Hà Nội. Các học phần bổ sung, học phần chuyển ñổi phải ñạt mức ñiểm C trở lên (xem mục 6). Các học phần Tiến sĩ phải ñạt mức ñiểm B trở lên (xem mục 6). 6. Thang ñiểm Khoản 6a ðiều 62 của Quy ñịnh 1035/2011 quy ñịnh: Việc chấm ñiểm kiểm tra - ñánh giá học phần (bao gồm các ñiểm kiểm tra và ñiểm thi kết thúc học phần) ñược thực hiện theo thang ñiểm từ 0 ñến 10, làm tròn ñến một chữ số thập phân sau dấu phẩy. ðiểm học phần là ñiểm trung bình có trọng số của các ñiểm kiểm tra và ñiểm thi kết thúc (tổng của tất cả các ñiểm kiểm tra, ñiểm thi kết thúc ñã nhân với trọng số tương ứng của từng ñiểm ñược quy ñịnh trong ñề cương chi tiết học phần). ðiểm học phần ñược làm tròn ñến một chữ số thập phân sau dấu phẩy, sau ñó ñược chuyển thành ñiểm chữ với mức như sau: ðiểm số từ ðiểm số từ ðiểm số từ ðiểm số từ ðiểm số dưới 8,5 – 10 7,0 – 8,4 5,5 – 6,9 4,0 – 5,4 4,0 chuyển thành ñiểm A (Giỏi) chuyển thành ñiểm B (Khá) chuyển thành ñiểm C (Trung bình) chuyển thành ñiểm D (Trung bình yếu) chuyển thành ñiểm F (Kém) 7. Nội dung chương trình 7.1 Cấu trúc Cấu trúc chương trình ñào tạo trình ñộ Tiến sĩ gồm có 3 phần như bảng sau ñây. 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn