Xem mẫu

  1. CHƯƠNG III THÔNG TIN GIẢNG VIÊN • Th.s Nguyễn Thị Ngọc Hoa THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Giáo viên khoa QTKD Mail: nguyenthingochoa24@yahoo.com,vn DĐ: 0918369256 ( không gọi vào lúc nghỉ trưa và sau 22h) CÔ SÔÛ PHAÙP LYÙ THUEÁ TTĐB • Luật thuế TTĐB được QH khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua có hiệu lực thi hành 1/10/1990 - Cô sôû phaùp lyù • - Ñoái töôïng chòu thueá • • NĐ 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/03 - Phöông phaùp tính thueá • • NĐ 156/2005/NĐ-CP ngày 16/12/05 - Ñaêng kyù, keâ khai, noäp thueá vaø • quyeát toaùn thueá • TT số 115/2005/TT-BTC ngày 16/12/05 • Luật số 27/2008/QH12 ngày 14/11/08 có hiệu lực thi hành 1/4/2009 1
  2. 3.1- Khái niệm, mục tích, tính chất, ục 3.1.2- Mục đích đặc đặc điểm thuế TTĐB • Huy động nguồn thu cho NSNN. 3.1.1- Khái niệm • Tăng cường sự quản lý Nhà nước đối với một số • Là loại thuế gián thu, đánh vào sự tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt (là hàng hóa, • Hướng dẫn SX và tiêu dùng dịch vụ không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư) nằm trong Danh mục • Điều tiết thu nhập của người tiêu dùng, đảm bảo Nhà nước qui định. công bằng XH. 3.1.4- Đặc điểm thuế TTĐB 3.1.3-Tính chất • Cao cấp vượt trên nhu cầu phổ thông của đời sống • Chỉ thu 1 lần ở khâu SX, NK hàng hóa hoặc kinh XH doanh dịch vụ • Thường có mức thuế suất cao; • Thường không có lợi cho sức khỏe, môi trường, gây lãng phí cho XH và có thể ảnh hưởng tiêu cực • Đối tượng chịu thuế TTĐB không nhiều và thay đến đời sống VH-XH đổi tùy thuộc vào ĐK phát triển KT-XH và mức • Lượng cầu của hàng hóa, dịch vụ thường biến động sống của dân cư. theo thu nhập, ít biến động theo giá. 2
  3. Đối tượng chịu thuế 3.2- Đối tượng chịu thuế, đối tượng 11 Hàng hóa nộp thuế TTĐB • Thuốc lá điếu, xì gà • Xăng các loại • Rượu 3.2.1- Đối tượng chịu thuế • Bài lá • Bia • Vàng mã, hàng mã • Ôtô dưới 24 chỗ ngồi • 11 nhóm hàng hóa • Du thuyền kể cả ô tô dưới 24 chổ vừa chở người, vừa • Tàu bay • 6 dịch vụ chở hàng • Xe mô tô 2 bánh, 3 • Điều hòa nhiệt độ công bánh có dung tích xi suất từ 90.000 BTU trở lanh trên 125 cm3 xuống Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế 6 Dịch vụ *Xác *Xác định đối tượng chịu thuế TTĐB được dựa dựa trên 2 căn cứ: • KD vũ trường; • Mát-xa, ka-ra-ô-kê; • Đối tượng phải thuộc Danh mục hàng hóa, • KD ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng dịch vụ chịu thuế TTĐB do NN qui định. • KD đặt cược. • Hàng hóa, dvụ đó phải được tiêu dùng trong • KD gôn; phạm vi lãnh thổ VN. • KD xổ số. 3
  4. Đối tượng không chịu thuế *Đối tượng không chịu thuế TTĐB (đối với hàng NK) - Hàng quá cảnh, mượn đường qua biên giới VN, hàng 1. Hàng do cơ sở SX, gia công trực tiếp XK chuyển khẩu; hoặc bán, ủy thác cho cơ sở KD khác để XK; - Hàng tạm nhập để tái xuất; 2. Hàng nhập khẩu bao gồm: - Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu - Hàng viện trợ; quà tặng các tổ chức, cá nhân chuẩn miễn trừ ngoại giao; nước ngoài cho CQ nhà nước, các tổ chức chính trị, XH...và cho cá nhân tại VN theo mức quy - Hàng trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; định của Chính phủ; - Hàng NK để bán tại các cửa hàng miễn thuế theo quy định; Đối tượng không chịu thuế Đối tượng không chịu thuế 3. Hàng từ nước ngoài NK vào KCX, hàng từ nội địa 5. Tàu bay, du thuyền SD cho mục đích KD vận bán vào KCX và chỉ SD trong KCX, hàng mua bán giữa chuyển h/hoá, hành khách và khách du lịch; các KCX; 6. Điều hòa nhiệt độ CS 90.000 BTU trở xuống lắp trên phương tiện vận tải: ô tô, toa xe lửa, tàu, 4. Ô tô dưới 24 chổ: Xe cứu thương; xe chở phạm thuyền, máy bay. nhân; xe tang lễ; xe ô tô vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng (trên 24 người); xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông; 4
  5. 3.3- Căn cứ & phương pháp Căn 3.2.2- Đối tượng nộp thuế tính thuế Là tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) có SX, NK hàng hóa và KD dịch vụ thuộc đối tượng • Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của chịu thuế TTĐB. hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Lưu ý: Cơ sở XK mua hàng chịu thuế TTĐB Thuế Giá tính Thuế suất của cơ sở SX để XK nhưng không XK nữa mà TTĐB = thuế x thuế tiêu thụ trong nước thì cơ sở XK phải kê khai Phải nộp TTĐB TTĐB nộp thuế TTĐB theo công thức tính thuế TTĐB (1) (2) hàng SX trong nước Giá tính thuế TTĐB 3.3.1- Giá tính thuế (1) Đối với hàng SX trong nước Là giá bán của h/hóa, giá cung ứng dịch vụ Là giá do cơ sở SX bán ra của cơ sở SX-KD chưa có thuế TTĐB và chưa Giá bán (chưa có VAT) có thuế GTGT, bao gồm các khoản thu thêm • Giá tính thuế TTĐB = ---------------------------------- ngoài giá bán. 1 + Thuế suất TTĐB 5
  6. Giá tính thuế TTĐB Ví dụ 1 *Trường hợp cơ sở SX bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc (chi nhánh, cửa • Cở sở SX A sản xuất SP X (X chịu thuế TTĐB), hàng…) là giá do chi nhánh, cửa hàng bán ra giá bán SP X chưa thuế VAT là 130.000 đ/sp, chưa có thuế VAT. thuế suất TTĐB 30%. Tính thuế TTĐB? *Cơ sở SX bán hàng thông qua đại lý hưởng hoa hồng là giá bán chưa có thuế VAT, chưa trừ hoa hồng. Giá tính thuế TTĐB Ví dụ 2 (2) Đối với hàng nhập khẩu • DN A làm đại lý tiêu thụ bia cho công ty SX bia Giá tính Giá Thuế Saigon, giá mỗi lít bia bán ra chưa thuế GTGT là thuế TTĐB = tính thuế + nhập 19.500đ, thuế suất TTĐB 30%. Cuối tháng DN A Hàng NK NK khẩu đã tiêu thụ 1.000 lit bia. Tỷ lệ hoa hồng được hưởng là 5% Tính thuế TTĐB của DN A? Nếu được miễn hoặc giảm thuế NK, giá tính thuế TTĐB tính theo số thuế NK đã miễn, giảm. 6
  7. Giá tính thuế TTĐB Ví dụ 3 (3) Hàng chịu thuế TTĐB có vỏ bao bì, giá tính DN B nhập khẩu 10 xe ôtô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, thuế TTĐB không được trừ giá trị vỏ bao bì giá giá CIF là 35.000 USD/xe. DN B bán trong nước 8 xe giá bán (chưa VAT) 1.050tr/xe. VD4: Cơ sở SX bia Heniken bán bia chai với Thuế suất NK là 30%, thuế suất TTĐB là 50%, biết giá bán cả vỏ chai chưa thuế VAT là 31.500đ/lít, rằng rằng thuế NK được giảm 25%. thuế suất TTĐB là 45%. 1USD = 19.000VND - Tính thuế TTĐB? - Cơ sở bán giá bao nhiêu thì có lãi? - Tính các khoản thuế phải nộp - Nhờ bạn kiểm tra DN B Kd lãi hay lỗ. Giá tính thuế TTĐB Ví dụ 5 Lưu ý Quý 1/2010 Nhà máy bia Sài Gòn bán cho khách hàng A 100 két bia và có thu tiền vỏ chai 1.200đ/vỏ, Trường hơp mặt hàng bia chai nếu có tiền đặt tổng số tiền đặt cược là 2,88trđ. Hết quý nhà máy bia và cược vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ sở SX và khách hàng A thực hiện QT như sau: số vỏ chai thu hồi khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt 2000 vỏ, số vỏ chai không thu hồi được 400 vỏ. Căn cứ cược vỏ chai, số tiền đặt cược tương ứng với số vào số vỏ chai thu hồi, nhà máy trả lại cho khách hàng vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh A 2,4 trđ , số tiền tương ứng số vỏ chai không thu được thu tính thuế TTĐB. là 0,48 trđ nhà máy phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB 7
  8. Giá tính thuế TTĐB Ví Ví dụ 6 (4) Đối với hàng gia công Đối với bia chai bán cả vỏ chai (không thu đổi Là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở vỏ chai): Giá bán của 1 bia chai Saigon đỏ giao gia công hoặc giá bán của SP cùng loại loại 330ml bao gồm cả thuế GTGT là 19.140đ, hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa thuế suất thuế TTĐB của bia chai là 45%. VAT 10%. Tính thuế TTĐB của 1 lít bia có thuế TTĐB và thuế VAT. Giá tính thuế TTĐB Ví dụ 7 (5) Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm Hãng xe hơi Toyota bán 1 chiếc xe ô tô 4 chổ ngồi được SX tại VN giá chưa có VAT là 750tr. Nếu trả Là giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế góp trong 6 tháng giá bán chưa có VAT là 777tr. VAT của hàng bán theo ph/thức trả tiền một lần, - Trả trước 450tr không bao gồm khoản lãi trả góp. - 6 tháng sau trả 327tr. Thuế suất TTĐB 50%. Tính thuế TTĐB phải nộp? 8
  9. Giá tính thuế TTĐB Giá tính thuế TTĐB (7) Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế (6) Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng TTĐB Là giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế VAT, chưa có thuế TTĐB: Là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương. Giá tính Giá dịch vụ (chưa có VAT) thuế = -------------------------------------- TTĐB 1 + Thuế suất TTĐB Giá tính thuế TTĐB Ví dụ 8 (8) Nếu người nộp thuế SX hàng hóa bằng Tình hình KD của khách sạn Hoàng Đế trong tháng 1/2010 như sau: nguyên liệu chịu thuế TTĐB - Doanh thu vũ trường (bao gồm cả doanh thu dịch Thì được khấu trừ số thuế TTĐB tương ứng với số vụ ăn uống là 112 trđ (chưa có thuế VAT). thuế TTĐB của nguyên liệu SD để SX ra hàng - Doanh thu khách sạn 350 trđ (chưa VAT) chịu thuế TTĐB xuất bán. Thuế suất TTĐB 40%. Tính thuế TTĐB phải nộp. 9
  10. Ví dụ 9 Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu Thuế TTĐB của NL mua vào tương ứng với số hàng xuất kho Trong kỳ cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau: hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ tiêu thụ trong kỳ + Nhập khẩu 15.000 lít rượu, đã nộp thuế TTĐB 300 trđ khi NK. + Xuất kho 11.000 lít để sản xuất 16.500 chai rượu. Thuế TTĐB + Xuất bán 12.000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 12.000 chai rượu xuất bán là 350 trđ. Tính thuế TTĐB? (9)Cơ sở Kd XK mua hàng để XK nhưng không XK 3.3.2- Thuế suất TTĐB mà bán trong nước Cơ sở KD XK phải kê khai, nộp đủ thuế (Có (Có hiệu lực từ ngày 1/4/2009, đối với rượu và và bia áp dụng từ ngày 1/1/2010) TTĐB thay cho cơ sở SX Giá bán trong nước của cơ sở XK (chưa có VAT) Giá tính • Từ mức 10% đến 70% thuế = ---------------------------------------------------------------- TTĐB 1 + Thuế suất TTĐB 10
  11. Thuế suất TTĐB Thuế suất TTĐB I- Hàng hóa 4. Ô tô…. thuế suất từ 10% đến 60% 5. Xăng các loại:…………………...........10% 1. Thuốc lá điếu, xì gà : ……………………65% 2. Rượu 6. Điều hòa nhiệt độ CS dưới 90.000B....10% - Rượu từ 20 độ trở lên..đến 31/12/2012…..…….45% 7. Bài lá:………...……………………….40% - Rượu từ 20 độ trở lên từ 1/1/2013……………..50% 8. Vàng mã, hàng mã:……………...……70% - Rượu dưới 20 độ, rượu hoa quả, rượu thuốc:…25% 9. Du thuyền……………………………..30% 3. Bia: 10. Tàu bay………………………………30% - Từ 1/1/2010 đến 31/12/2012……….………….45% 11. Xe mô tô 2 bánh, 3 bánh (>125cm3 )…20% - Từ 1/1/2013………….………..…………….…50% Thuế suất TTĐB Lưu yù: II- Dịch vụ - Thuế TTĐB chỉ được thu 1 lần ở khâu SX hoặc NK. 1. Kd vũ trường…………………………...40% - Cơ sở SX nhiều loại h/hóa và Kd nhiều D/vụ có các 2. KD mát xa, ka-ra-ô-kê:…………. …….30% mức thuế suất khác nhau, nếu không xác định mức thuế suất của từng mặt hàng thì tính theo mức cao 3. Kd ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng…30% nhất. 4. Kinh doanh đặc cược:………..………….30% 5. Kd gôn: bán thẻ hội viên, vé chơi gôn:…20% - Cơ sở không thực hiện chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ thì căn cứ vào tình hình Kd thực tế để 6. Kinh doanh xổ số:…………………… 15% ấn định số thuế TTĐB. 11
  12. • Đăng ký 3.4.1- Đăng ký thuế • Kê khai • Cơ sở SX, KD h/hóa, d/vụ chịu thuế TTĐB kể cả • Nộp thuế các chi nhánh, cửa hàng trực thuộc phải đăng ký • Miễn, giảm thuế TTĐB với CQ thuế. • Quyết toán thuế • Hoàn thuế Kê khai thuế TTĐB 3.4.2- Kê khai thuế - T/hợp cơ sở SX hàng chịu thuế TTĐB bán hàng (1)Đối với cơ sở SX hàng hóa, Kd dịch vụ chịu qua đại lý, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc, thuế TTĐB hàng bán ký gởi. Cơ sở SX chính phải kê khai nộp thuế TTĐB toàn bộ số hàng này tại nơi SX đăng ký - Hàng tháng kê khai và nộp tờ khai thuế kèm theo kê khai nộp thuế. Các chi nhánh, cửa hàng, cơ sở bảng kê chứng từ bán hàng mẫu số 01/TTĐB, trực thuộc: 01-1/TTĐB, 01-2/TTĐB). - Gửi bảng kê bán hàng về cơ sở SX Thời gian nộp tờ khai không quá ngày 20 của tháng - Gửi cho CQ thuế nơi đơn vị trực thuộc, đại lý tiếp theo, kể cả tháng không phát sinh thuế TTĐB đóng. 12
  13. Kê khai thuế TTĐB 3.4.3- Nộp thuế ( bằng đồng VN) (2)Cơ sở nhập khẩu hàng hóa • Thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo. Kê khai thuế TTĐB cùng với thuế NK. • Cơ sở NK h/hóa nộp thuế TTĐB theo từng lần NK Trường hợp nhập khẩu ủy thác: Tổ chức nhận và theo thời hạn thông báo nộp thuế NK. nhập khẩu ủy thác phải kê khai, nộp thuế TTĐB. Hồ sơ giảm thuế 3.4.4 3.4.4 - Miễm, giảm thuế • Cơ sở SX hàng hóa và KD dịch vụ gặp khó • Đơn xin giảm thuế TTĐB khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ. • Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại có xác nhận với chính quyền địa phương từ cấp • Mức giảm không vượt quá giá trị tài sản bị huyện trở lên. thiệt hại. • Bản QT tài chính kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, • Không quá 30% số thuế phải nộp của năm bị • Quyết toán thuế và biên bản kiểm tra QT thuế thiệt hại với CQ thuế. 13
  14. 3.4.5- Quyết toán thuế 3.4.6- Hoàn thuế Hàng tạm nhập, tái xuất : • Hàng năm cơ sở Kd phải thực hiện Q/toán thuế - Hàng là nguyên liệu NK để SX, gia công hàng XK mẫu số 05/TTĐB và gửi đến c/quan thuế trong thời hạn quy định. được hoàn lại số thuế đã nộp tương ưng với số • Năm quyết toán thuế tính theo năm dương lịch, nguyên liệu xuất dùng để SX hàng XK năm tài chính - QT thuế khi sát nhập, chia tách, giải thể, phá sản, • Thời hạn nộp quyết toán thuế chậm nhất không chuyển đổi hình thức có số thuế TTĐB nộp thừa quá 60 ngày, kể từ ngày 31/12 của năm Q/toán - Các trường hợp hoàn thuế khác Chúc các bạn SV sức khoẻ, thành công! . 14
nguon tai.lieu . vn