Xem mẫu
- vS
- rbe
rce
ib
reb
rcb
ie
- rbe
rce
ib
Vcc
R1 Rc C2
C1
CE
R2 Re
vS Rt
- rS
rbe
rce
R1//R2 Rt
vS Rc
ib
- RV ( R1 // R 2 ) // rbe
u be ib rb re i e
rbe
ib ib
ib rb 1 re ib
ib
rb 1 re
it ib i c it
Ki . .
iv i v ib i c
i t .R t i C . R C // R t
iV R V i b rV
iC ib
RV R // Rt
Ki . . C
rV Rt
vT vT i t Rt
Ku
vV vs iV rs RV
Rt RV RC // Rt
Ki . .
rs Rt rV rs RV
Vcc
R1 Rc C2
C1
CE
Re
vS Rt
- Vcc V BE
IB
R 1 (1 ) Re
(15 0.7)V
0.043mA
(280 51)k
IC I B 100.0,043mA 4,3mA
VCE VCC I C RC I E Re
VCC I C RC Re 15V (4,3mA)(1,5k ) 8,55V
rS
rbe
rce
R1 Rt
vS Rc
ib
VT VT
re
IE IC
26mV
6 rbe 600
4,3mA
RV R1 // rbe 280 k // 600 600
RC // Rt 0 .5
Ku 83
re 0.006
- VCC
Rc
R1
C2
C1
Cb Rt
R2 Re rS
VS
rS
reb
rcb
Re Rt
vS Rc
ie
- veb ib rb reie rb
reb re
ie ie 1
it ie ic it
Ki . .
iV iV i e iC
iT .R T i C . R C // R t
iV R V i e rV
iC ie
RV R // Rt
Ki . . C
rV Rt
vt vt i t Rt
Ku
vV vs iV rs RV
Rt RV RC // Rt
Ki .
rs Rt rV rs RV
VCC
R1
C1
Q
C2
rS
R2 Re
vS Rt
- rS
rbe
rce
vS R1//R2
Re
Rt
ub ib rb (re Re// Rt )i e
rv
ib ib
rb 1 re Re// Rt
iy i b i e iT
Ki . .
iV iV ib i e
iT .R T i e . R E // R t
iV R V i b rV
ie (1 )ib
- RV Re// Rt
Ki .(1 ).
rV Rt
vT vT i t Rt
Ku
vV vs iV rs RV
Rt RV RE // Rt
Ki (1 ) .
rs RT rV rs RV
- H ình 4.17.
H ình 4.18. Dạng sóng của điện áp và dòng ra.
- Khi tín hiệu vào có dạng sóng sin, công suất ra của tín hiệu được xác định
theo biểu thức :
VCEp I Cp V2 CEp I Cp
Pr = VCE.IC = = (4.14)
2 2RC
Căn cứ vào hình vẽ ta xác định được biên độ Icp và VCEP
I C max I C min
Ta có : Icp=
2
VCE max VCE min
VCEP=
2
Công suất ra :
1 VCE max VCEmin ) ( I Cp max I Cp min )
Pr
2 2 2 (4.15)
1
(VCE max VCE min )( I Cp max I Cp min )
8
Vậy căn cứ vào hình vẽ khi ta vẽ đường tải trên họ đặc tuyến ra ta hoàn
toàn xác định được công suất ra .
Ta nhận được công suất ra lớn nhất khi có điều kiện sau:
V CE max V CE min V CC
V CC
V CEp
2
Lúc đó công suất ra cực đại :
1 VCC 1 V 2CC VCC I CQ
P rmax= VCC (4.16)
8 RC 8 RC 4
Công suất cung cấp cho mạch :
1T V2 CC
PCC = VCC I CQ I Cp sin t dt VCCI CQ (4.17)
T0 2RC
Ta thấy khi tín hiệu vào hình sin thì trị trung bình đại số của điện áp C - E và
dòng collector không đổi vì vậy công suất cung cấp một chiều không phụ thuộc
vào tín hiệu vào và ra .
Hiệu suất cực đại của mạch điện đ ược xác định :
Pr max V 2 CC V 2 CC
max= 100 0 0 100 0 0 = 25%
P0 8R C 2R C
Vậy hiệu suất của mạch khuếc h đại chế độ A rất thấp, do đó m à nó ít được sử
dụng .
- 4.5. 5. Các mạch khuếch đại chế độ B
Mạch điện khuếch đại chế độ B phải d ùng ít nhất là 2 transistor có cùng
cực tính hay khác cực tính (P hoặc N). Khi cần tăng công suất ra, ở mỗi tầng
công suất cuối thường hay dùng 2 transistor ở mỗi nhánh, mắc kiểu Darlingt ơn.
Nếu tầng công suất dùng 2 transistor cùng cực tính thì tầng kích phải là tầng
đảo pha để cấp 2 tín hiệu ng ược pha ở cửa vào.
4.5.6. Mạch đẩy kéo biến áp
Ưu điểm của mạch này là ở chế độ tĩnh sẽ không ti êu thụ dòng do nguồn
cung cấp nếu không có tổn hao tr ên transistor. Mặt khác, vì không có dòng một
chiều chảy qua biến áp nên không gây méo do bão hòa t ừ. Hiệu suất của mạch
đạt lớn nhất, khoảng 78,5%.
Nhược điểm của nó là méo xuyên tâm lớn khi tín hiệu vào nhỏ, khi cả 2
vế khuếch đại không được cân bằng.
Như mạch hình trên đã chỉ rõ, ở nửa chu kỳ dương của tín hiệu đầu vào, T1
phân cực nghịch nên không dẫn, T2 phân cực thuận nên dẫn. Ở nửa chu kỳ âm
thì qúa trình xảy ra ngược lại. Lúc chưa có tín hiệu (Uv = 0) thì T1, T2 đều tắt,
sẽ không có dòng nguồn VCC chạy qua biến áp mà chỉ có dòng ngược ICE rất
nhỏ chảy qua.
Tại thời điểm chuyển tiếp giữa quá tr ình dẫn, ngắt của T 1 và T2 sẽ gây nên
hiện tượng méo dạng sóng, gọi l à méo dạng xuyên tâm.
- +Ec
vth
+Vcc
vs
-Vcc
nguon tai.lieu . vn