Xem mẫu
- CHƯƠNG 3
CH
Phân tích công việc
(Job Analysis)
Giảng viên: Dương Thị Hoài Nhung (MBA)
Khoa Quản trị Kinh Doanh
Đại học Ngoại Thương
Email: nhungdth@ftu.edu.vn
Mobile: 0985 867 488
- chuyện vui
Câu
người có tên: Tất cả, Ai đó, Bất kỳ ai và Không
4
ai
Có một nhiệm vụ quan trọng cần phải làm và sếp
đã đề nghị Tất cả phải hoàn thành. Tất cả thì nghĩ
rằng Ai đó sẽ làm. Bất kỳ ai cũng có thể làm được
việc này. Và Không ai đã không làm gì cả.
Ai đó đã tức giận vì cho rằng đó là công việc của
Tất cả. Tất cả thì đã nghĩ rằng Bất kỳ ai cũng đã
có thể làm được, nhưng Không ai chịu làm nên Tất
cả không làm.
Cuối cùng Tất cả đổ lỗi cho Ai đó khi mà Không
ai làm điều mà Bất kỳ ai cũng có thể làm.
- I. Một số khái niệm cơ bản
I.
Là một hoạt động riêng biệt với một mục đích cụ
Nhiệm vụ
thể mà mỗi người lao động phải thực hiện.
(Tasks)
Vị trí Tập hợp các nhiệm vụ mà một người lao động
(Positions) phải thực hiện
Công việc Tất cả các vị trí giống nhau về mặt nhiệm vụ
(Jobs) chính phải thực hiện
Tập hợp những công việc tương tự về nội dung và
có liên quan với nhau đòi hỏi người lao động phải
Nghề
có sự hiểu biết đồng bộ về chuyên môn nghiệp
(Occupation)
vụ, có những kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết để
thực hiện
- 1. Phân tích công việc (Job Analysis)
1.
Khái niệm Phân tích công việc
Là quá trình xác định có hệ thống những
công việc chính yếu có trong tổ chức và
những năng lực, kỹ năng, kinh nghiệm và
phẩm chất cần thiết để hoàn thành những
công việc đó.
- 2. Mục đích
2.
Lập kế hoạch nhân lực
Tuyển dụng
Đào tạo và phát triển
Đánh giá thành tích
Xây dựng hệ thống đãi ngộ
- 3. Ý nghĩa
Để người lao động hiểu được kỳ vọng của tổ
chức, hiểu rõ nhiệm vụ, trách nhiệm trong công
việc, từ đó cố gắng hoàn thành tốt công việc
Để người quản lý có tiêu chí rõ ràng khi đánh giá
việc thực hiện cv của nhân viên và thực hành
quản ý NNL.
Việc phân tích cv càng quan trọng và bắt buộc
khi DN mới thành lập, khi xuất hiện cv mới và khi
tổ chức cv thay đổi
- II. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Phân tích yêu cầu
Phân tích công việc
Phân tích Kết quả
công việc
Định hướng
nhiệm vụ Các nhiệm vụ Bảng mô tả
Nhận dạng
công việc
công việc + Bối cảnh
Định hướng
KKKK Bảng mô tả
Suy diễn KKKK tiêu chuẩn
- III. THỰC ĐƠN PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
III.
• NỘI DUNG CÔNG VIỆC
• BỐI CẢNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
• CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC: KKKK
- 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1.
• Cấp độ 1: Bao quát
- Các chức năng/nhiệm vụ chung
• Cấp độ 2: Cụ thể
- Nhiệm vụ cụ thể
- Hành vi
• Cấp độ 3: Chi tiết
- Các bước
- Các sự kiện quan trọng
- 2. BỐI CẢNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
2.
Quan hệ báo cáo
Quan hệ giám sát
Quan hệ phối hợp
Quyền hạn
Điều kiện làm việc
Yêu cầu về thể lực
Các yêu cầu khác
- 3. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
3.
KKKK
- IV. Các sản phẩm của PTCV
IV.
Bản mô tả công việc (Job Description):
(Job
Bản viết tóm tắt bản chất và các các yêu cầu của
một công việc.
Bản tiêu chuẩn công việc (Job specification):
(Job
Bản mô tả năng lực, học vấn, kỹ năng, kinh nghiệm
và các phẩm chất cần thiết, các yêu cầu khác để
thực hiện công việc.
(KKKK)
- 1. Nội dung của bản Mô tả công việc (MTCV)
1.
Ngày viết (Date written)
Tình trạng công việc (Job status): (full time/part time; salary)
Chức danh (Position title)
Tóm tắt công việc (Job Summary)
Nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể (duties and resposibilities)
Người giám sát (Supervision recieved)
Giám sát ai (Suppervision excercised)
Giám (Suppervision
Các cuộc họp cần tham gia và các báo cáo cần lưu giữ
Những yêu cầu về năng lực (Competency or position
(Competency
requirements)
requirements)
Học vấn và kinh nghiệm (Required education and
(Required
experience)
experience)
Công việc có thể được thăng tiến (Career mobility)
Ví dụ
- BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1. Chức danh công việc: Cán bộ quản lý nhân sự
2. Báo cáo với: Phó GĐ Kinh tế
3. Ngạch lương: 6
4. Ngày: 4/3/2008
Các nhiệm vụ
- Thiết kế và thực hiện các ch/sách có liên quan tới tất cả các hđ quản lý con người
- Tuyển mộ, PV và tuyển chọn LĐ cho tất cả các vị trí việc làm còn trống
- Thiết kế và thực hiện các ch/trình định hướng cho CNV mới để xd cho họ thái độ tích cực đối với mục
tiêu của công ty
- Theo dõi và quản lý các hđ như bảo hiểm, hưu trí, và các hđ về nhân sự như thuê mướn, thăng tiến,
thuyên chuyển và cho thôi việc
- Điều tra các vụ tai nạn và viết báo cáo trình lên ban thanh tra
- Thực hiện NC về tiền lương trong thị trường LĐ để xác định mức trả lương hợp lý
- Làm việc với các trưởng bộ phận và quản đốc phân xưởng để giải quyết các bất bình
- Vết các BCvề những người LĐ rời khỏi công ty và thực hiện các cuộc PV để xác định nguyên nhân,
- Viết các báo cáo và kiến nghị nhằm giảm t/trạng vắng mặt và biến động sức LĐ
Các yêu cầu công việc
-Kiến thức: Có KT cơ bản về quản lý nhân sự, hiểu biết về ch/sách và các quy định c ủa nhà
nước về các hđ SXKD của Công ty, hiểu biết luật pháp và các quy định về LĐ.
-Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các phương pháp nghiên cứu lao động như PV, điều tra XH, …
có khả năng giao tiếp và qh con người, có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh và các
- Yêu cầu đối với Bản mô tả công việc
Hướng dẫn cho người thực hiện biết được phải
làm gì và làm ntn
Cung cấp những thông tin có thể được sử dụng
trong quá trình tuyển dụng-không chỉ những yêu
cầu về kỹ năng mà còn những thông tin về “bản
chất” của người có thể phù hợp nhất với công
việc
Đưa ra cơ sở để trả lời “ai là ai” và mục kỹ năng
nhờ đó các thành viên trong tổ chức biết ai làm gì
và ai biết gì.
- 2. BẢN TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC-TCCV
(Job Specification)
Bản tiêu chuẩn công việc:
là chỉ ra một hệ thống các chỉ tiêu/tiêu chí phản
ánh các yêu cầu về số lượng và chất lượng của
sự hoàn thành các nhiệm vụ được quy định
trong bản mô tả công việc.
Bản TCCV gồm các thông tin:
Phòng ban/nhóm công việc
Chức danh
Tóm tắt về công việc
Các kiến thức, kỹ năng, khả năng và các đặc
điểm khác (viết thành mục riêng).
- Tiêu chuẩn công việc
(Job Specification)
Chức danh: Bếp trưởng nhà hàng
-
- Bộ phận:
- Ngày:
Công việc phải được phân công, sắp xếp hợp lý để đưa ra đươc trình tự
1.
các đồ ăn theo đúng yêu cầu của khách hàng
2. Các món ăn phải được trình bày đẹp
3. Cùng một thời gian bếp trưởng phải đảm nhận được từ ba bếp trở lên
4. Không được quá 2% số khách hàng phàn nàn về chất lượng đồ ăn cũng
như cách trình bày
5. Không hao hụt quá 1% trong tổng số bát, đĩa, dĩa, … trong một tháng
6. Bếp trưởng và những người phụ việc phải đảm nhận được 200 khách
hàng ăn trở lên trong một ngày
- V. Các phương pháp phân tích công việc
V.
Quan sát (Observation)
Quan (Observation)
1.
Phỏng vấn (Interviews)
2.
Bảng hỏi (Task Questionaires)
3.
Kết hợp các phương pháp
4.
- 1. Phương pháp quan sát
Trực tiếp quan sát 1 hoặc nhóm người làm 1
công việc từ đầu đến cuối.
Thông tin thu thập:
Cái gì? (What was done?)
(What
Như thế nào? (How it was done?)
(How
Bao lâu? (How long it took?)
(How
Điều kiện môi trường (what the invironment was
like?)
like?)
Dụng cụ/thiết bị được sử dụng (what equipment
was used)
was
- 1. Phương pháp quan sát
1.
Ưu điểm:
•
Quan sát được thao tác thực tế của người thực
-
hiện công việc.
Nhược điểm:
•
Tốn thời gian
-
Chỉ quan sát được hành vi của người thực hiện
-
công việc.
nguon tai.lieu . vn