Xem mẫu
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
CHẨNĐOÁN TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG
MẠCH PHỔI Ở TRẺ EM
TS.PHAN HÙNG VIỆT
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
ÁP LỰC CÁC BUỒNG TIM
BÌNH THƯỜNG
• Áp lực ĐMP tâm thu : 18 ± 2 mmHg
• Áp lực ĐMP tâm trương : 5 ± 0,6 mmHg
• Áp lực ĐMP trung bình :11 ± 1 mmHg
• Áp lực thất phải tâm thu : 20 mmHg
• Áp lực thất phải tâm trương : 0 mmHg
• Áp lực thất trái tâm thu : 120 mmHg
• Áp lực thất trái tâm trương : 0 mmHg
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
TĂNG ÁP LỰC ĐMP
• Tăng nhẹ: ALĐMPTT từ 30-40 mmHg
≤ 1/3 ALĐMC: huyết áp tối đa đo ở cánh tay
• Tăng vừa: ALĐMPTT từ 40-70 mmHg
1/3 70 mmHg
2/3
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
GIẢI PHẪU BỆNH
• Giai đoạn 1: dày lớp trung mạc do tăng sinh nhiều sợi cơ
của vách động mạch phổi.
• Giai đoạn 2: dày lớp nội mạc làm cho lòng của động
mạch phổi bị hẹp hơn.
• Giai đoạn 3: xơ hoá nội mạc làm cho nội mạc cứng hơn
• Giai đoạn 4: xơ hoá lớp trung mạc.
• Giai đoạn 5: hoại tử tạo thành các sợi fibrine ở nội mạc.
• Giai đoạn 6: tắc mạch rải rác ở các động mạch phổi nhỏ
và vừa.
GĐ 1và 2: hồi phục hoàn toàn TALĐMP nhẹ và vừa
GĐ 3 và 4 hồi phục 1 phần TALĐMP nặng
GĐ 5 và 6 không hồi phục TALĐMP cố định
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
GIẢI PHẪU BỆNH
Túi phế nang-mao mạch
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
GIẢI PHẪU BỆNH
Tiểu động mạch phổi và tiểu phế quản
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ BỆNH
Tăng áp lực ĐMP cố đinh trong bệnh TLT
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
NGUYÊN NHÂN TĂNG ALĐMP
Tăng áp lực ĐMP thứ phát do BTBS hoặc mắc phải:
+ Do tắc nghẽn trước mao mạch:
- Shunt trái- phải: CIV,PCA, CAVC
- Shunt phải-trái: TGV, VDDI, CTA, RVPA, VU.
+ Tắc nghẽn sau mao mạch:
- Bẩm sinh: hẹp van 2 lá, tim có 3 nhĩ, hẹp tĩnh mạch phổi.
- Mắc phải: Bệnh van tim do thấp: hẹp 2 lá, hở 2 lá nặng…
Tăng áp lực ĐMP không do bệnh tim:
- Tăng áp lực ĐMP thứ phát do thiếu oxy máu:
- Tăng áp lực ĐMP do tắc mạch:
Tăng áp lực ĐMP tiên phát:
+ Có yếu tố gia đình hay di truyền.
+ Có yếu tố khởi phát gợi ý đến bệnh:thuốc Isomedride, Amphetamin,
xơ gan, một số bệnh tự miễn, Một số bệnh siêu vi đặc biệt là HIV.
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
TĂNG ÁP ĐMP VỚI SIÊU ÂM 2D
Dãn tim (P) và thân ĐMP
(tăng áp ĐMP quan trọng).
Vách liên thất cong về thất T.
Thành thất P phì đại (BT = 3mm)
(bề dày tỉ lệ với áp lực tâm thu ĐMP).
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
ĐÁNH GIÁ ÁP LỰC ĐMP BẰNG SIÊUÂM
DOPPLER VỚI DÒNG HỞ VAN ĐMP
PAPs = 3.PAPm – 2.PAPtd.
PAPm= (4xV ) + PVD
12
PAPtd = (4xV ) + PVD
22
PAPs = áp lực ĐMP tâm thu
PAPm = áp lực ĐMP trung bình
PAPtd = áp lực ĐMP cuối tâm trương
PVD = áp lực thất P thì tâm trương (≈ 10mmHg).
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
ĐÁNH GIÁ ÁP LỰC ĐMP BẰNG SIÊU ÂM
DOPPLER VỚI DÒNG HỞ VAN 3 LÁ
Hở van 3 lá sinh lý : tim bình thường (60%)
(vận tốc tối đa từ 1,7-2,3m/s).
Hở 3 lá cơ năng do dãn vòng van (đa số).
Hở van 3 lá thực thể : thấp tim, viêm nội tâm mạc,
thoái hoá ...(hiếm).
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
ĐÁNH GIÁ ÁP LỰC ĐMP BẰNG SIÊU
ÂM DOPPLER VỚI DÒNG HỞ VAN 3 LÁ
Hở van 3 lá ≠ hở 2 lá :
Vận tốc dòng hở van 2 lá luôn luôn ≥ 4 m/gy.
Vận tốc dòng hở van 3 lá cũng đạt mức ấy nếu có tăng áp
ĐMP.
Hở van 3 lá ≠ dòng máu ĐMC.
Doppler xung : đo đúng dòng van 3 lá.
Doppler liên tục : để đo chênh áp (gradient).
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
ĐÁNH GIÁ ÁP LỰC ĐMP BẰNG SÂ
DOPPLER VỚI DÒNG HỞ VAN 3 LÁ
Áp lực ĐMP tâm thu (PT Bernouilli đơn giản).
PAPs =PVR (áp lực thất P)
PAPs = 4 V2 max + PRA
V = vận tốc dòng hở 3 lá
PRA = áp lực nhĩ phải
PRA = 5-10-15mmHg tuỳ theo kích thước nhĩ P, độ nặng của hở và
hình dạng TM chủ dưới.
PRA bình thường = 5mmHg
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
ĐÁNH GIÁ ÁP LỰC ĐMP BẰNG SIÊU ÂM
DOPPLER QUA CHÊNH ÁP GIỮA 2 THẤT
HOẶC 2 MẠCH MÁU LỚN
Áp lực tâm thu ĐMP được tính theo công
thức:
PAP = HA – Gradient
S
- PAPS : áp lực tâm thu ĐMP
- HA: huyết áp tối đa đo ở tay
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
- SIÊU ÂM TBS
TS.VIỆT
nguon tai.lieu . vn