Xem mẫu

  1. CHĂM SÓC SỨC KHỎE TÂM THẦN CỘNG ĐỒNG Ths. Nguyễn Tấn Đạt
  2. Mục tiêu học tập 1. Hiểu được tầm quan trọng của chăm sóc SKTT tại cộng đồng. 2. Trình bày được đặc điểm dịch tễ học và các nhân tố tâm lý, xã hội và môi trường ảnh hưởng đến SKTT. 3. Liệt kê được các rối loạn tâm thần thường gặp tại cộng đồng. 4. Trình bày được các nhân tố thuận lợi cho bệnh tâm thần phát sinh. 5. Trình bày được các nội dung và hình thức chăm sóc SKTT tại cộng đồng. 6. Trình bày được những phương pháp vệ sinh tâm thần và phòng bệnh tâm thần tại cộng đồng. 7. Trình bày được nhiệm vụ của các thành viên trong cộng đồng đối với bệnh nhân tâm thần.
  3. 10 ch­¬ tr× ng nh/DA môc tiªu quèc gia 1. DA phßng chèng bÖnh lao 2. DA phßng chèng bÖnh phong 3. DA phßng chèng bÖnh sèt rÐt 4. DA phßng chèng bÖnh sốt xuất huyết 5. DA phßng chèng bÖnh HIV/AIDS 6. DA phßng chèng suy dinh d­ìng trÎ em 7. DA b¶o vÖ s ø c kháe t©m thÇn t¹i c é ng ®ång 8. DA ch¨m sãc søc kháe sinh s¶n. 9. DA tiªm chñng më réng. 10. DA chăm sóc sức khỏe lứa tuổi học đường
  4. Tình hình thế giới – khu vực Khẩu hiệu “Đừng loại bỏ, hãy chăm sóc” (Kofi Anan, ngày Sức khỏe tâm thần thế giới 7/4/2001) Bệnh nhân tâm thần sẽ tăng rất nhanh ở các nước đang phát triển. Trước thế kỷ 18, bệnh tâm thần được quan niệm do ma quỷ, thánh thần gây nên, sau TK 18 các nhà tâm thần, triết học đã thống nhất bệnh tâm thần là do rối loạn các chức năng hoạt động của não gây nên
  5. Tình hình thế giới – khu vực Bảng 1: Tỷ lệ (%) bệnh tâm thần ở một số nước trên thế giới Trung Đài Hàn Việt Bệnh Mỹ Anh Quốc Loan Quốc Nam TT phân liệt 0,6-1,1 0,68-1,3 0,42-0,47 0,31 0,31-0,54 0,47 Động kinh 0,3-0,5 0,46-0,62 0,3-0,5 0,43 0,26-0,47 0,33 Trầm cảm 3-5 2,8-4,2 2,3-4,5 3,6 3,1-5,3 2,47 Lo âu 2,5-3,2 1,96-3,1 1,75-2,6 2,2 1,87-3,52 2.27 Chậm phát 0,5-0,7 0,42-0,61 0,38-0,57 0,55 0,38-0,57 0,61 triển TT Tổng 12,9 11,7 8,7 8 16,3 6,15
  6. Điều tra dịch tễ học 10 bệnh tâm thần thường gặp trong 3 năm 2001 – 2003 Tâm thần phân liệt 0,47% dân số Động kinh 0,35 // Chấn thương sọ não 0,51 // Chậm phát triển tâm thần 0,63 // Mất trí tuổi già 0,88 // Rối loạn lo âu 2,6 // Trầm cảm 2,8 // Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên 0,9 // Lạm dụng rượu 5,3 // Ma tuý 0,3 // Tổng cộng 14,9%
  7. Tình hình thế giới – khu vực Trước TK 20, các nước phát triển đã đầu tư khá lớn về công tác chăm sóc SKTT với qui mô lớn Từ giữa TK 20, tập trung vào xây dựng các cơ sở nhỏ, trung bình (500 giường), hướng trọng tâm là quản lý và điều trị chăm sóc tại cộng đồng
  8. Tình hình thế giới – khu vực WHO, trong tuyên bố toàn cầu tháng 10/2003: ngày nay ¼ nhân loại (25% dân số) bị ảnh hưởng SKTT và trong đó có 2% dân số bị BTT nặng cần phải được điều trị thường xuyên. Để giải quyết vấn đề này, mỗi quốc gia cần đầu tư: 1% ngân sách 1 bác sĩ chuyên khoa tâm thần/100.000 dân 1 giường bệnh/10.000 dân
  9. Tình hình Việt nam Số giường bệnh dành cho điều trị nội trú Nước Pháp Nga Đức Ba Lan Hà Lan Việt nam Số 165 125 60 57 50 8.1 giường/100.0 00 dân
  10. Sự cần thiết phải duy trì dự án 64/64 tỉnh/thành trên cả nước có tham gia triển khai dự án 3500 số xã/phường đã triển khai chương trình Kết quả điều tra 10 bệnh tâm thần thường gặp Vấn đề sức khỏe tâm thần ở Việt nam trong những năm tới còn rất nhiều khó khăn
  11. Mục tiêu chung Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc SKTT cho nhân dân theo phương thức lòng ghép vào hoạt động của trạm y tế xã phường
  12. Mụtiêutiêu cựng thể lưới Chỉ c 1: Xây d ụ mạng 100% số tỉnh/Tp (64 tỉnh/Tp) triển khai dự án 70% xã/phường triển khai mô hình lồng ghép nội dung CSSKTT vào hoạt động của TYT cơ sở
  13. Mục tiêu cụ thể Chỉ tiêu 2: Phát hiện và quản lý bệnh nhân 50% bệnh nhân (# 1.446.000 bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm được quản lý điều trị tại cộng đồng
  14. Mục tiêu cụ thể Chỉ tiêu 3: Chữa ổn định cho bệnh nhân 70% bệnh nhân (# 1.012.200 bệnh nhân phát hiện bệnh được chữa ổn định giúp hòa nhập gia đình và cộng đồng.
  15. Mụtiêutiêu m hành vi ể rối, gây nguy hại, mãn tính và Chỉ c 4: Giả cụ th gây tàn phế: Giảm hành vi gây nguy hại xuống dưới 25% Giảm hành vi gây rối xuống dưới 30% Giảm tỉ lệ mãn tính, tàn phế xuống dưới 20%
  16. Giải pháp 1. Các giải chuyên môn nghiệp vụ 2. Giải pháp về ngân sách 3. Giải pháp về cơ chế và chính sách 4. Giải pháp tổ chức
  17. Các giải pháp chuyên môn nghiệp vụ Giáo dục truyền thông tăng cường tuyên truyền về sức khỏe tâm thần Mở dịch vụ tư vấn trực tiếp, gián tiếp Đẩy mạnh NCKH Xã hội hóa công tác chăm sóc SKTT
  18. Các giải pháp chuyên môn nghiệp vụ Đẩy mạnh quan hệ hợp tác quốc tế Tổ chức các lớp tập huấn Tuyến huyện/xã kết hợp khám, phát hiện và điều trị bệnh Nâng cao trình độ chuyên môn CTV, gia đình phục hồi chức năng, quản lý sử dụng thuốc, lao động và phục hồi bản thân Sử trí cấp cứu cho tuyến xã/phường
  19. Giải pháp ngân sách Vốn nhà nước và vốn tín dụng trong và ngoài nước Dự kiến kinh phí 2010 là 400 tỉ đồng
  20. Hiệu quả và kinh tế xã hội Hiệu quả: người bệnh vừa được điều trị, vừa được hòa nhập với cộng đồng, phục hồi kỹ năng giao tiếp và lao động, hoạt động Kinh tế: giảm bớt kinh phí trong điều trị, giảm gánh nặng gia đình. Vd: Điều trị tại cộng đồng, thuốc 1 năm là 140.000đ. Điều trị 1 năm/lần/3 tháng: 1.500.000 đ
nguon tai.lieu . vn