Xem mẫu

  1. trào Văn Thân và C ần Vương, phong trào yêu n ớc ba m ươi năm đ ầu thế kỷ XX diễn ra vô c ùng anh dũng, từ khởi nghĩa Y ên Thế và các phong trào Đông Du, Đông Kinh Ngh ĩa Thục, Duy Tân đến khởi nghĩa Yên Bái... như ng không thành cô ng vỡ thiếu một đ ường lối đúng". "Năm 1930, kế thừa "Hội Việt Nam cách m ạng thanh ni ên" và các t ổ chức cộng sản tiền thân, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam". - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời l à sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong tr ào công nhân và phong trào yêu nư ớc Việt Nam. Điều đó nói l ên quy lu ật ra đời của Đảng v à cũng chứng tỏ giai cấp công nhân m à đội tiên phong là Đ ảng Cộng sản Việt Nam đó tr ưởng th ành và có đ ủ những yếu tố c ơ bản nhất để khẳng định sự đảm nhiệm vai trũ lónh đạo đối với cách mạng Việt Nam. C ương lĩnh chính trị đầu ti ên của Đảng đánh dấu b ước phát triển vế chất của cỏch mạng Việt Nam. - Đảng Cộng sản Việt Nam th ành lập khẳng định dứt khoát con đ ường đi l ên của dân tộc Việ t Nam t ừ 1930 là con đư ờng cách mạng vô sản. Đó l à sự lựa chọn của chớnh nh õn dõn Vi ệt Nam, chớnh lịch sử dõn tộc Việt Nam trong quỏ trỡnh tỡm con đ ường giải phóng dân tộc. Sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam v à Cương lĩnh được thông qua ở Hội nghị th ành lập Đảng, từ năm 1930 cách m ạng Việt Nam có đ ược đường lối chính trị to àn diện đề ra mục ti êu và ph ương pháp đ ấu tranh thích h ợp, giải quyết triệt để những mâu thuẫn c ơ bản của xó hội, đồng thời có đ ược tổ chức Đảng cách mạng để lónh đạo v à tổ chức phon g trào cách m ạng. Sự ra đời của Đảng đó tạo những tiền đề và điều kiện để đ ưa cách m ạng Việt Nam đi từ thắng lợi n ày đến thắng lợi khác tr ên con đư ờng giải phóng dân t ộc, thống nhất Tổ quốc v à xây d ựng đất n ước . Sự đúng đắn của C ương lĩnh chính trị đầu tiên đó đư ợc khẳng định bởi quá trỡnh khảo nghiệm của lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc v à xây d ựng đất n ước quá độ đi l ên CNXH c ủa dân tộc ta từ khi Đảng ra đời v à đến nay vẫn l à ngọn cờ dẫn dắt nhân dân ta trong công cuộc đổi mới theo định h ướng xó hội chủ nghĩa, vỡ mục ti êu "dân giàu nư ớc mạnh, xó hội cụng bằng, d õn chủ văn minh". Câu 3: Trình bày n ội dung c ơ bản cương lĩnh chính trị của đảng: Nam là nhõn t ố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đảng "thu phục cho đ ược đại bộ phận giai cấ p mỡnh, phải l àm cho giai c ấp mỡnh lónh đạo đ ược dân chúng... phải thu phục cho đ ược đại bộ phận dân c ày và ph ải dựa vào hạng dân c ày nghèo làm th ổ địa cách mạng đánh trúc bọn đại địa chủ và phong ki ến", đồng thời phải li ên minh v ới các giai cấp cách mạng và tầng lớp y êu nước khác, đoàn k ết họ, tổ chức họ đấu tranh cho giai phóng dân tộc v à để đi tới chủ nghĩa xó hội, chủ nghĩa cộng sản. - Cương l ĩnh đâu ti ên là k ết quả của sự vận dụng v à phỏt triển sỏng tạo học thuyết Mác - Lênin, đư ờng lối của Quốc tế c ộng sản v à kinh nghi ệm cách mạng thế giới v ào hoàn c ảnh cụ thể n ước ta, l à sự thể hiện tập trung t ư tưởng cơ bản của đồng chí Nguyễn ái Quốc về cách mạng dân tộc dân chủ v à cỏch mạng xó hội chủ nghĩa ở n ước thuộc địa nửa phong kiến. Nhưng không ph ải nhữn g giá trị tư tưởng, đ ường lối đúng đắn tr ên đó đư ợc mọi ng ười nhận thức, quán tri ệt. Hội nghị Ban chấp h ành trung ương Đ ảng tháng 10 nǎm 1930 đó phờ phỏn những "sai lầm" của Hội nghị hợp nhất v à quyết định "thủ ti êu Chính cương v ắn tắt, Sách l ược vắn tắt v à Điều lệ" của Đảng, thông qua Luận c ương chính tr ị theo tinh thần chỉ thị củaQuốc tế cộng sản, đổi t ên đảng là "Đảng cộng sản Đông D ương ". Sở dĩ có vấn đề ch ưa thống nhất giữa C ương lĩnh đầu ti ên do H ội nghị th ành lập Đảng vạch ra với Luận cương chính trị và các vǎn kiện của Hội nghị trung ương Đ ảng tháng l0 -1930 là v ỡ khụng chỉ do kết hợp hay tỏch rời yếu tố giai cấp với yếu tố d õn tộc, m à cũn do xỏc định đúng hay ch ưa đúng v ị trí 5
  2. của mỗi yếu tố đó trong điều kiện cụ thể của n ước ta. Đồng chí Nguyễn ái Quốc đó vận dụng sỏng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, đánh giá đúng hơn và đ ầy đủ h ơn yếu tố dân tộc trong cỏch mạng Việt Nam. Tuy bị phê phán, nhưng th ực tiễn cách mạng Việt Nam đó chứng minh cho sự đúng đắn, sáng tạo của Cương l ĩnh đầu ti ên. Sau 30 n ǎm đấu tranh v à thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh; (tức đồng chí Nguyễn ái Quốc) đó viết: "C ương lĩnh ấy rất ph ù hợp với nguyện vọng thiết tha của đại đa số nhân dân ta... V ỡ vậy, Đảng ta đó đo àn kết được những lực l ượng cách mạng to lớn c hung quanh giai c ấp mỡnh. Cũn cỏc đảng phái của các giai cấp khác thỡ hoặc bị phỏ sản, hoặc bị cụ lập. Do đó, quyền lónh đạo của Đảng ta - Đảng của giai cấp công nhân không ngừng củng cố v à tǎng cường". Câu 4: k ết quả ,ý nghĩa v à nguyờn nhõn th ắng lợi và bài học kinh nghiệm cỏch mạng 8 -1945 Phân tích th ời cơ bùng n ổ cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945? Những nguy ên nhân th ắng lợi, ư ngh ĩa lịch sử và những bài học kinh nghiệm? 1. Nguyờn nh õn thắng lợi : * Nguyờn nh õn khỏch quan: Cỏch mạnh thỏng 8 nổ ra trong hoàn c ảnh quốc tế vụ c ùng thu ận lợi. Đó là lúc phe phát xít đó b ại trận. Kẻ thự trực tiếp của nh õn dân Vi ệt Nam l à phát xít Nh ật đó phải đầu hàng đ ồng minh. Quân đội Nhật ở Đông D ương m ất hết tinh thần chiến đấu. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang m ang, rệu ró. * Nguyờn nh õn chủ quan: - Đó là k ết quả của 15 năm đấu tranh gian khổ, đầy hy sinh của nhân dân ta d ưới sự lónh đạo của Đảng, là kết quả tổng hợp của 3 cao tr ào cách m ạng. - Đó là s ự lónh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông D ương. S ự lónh đ ạo đúng đắn của Đảng l à điều kiện c ơ bản, quyết định thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945. 2. ý ghĩa lịch sử: * Đối với dân tộc: - Cách m ạng Tháng Tám đó đập tan ách thống trị của đế quốc v à phong ki ến, lập ra n ước Việt Nam dân ch ủ cộng ho à. - Cỏch mạng tháng 8 năm 1945 đó đánh dấu một trang sử vẻ vang của dân tộc ta, đánh dấu sự đổi đời của một dân tộc. Cách mạng Tháng Tám đó đ ưa nước ta từ một n ước thuộc địa trở th ành một nước độc lập dân chủ, đ ưa Đảng ta từ một Đảng không hợp pháp trở th ành m ột Đảng nắm chính quyền, đưa dân t ộc ta lên hàng các dân t ộc tiờn phong trờn thế giới. - Cách m ạng Tháng Tám đó mở ra một kỷ nguyờn mới cho cỏch mạng n ước ta- kỷ nguyên của độc lập tự do và chủ nghĩa xó hội. - Cỏch mạng thỏng Tỏm l à minh ch ứng hựng hồn cho vai trũ lónh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam với đội ti ên phong c ủa mỡnh l à Đảng Cộng sản. Đây l à một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hỡnh do Đảng Cộng sản lónh đạo, l à thắng lợi đầu ti ên của chủ nghĩa Mác - Lênin ở một n ước thuộc địa. * Đối với quốc tế: 6
  3. - Cách m ạng Tháng Tám đó n õng cao v ị thế quốc tế của d õn tộc Việt Nam. Lần đầu ti ên một dân tộc nhược tiểu đó tự giải phúng khỏi ỏch đế quốc thực dân. -Cách m ạng Tháng Tám đó phỏ tan một mắt xớch quan trọng của chủ nghĩa đế quốc, mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ. - Thắng lợi của cách mạng tháng Tám đó cổ vũ mạnh mẽ phong tr ào giải phúng dân tộc ở các n ước thuộc địa trong cuộc đấu tranh gi ành độc lập. 3. Những bài học kinh nghiệm: Cách m ạng tháng Tám th ành công đó đ ể lại cho Đảng ta và nhân dân Vi ệt nam nhiều b ài học quý bỏu, gúp ph ần làm phong ph ỳ thờm kho t àng lý lu ận về cỏch mạng giải phóng dân tộc v à khởi nghĩa dân tộc. Đó là những b ài học chính sau đây: - Một là: Gương cao ng ọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc v à chống phong ki ến. Tuy 2 nhiệm vụ không tách rời nhau nh ưng ch ống đế quốc phải l à nhiệm vụ h àng đầu, chống phong kiến phải phục t ùng nhi ệm vụ chống đế quốc v à phải thực hiện từng b ước với những khẩu hiệu thớch hợp. Đ ường lối n ày đó đư ợc khẳng định trong đ ường lối cứu n ước của Nguyễn Ái Quốc và trở thành cương l ĩnh của Đảng ta. - Hai là: Toàn dõn n ổi dậy trờn nền tảng khối liờn minh Cụng - Nụng. - Ba là: L ợi dụng m õu thu ẫn trong h àng ngũ kẻ thự. - Bốn là: Kiờn quyết dựng bạo lực cỏch mạn g và biết sử dụng bạo lực cỏch mạng một cỏch thích h ợp để đập tan bộ máy nh à nước cũ, lập ra bộ máy nh à nước của nhân d õn. - Năm là: N ắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chớp đúng thời c ơ. -Sáu là: Xây d ựng một Đảng Mác -Lênin đ ủ sức lónh đạo tổng khởi nghĩa gi ành ch ớnh quyền Túm lại: Thắng lợi của cỏch mạng thỏng 8 -1945 là k ết quả tất yếu của 15 năm chuẩn bị chu đáo của Đảng ta, l à kết quả của cuộc đấu tranh y êu nước rộng lớn của dân tộc, sự hy sinh anh dũng của đồng bào, đ ồng chí cho sự nghiệp gi ải phóng d õn tộc. Câu 5: Trình bày đường lối kháng chiến chống thực dân pháp - Năm 1858 th ực dân Pháp xâm luợc n ước ta. Ng ày 6-6-1884 tri ều đỡnh Nguyễn ký hiệp ước Patơnốt thừa nhận sự thống trị của thực dân Pháp, chia n ước ta th ành 3 kỳ với 3 chế độ chí nh trị khác nhau, vừa xây dựng hệ thống chính quyền thuộc địa, vừa duy trỡ chớnh quyền phong kiến v à tay sai làm ch ổ dựa. Mọi quyền h ành đ ều trong tay ng ười Pháp, với âm m ưu thâm đ ộc thực hiện chính sách chia để trị, chính sách ngu dân, chính sách độc quyề n về kinh tế, ra sức v ơ vét tài nguyêm bóc l ột sức lao động rẻ mạt của ng ười bản xứ, cừng nhiều hỡnh thức thuế khoỏ năng nề, vô lý. - Trước những áp bức bóc lột dó man của thực d õn Phỏp, nh õn dõn ta đó liờn tiếp nổi dậy cầm vũ khí chống bọn c ướp nước. Nh ưng tất cả những cuộc đấu tranh đó đều không gi ành đư ợc thắng l ơi. Giai cấp địa chủ phong kiờn m à tiờu biểu l à triều đỡnh nh à Nguyễn đó bất lực v à hốn nhỏt nhanh chúng đầu hàng th ực dân Pháp v à trở thành ph ản động, phản bội lại lợi ích của dân tộc. Phong trào ch ống Phỏp theo ý thức hệ phong kiến: phong tr ào Cần Vương đó th ất bại khi cuộc khởi nghĩa của Phan Đỡnh Phựng chấm dứt năm 1896; phong tr ào khởi nghĩa nông dân Y ên Thế của Hoàng Hoa Thám kéo dài 30 năm c ũng không gi ành đư ợc thắng lợi. Nguy ên nhân là do thiếu đường 7
  4. lối đúng, thiếu một tổ chức cách mạng có khả năng dẫn dắt dân tộc đến thắng lợi. Điều n ày chứng tỏ rằng, thời kỳ đấu tranh chống ngoại x õm trong khu ụn khổ ý thức hệ t ư tưởng phong kiến đó chấm dứt. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta r ơi vào t ỡnh trạng khủng hoảng về đ ường lối cứu n ước, về giai cấp lónh đ ạo cách mạng. - Vào cu ối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, Việt Nam cũng nh ư một số n ước ph ương Đông khác đó ớt nhiều chịu sự chi phối của ý thức hệ t ư sản. Đặc biệt cách mạng Minh Trị ở Nhật Bản (l868), cuộc cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911) đó cú tỏc động nhất định tới phong tr ào yêu nư ớc ở Việt Nam, làm dấy lên ở nước ta một phong tr ào yêu nư ớc rộng rói theo khuynh h ướng tu sản nh ưng đ ều thất bại. Tiêu biểu là phong trào c ủa cụ Phan Bội Ch õu, cụ Phan Chu Trinh, phong trào Duy Tõn c ủa vua Duy Tân. Đi ều này chứng tỏ sự bất lực của giai cấp t ư sản Việt Nam, rằng giai cấp t ư sản Việt Nam không đ ủ khả năng gi ương cao ng ọn cờ lónh đạo đ ưa cách m ạng Việt Nam đi đến thắng lợi. Tỡnh hỡnh khủng hoảng, bế tắ c về con đ ường cứu n ước giải phóng dân tộc, y êu cầu lịch sử đũi hỏi phải cú một tổ chức cỏch mạng ti ên phong, có đư ờng lối cách mạng đúng đắn dẫn đ ường, mới có khả năng đưa phong trào c ứu nước đi đến thắng lợi. Câu 6: n ội dung c ơ bản và ý ngh ĩa đường lối kháng chi ến của mỹ cứu n ước 1965 -1975 1. Làm cho toàn Đ ảng, to àn dân hi ểu rừ những vấn đề sau: - Sự chuyển biến của tỡnh hỡnh, miền Bắc khụng cũn ở trong thời kỳ x õy dựng ho à bỡnh nữa, m à đó bắt đầu ở v ào thời chiến. - So sánh l ực lượng giữa ta v à địch. Nhấn mạnh những thuận lợi của ta v à thất bại nghi êm trọng của Mỹ, cho n ên ta nh ất định sẽ thắng, Mỹ nhất định sẽ thất bại ho àn toàn. - Giải phóng miền Nam l à trách nhi ệm chung của nhân dân cả n ước và cả nước đều phải tham gia đánh giặc. Cần phải xác định rừ "Miền Bắc dự cú bị nộm bom bắn phá đến đâu cũng phải vỡ giải phúng mi ền Nam m à khụng chỳt nao nỳng, n õng cao chí khí c ăm thù và quy ết tâm thắng địch"(3). Phải đẩy mạnh phong tr ào "ba s ẵn sàng" với nội dung v à yờu cầu mới. Cần phải x õy dựng tỏc phong tớc h cực, khẩn tr ương c ủa thời chiến. 2. Phải ra sức xây dựng t ư tưởng phấn khởi v à tin tư ởng, quyết chiến quyết thắng đế quốc Mỹ v à tay sai, tư tư ởng sẵn s àng chiến đấu và công tác ở bất cứ n ơi nào theo ti ếng gọi của Đảng v à của Tổ quốc; tư tưởng sẵn s àng đánh bại bất cứ loại chiến tranh n ào của địch, sẵn s àng kh ắc phục mọi khó khăn gian kh ổ, sẵn sàng chi ến đấu lâu d ài chống Mỹ với tinh thần tự lực cánh sinh cao; chố ng tư tưởng sợ Mỹ, đánh giá địch quá cao, hoặc chủ quan khinh địch; t ư tưởng hoang mang, dao động, cầu an; tư tư ởng muốn đ àm phán khi chưa có đi ều kiện có lợi, muốn kết thúc chiến tranh với bất cứ giá nào; tư tư ởng ỷ lại v ào sự giúp đỡ của n ước ngo ài và kh ông tin vào s ức mỡnh. Như vậy, "chuyển h ướng tư tưởng" ở đây có thể hiểu một cách ngắn gọn l à: chuyển từ nội dung v à phương pháp tư tư ởng ở thời bỡnh sang nội dung v à phương pháp tư tư ởng ở thời chiến, trong đó bao gồm những nội dung cụ thể l à đế quốc Mỹ dù có m ạnh đến mấy chúng ta cũng nhất định thắng; miền Bắc d ù có b ị bắn phá đến đâu cũng phải quyết tâm c ùng miền Nam đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. Cốt lừi của vấn đề chuyển h ướng tư tưởng là làm cho nhân dân mi ền Bắc thấy rừ tỡnh hỡnh mới của đất n ước, từ đó có s ự đồng thuận tuyệt đối với Đảng, quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm l ược trong b ất kỳ tỡnh huống n ào. 8
  5. Chủ trương "chuy ển hướng tư tưởng" của Hội nghị Trung ương 11 đư ợc tiếp tục khẳng định v à bổ sung ở Hội nghị Trung ương Đ ảng lần thứ 12 (12 -1965). Và Hội nghị xác định nhiệm vụ của công tác tư tưởng là: - Giáo d ục cho to àn Đảng, to àn dân nh ận rừ nhiệm vụ lịch sử vụ cựng vẻ vang của nhân dân ta l à chiến đấu chống một kẻ th ù mạnh nhất v à nguy hi ểm nhất của lo ài người là đế quốc Mỹ, l àm cho m ọi người tin tưởng vững chắc rằng với đ ường lối đúng đắn của Đảng, với tinh thần dũng cảm chiến đấu của quân v à dân ta, chúng ta có th ể đánh bại bất cứ loại chiến tranh n ào của đế quốc Mỹ. - Giáo d ục chủ nghĩa anh h ùng cách m ạng cho nhân dân, nhất l à cho b ộ đội và thế hệ thanh ni ên, làm cho mọi người sẵn s àng ch ịu đựng mọi gian khổ, hy sinh, khắc phục mọi khó khăn để ho àn thành b ất cứ nhiệm vụ n ào, chiến đấu anh dũng với bất cứ kẻ th ù nào, đánh b ại bất cứ loại chiến tranh n ào của địch. - Làm cho m ọi cán bộ, đảng viên và qu ần chúng hiểu rừ trỏch nhiệm của to àn Đảng, toàn dõn ta ở miền Bắc l à phải tớch cực tham gia sự nghiệp giải phúng miền Nam, phục vụ không điều kiện cho tiền tuyến miền Nam v à hết sức giúp đỡ cách mạng L ào, làm cho m ọi người hăng hái dốc sức ra l àm trũn bất cứ nhiệm vụ n ào của Đảng v à chính ph ủ giao phó. Như vậy, chủ tr ương "chuy ển hướng tư tưởng" ở miền Bắc đ ược Đảng ta xác định từ Hội nghị Trung ương lần thứ 11 (3 -1965) và ti ếp tục đ ược khẳng định, bổ sung, cụ thể hoá ở Hội nghị Trung ương lần thứ 12 (12 -1965) cùng các ch ỉ thị, nghị quyết sau đó của Trung ương về công tác t ư tưởng. Nội dung cơ bản của chủ tr ương là chuy ển hướng công tác t ư tưởng của Đảng theo h ướng: L àm cho toàn th ể nhân dân mi ền Bắc hiểu rừ tỡnh hỡnh miền Bắc khụng cũn ở trong thời bỡnh nữa m à đó chuy ển sang thời chiến; nhiệm vụ thiờng li êng nh ất của to àn Đảng to àn quân và toàn dân ta lúc này là nhi ệm vụ chống Mỹ, cứu n ước; to àn Đảng, to àn quân và toàn dân ta ph ải quyết tâm đánh Mỹ v à thắng Mỹ trong bất kể tỡnh huống n ào. Nhiệm vụ quan trọng, cấp bách nhất đ ược Trung ương nh ấn mạnh nhiều lần, đó là công tác tuyên truy ền của Đảng phải tập trung kh ơi dậy và phát huy m ạnh mẽ tinh thần y êu nước của nhân dân; giáo dục chủ nghĩa anh h ùng cách m ạng và tư tư ởng quyết chiến, quyết thắng g iặc Mỹ xâm lược trong to àn Đảng, toàn dân và toàn quân, d ự phải hy sinh, gian khổ đến mấy. Đó là m ột chủ tr ương đúng đ ắn và có ý ngh ĩa to lớn trong việc chỉ đạo công tác tuy ên truyền, cổ động của Đảng ở miền Bắc thời gian n ày. T ừ chủ tr ương này, nh ững vấn đề căn bản nhất của công tác t ư tưởng nói chung, công tác tuy ên truyền, cổ động nói ri êng được xác định kịp thời v à chính xác. Nh ờ đó, công tác tuyên truy ền, cổ động chính trị của Đảng ở miền Bắc đ ược triển khai mạnh mẽ, rầm rộ v à liờn tục trong suốt những năm ác li ệt nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu n ước, góp phần to lớn vào việc động vi ên, cổ vũ tinh thần chiến đấu v à sản xuất của nhân dân miền Bắc, biến sức mạnh tinh thần đó th ành sức mạnh vật chất v ượt qua mọi gian nan, thử thách, gi ành th ắng lợi cuối cùng trong cuộc chiến đấu không cân sức giữa dân tộc ta v à đế quốc Mỹ. Chuyển h ướng tư tưởng của Đảng ở miền Bắc những năm 65 -75 là m ột bài học vô c ùng quý gi ỏ, thiết nghĩ chỳng ta cần nghi ên cứu sâu sắc và vận dụng trong giai đoạn hiện nay - giai đo ạn hội nhập v à phát tri ển đất n ước vỡ "D õn giàu, nước mạnh, xó hội cụng bằng, d õn chủ, văn minh"./. Câu 7: Quá trình đổi mới t ư duy c ủa đảng về công nghiệp hóa đất n ước từ 1986 đến nay: Đại hội VI của Đảng diễn ra trong bối cảnh sai lầm của đợt tổng cải cỏch giỏ - lương - tiền cuối năm 1985 làm cho kinh t ế nước ta càng trở nên khó khăn (tháng 12 -1986, giá bán l ẻ hàng hoá tăng 845,3%). Chúng ta không th ực hiện đ ược mục ti êu đề ra là cơ b ản ổn định tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội, ổn định đời sống nh õn dõn. S ố người bị thiếu đói tăng, bội chi lớn. Nền kinh tế n ước ta lâm v ào khủng hoảng trầm trọng. Tỡnh hỡnh n ày làm cho trong Đ ảng và ngoài xó h ội cú nhiều ý kiến tranh luận sôi 9
  6. nổi, xoay quanh thực trạng của ba vấn đề lớn: c ơ cấu sản xuất; cải tạo xó hội chủ nghĩa ; cơ ch ế quản lý kinh t ế. Thực tế tỡnh hỡnh đặt ra một y êu cầu khách quan có tính sống cũn đối với sự nghiệp cách mạng là phải xoay chuyển đ ược tỡnh thế, tạo ra sự chuyển biến cú ý nghĩa quyết định tr ên con đư ờng đi lên và như v ậy phải đổi mới t ư duy. Với tinh thần nhỡn thẳng v ào sự thật, đánh giá đúng sự thực, nói rừ sự thật, Đại hội đó đánh giá đúng mức những th ành tựu đạt đ ược sau 10 năm xây dựng v à bảo vệ Tổ quốc, đi sâu phân tích những tồn tại và nghiêm kh ắc tự ph ê bỡnh những sai lầm, khuyết điểm tron g lónh đạo và chỉ đạo của Đảng trong 10 năm (1976 -1986). Đại hội khẳng định quyết tâm đổi mới công tác lónh đạo của Đảng theo tinh thần cách mạng v à khoa học và đánh giá cao quá tr ỡnh dõn chủ húa sinh hoạt chớnh trị của Đảng v à nhân dân ta trong th ời gian chuẩn bị và tiến hành Đại hội. Đại hội đó đánh giá những th ành tựu, những khó khăn của đất n ước do cuộc khủng hoảng kinh tế - xó hội tạo ra, những sai lầm kộo d ài của Đảng về chủ tr ương, chính sách l ớn, về chỉ đạo chiến l ược và tổ chức thực hiện khuynh h ướng tư tưởng chủ yếu của những sai lầm đó, đặc biệt l à sai lầm về kinh tế l à bệnh chủ quan duy ý chớ, lối suy nghĩ về h ành động đơn giản, nóng vội chạy theo nguyện vọng chủ quan, là khuynh hư ớng buông lỏng trong quản lý kinh tế, xó hội, không chấp h ành nghiêm ch ỉnh đường lối và nguyên t ắc của Đảng đó l à tư tư ởng vừa tả khuynh vừa hữu khuynh. Bỏo cỏo chớnh trị tổng kết th ành bốn bài học kinh nghiệm lớn: Một là, trong toàn b ộ hoạt động của mỡnh, Đảng phải quán triệt t ư tưởng "lấy d õn làm g ốc". Hai là, Đ ảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng v à hành đ ộng theo quy luật khỏch quan. Ba là, ph ải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới. Bốn là, chăm lo xây d ựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lónh đạo nhân d õn tiến hành cu ộc cỏch mạng xó hội chủ nghĩa. Báo cáo xác đ ịnh nhiệm vụ bao tr ùm, mục tiêu tổng quát trong những năm cũn lại của chặng đ ường đầu tiên là ổn định mọi mặt tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội, tiếp tục xây dựng những tiền đề cần t hiết cho việc đẩy mạnh công nghiệp hóa xó hội chủ nghĩa trong chặng đ ường tiếp theo. Mục tiờu cụ thể về kinh tế - xó hội cho những năm cũn lại của chặng đ ường đầu tiờn l à: - Sản xuất đủ ti êu dùng và có tích lu ỹ. - Bước đầu tạo ra một c ơ cấu kinh tế hợp lý, trong đó đ ặc biệt chú trọng ba ch -ương tr ỡnh kinh tế lớn là lương th ực - thực phẩm, h àng tiêu dùng và hàng xu ất khẩu, coi đó l à sự cụ thể hóa nội dung công nghiệp hoá trong chặng đ ường đầu của thời kỳ quá độ. L àm cho thành ph ần kinh tế xó hội chủ nghĩa giữ vai trũ chi phối, sử dụng mọi khả năng của các th ành ph ần kinh tế khỏc trong sự liờn kết chặt chẽ, dưới sự chỉ đạo của th ành ph ần kinh tế xó hội chủ nghĩa. Tiến h ành cải tạo xó hội chủ nghĩa theo nguyờn tắc phỏt triển sản xuất, n õng cao hi ệu quả kinh tế và tăng thu nh ập cho ng ười lao động. - Xõy d ựng và hoàn thi ện một b ước quan hệ sản xuất mới ph ù hợp với tính chất v à trỡnh độ phát triển của lực l ượng sản xuất. - Tạo ra chuyển biến về mặt xó hội, việc l àm, cụng bằng xó hội, chống tiờu cực, mở rộng dâ n chủ, giữ kỷ cương phép nư ớc. 10
nguon tai.lieu . vn