Xem mẫu

  1. CẤU TẠO, CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ - HÓA HỌC CỦA TRÁI ĐẤT (Lý thuyết 02, thảo luận 01) * Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm vững được cấu tạo của Trái Đất, các tính chất vật lý cơ bản và thành phần hoá học của Trái Đất. - Kỹ năng: Áp dụng tính chất từ tính trong việc xác định phương hướng, sử dụng được địa bàn địa chất - Thái độ: Sinh viên hiểu được những hiện tượng tự nhiên do cấu tạo của Trái Đất mang lại. Biết cách ứng phó với các hiện tượng tự nhiên và bảo vệ Trái Đất, hành tinh xanh duy nhất trong hệ Mặt Trời. 1.1. Cấu tạo và trạng thái vật chất bên trong Trái Đất Bằng phương pháp gián tiếp đặc biệt là phương pháp địa chấn cho phép các nhà khoa học giả thiết rằng Trái Đất được cấu tạo bởi ba quyển: vỏ, manti và nhân. Các quyển này khác nhau về thành phần hay trạng thái vật chất. 1.1.1. Vỏ Trái Đất Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, ngăn cách với quyển Manti bên dưới bằng mặt ranh giới Moho, có bề dày thay đổi 5 - 10 km ở đại dương và 20 - 70 km ở lục địa. Vỏ
  2. Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp có thành phần khác nhau, được chia ra 2 kiểu vỏ: vỏ lục địa và vỏ đại dương. - Vỏ lục địa: phân bố ở nền lục địa có một phần nằm dưới mực nước biển. Bề dày trung bình 35 - 40km, ở miền núi cao có thể đạt tới 70km. Về cấu tạo gồm: lớp trầm tích cổ, lớp granit và lớp bazan. - Vỏ đại dương: phân bố ở nền đại dương, dưới tầng nước biển và đại dương. Bề dày trung bình 5 - 10 km. Về cấu tạo gồm: lớp trầm tích trẻ và lớp bazan. Thành phần hoá học của vỏ Trái Đất có mặt hầu hết các nguyên tố hoá học trong bảng hệ thống tuần ho àn Mendeleev, trong đó chủ yếu là các nguyên tố O2, Si, Al, Na, K, Ca, Fe, Mg. Trong tám nguyên tố này, Si và Al có hàm lượng lớn nhất nên còn được gọi là quyển Sial. 1.1.2. Quyển Manti Quyển Manti ngăn cách với vỏ Trái Đất bằng mặt Moho và ngăn cách với nhân Trái Đất bằng mặt Gutenberg ở độ sâu 70 - 2900 km. Căn cứ vào tốc độ truyền sóng chấn động chia ra: lớp cứng trên cùng là phần dưới của thạch quyển, tiếp đó là lớp vật chất có tính dẻo nên được gọi là quyển mềm. Phần dưới cùng vật chất ở trạng thái rắn.
nguon tai.lieu . vn