Xem mẫu
- Chương 4
CẦU VỀ LAO ĐỘNG
Người lao động xứng đáng với tiền công của họ
1
- Nội dung
1. Hàm sản xuất
2. Quyết định sử dụng lao động trong ngắn hạn
3. Quyết định sử dụng lao động trong dài hạn
4. Đường cầu lao động trong dài hạn
5. Độ co giãn thay thế
6. Những quy tắc Marshall về cầu hệ quả
7. Những nhân tố thay thế và bổ sung
8. Tổng quan về cân bằng thị trường lao động
9. Độ co giãn chéo vào giá các yếu tố sản xuất
10. Áp dụng chính sách
11. Chi phí điều chỉnh và cầu về lao động
12. Sự khác nhau giữa lao động và giờ làm việc
2
- 1. Hàm sản xuất
Hàm sản xuất mô tả công nghệ sử dụng trong quá trình
sản xuất
Giả sử chỉ có 2 yếu tố đầu vào là:
E: Số giờ lao động trong DN
K: Vốn (đất đai, máy móc, và các đầu vào khác)
Sản lượng doanh nghiệp Q = f (E, K)
Vài nét về E?
E = số nguời LĐ x Giờ làm việc trung bình của 1 LĐ
- Trình độ, kỹ năng khác nhau năng suất khác nhau
- Chính sách lương tối thiểu, thuế thu nhập … sử dụng
lao động khác nhau về số lượng và chất lượng
- Sản phẩm biên của LĐ MPE = Δq/ΔE (K không đổi)
- Sản phẩm biên của vốn MPK = Δq/ΔK (E không đổi)
- Sản phẩm trung bình của lao động APE = q/E
3
- 1. Hàm sản xuất (tiếp)
(Đường tổng SP, SP biên và SP trung bình)
25
20
Lao động Sản lượng SP Biên SP TB
0 0 0 15
SP Biên
SP TB
1 11 11 11,0 10
2 27 16 13,5 5
3 47 20 15,7 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
4 66 19 16,5
5 83 17 16,6 160
140
6 98 15 16,3 120
100
7 111 13 15,9 80
8 122 11 15,3 60
40
9 131 9 14,6 20
0
10 138 7 13,8 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
4
- 1. Hàm sản xuất (tiếp)
Tối đa hoá Ln
Đặt các biến số sau
p giá bán SP của DN
w mức lương
r là giá vốn
Lợi nhuận = pq – wE – rK = p f (E, K) – wE – rK
Giả sử DN cạnh tranh hoàn hảo, nghĩa là giá p
và giá các yếu tố đầu vào khác không đổi.
Lợi nhuận của DN phụ thuộc vào E, K và tối đa
hoá lợi nhuận bằng cách trang bị đúng số đầu
vào này
Vậy E trong dài hạn, trong ngắn hạn để DN tối
đa hoá lợi nhuận?
5
- 2. Quyết định sử dụng LĐ trong ngắn hạn
Trong ngắn hạn K không
đổi.
Khi đó: Lợi nhuận = p f
(E, K0) – wE – rK0
==> Biến duy nhất để DN
w2 B
tối đa hóa Ln là E
C
+ Giá trị SP biên của LĐ:
VMPE= P x MPE VAPE
+ Giá trị SP TB của LĐ w1
VAPE = P x APE A D
VMPE
DN tốiđa hoá lợi
nhuận tại VMPE = w
và VMPE giảm dần E1 E2 E3 E3 E
0
DN quyết định thuê
LĐ trong khoảng CD
khi đó VMP < VAP 6
- 2. Quyết định sử dụng LĐ trong ngắn hạn (tiếp)
Đường cầu LĐ trong
ngắn hạn USD
VMPE VMP’E khi P tăng
Độ co giãn VMPE VMP’E
δSR = % thay đổi của
lao động/1% thay đổi
22
của tiền lương
δSR = %ΔESR / %Δw 18
= (ΔESR/ESR) / (Δw /w)
= (ΔESR/Δw) x (w / ESR)
đường cầu LĐ trong
8 9 12 E
ngắn hạn dốc xuống
δSR < 0
7
- 2. (tiếp) Năng suất biên
DN thuê thêm lao động sao
cho VMPE = w quy tắc này USD
còn gọi là điều kiện năng
MC
suất biên
MC = w * 1/ MPE
MPE là số đvị tăng thêm do
1 LĐ tăng thêm tạo ra => 1
P
LĐ tăng thêm làm ra MPE
đvị sản phẩm thì 1/ MPE sẽ
tạo ra 1 đvị sản phẩm
DN tăng sản lượng sao cho
P = MC hay P = w * 1/ MPE q* Q
=> w = P * MPE
(Tiền lương = Giá trị SP biên)
8
- 3. Quyết định sử dụng LĐ trong dài hạn
Vốn
Giả định:
Đường đẳng lượng:
K không cố định
DN có thể tăng giảm số
lượng LĐ và máy móc ΔK q1
Đường đẳng lượng: q0
ΔE LĐ
(ΔE * MPE ) + (ΔK * MPK)
Đg đẳng phí với
hay ΔK/ ΔE = - MPE/ MPK C1/r
đưòng cfí C1
Đường đẳng phí Co/r
Chi phí của DN Đg đẳng phí với
đưòng cfí Co
C = wE + r K
K = - wE/r + c/r
E
9
- 3. (tiếp) Giải pháp tối ưu hoá hoá chi phí
Tối ưu hoá chi phí tại độ dốc
của đường đẳng lượng = độ
dóc của đường đẳng phí
MPE/ MPK = w/r B
Hay MPE/ w = MPK /r
C1/r
Tại điểm A: A
MPE/ MPK > w/r Co/r
hay MPE/ w > MPK /r
Tại điểm B C*o/r P B
MPE/ MPK < w/r
hay MPE/ w < MPK /r
DN tối đa hoá lợi nhuận trong E
dài hạn tại:
w= P * MPE
r = P * MPK 10
- 4. Đường cầu lao động trong dài hạn
vốn
Giả định: Chi phí C cố định
Nếu W giảm từ w0 w1
C0
đường đẳng phí thoải sang
bên phải do thuê mướn đựơc
thêm LĐ.
Khi đó DN sẽ chuyển SX từ R
đường slg qo q’o. DN chuyển P
chuyển SX từ điểm P R q’0
(Tuy nhiên Co vì không có lý q0
thuyết tối đa hoá lợi nhuận đòi w0 w1
hỏi DN giữ nguyên chi phí E1 E2
trước và sau khi tiền lương thay
đổi.
11
- 4. (tiếp) DN có mở rộng SX không khi w giảm?
Vốn
FG là chi phí sx
G 101
biên của SP
100
thứ 101 với W giảm giảm
mức lương wo MC
F
HJ là là chi phí
J
sx biên của SP
thứ 101 với P’
H P Q’
mức lương w1
JH < FH Chi w1 Q
phí sx biên
w0
giảm khi w
giảm F G H J
VLàm
12
- 4. (tiếp) DN có mở rộng SX không khi w giảm?
$ (a) Vố n (b)
MC0 MC1
R
P P Q2
Q1
C0 C1
Q0 Q1 Q E0 E1 Việc làm
(a) tiền lương E giảm giảm MC khuyến khích DN mở
rộng SX từ Q0 Q1 đơn vị SP (Q1 > Q1 )
(b) DN nhảy sang đường đẳng lượng cao hơn từ P R ;
Tăng số lao động thuê mướn từ E0 E1 (xẩy ra hiệu ứng thay
thế, hiệu ứng quy mô)
Nhìn chung khi W giảm DN có thể tăng hoặc giảm số vốn
cần thiết
13
- 4. (tiếp) Hàm cầu LĐ trong dài hạn và
ước lượng độ co giãn của cầu lao động
Hàm cầu LĐ trong dài hạn:
ELR = E(w,p,r)
$
Trong dài hạn Độ co giãn Đường cầu trong
của cầu LĐ theo lương ngắn hạn
δLR = %ΔELR / %Δw
= (ΔELR/ELR) / (Δw /w) Đường cầu trong
dài hạn
= (ΔELR/Δw) x (w / ELR
δLR δSR
14
- 5. Độ co giãn thay thế
Vốn Vốn
Đường đẳng Đường đẳng
100
lượng q0 lượng q0
5
200 Việc làm 20 Việc làm
Đường đẳng lượng tuyến tính: Đường đẳng lượng vuông góc:
Tỷ lệ thay thế giữa vốn và lao Không có hiệu ứng thay thế
động là một hằng số thay
thế hoàn hảo thay thế bổ sung hoàn hảo
Độ co giãn thay thế là % thay đổi trong tỷ số vốn/lao
động, do giá lao động tương ứng thay đổi 1%
δ = % Δ (K/L)/% Δ (w/r)
15
- 6. Những quy tắc Marshall về cầu hệ quả
Cầu về lao động càng co giãn, độ co giãn thay thế
càng lớn:
(Độ co giãn thay thế càng lớn đường Đẳng lượng càng giống như đường thẳng
cho phép DN dễ thay thế LĐ bằng vốn khi w thay đổi)
Cầu về lao động càng co giãn, độ co giãn cầu về sản
phẩm càng lớn:
(Giả sử w Chi phí SX Giá sản phẩm Nhu cầu tiêu dùng ↓ Q sản xuất ↓ DN
cắt giảm LĐ. Mức ↓ càng lớn thì độ co giãn càng l ớn)
Cầu về lao động càng co giãn, Tỷ lệ của lao động
trong tổng chi phí càng lớn
- LĐ là đầu vào quan trọng (sử dụng nhiều LĐ) w ít chi phí biên
của DN đáng kể Giá SP cầu SP ↓ cắt giảm LĐ
- LĐ đầu vào ko Quan trọng (sử dụng ít LĐ) ít có nhu cầu cắt giảm
lao động
Cầu về lao động càng co giãn, độ co giãn cung các
yếu tố khác như vốn càng lớn:
16
- 7. Những yếu tố thay thế và bổ sung
Mở rộng giả định:
Hàm sản xuất không chỉ có lao động và vốn
Khí đó q = f(x1, x2, x3…xi)
Trong đó xi là số lượng của đầu vào thứ n dùng
cho SX
Sản phẩm biên của đầu vào thứ n là:
Mpi = Δq/ Δxi (giữ nguyên các đầu vào khác
không đổi)
DN tối đa hoá lợi nhuận tại điểm mà giá của
sản phẩm thứ n = giá trị sản phẩm biên của
đầu vào đó : wi = p * MPi
17
- 7. Độ co giãn chéo của cầu các ytố SX
(tt)
Khái niệm: Độ co giãn chéo của cầu các yếu tố
sản xuất là % thay đổi trong cầu đầu vào i khi
giá đầu vào j thay đổi 1%
δij = % Δ xi /% Δwj
Nếu δij >0 Hai đầu vào i và j là thay thế trong
SX
Nếu δij ≤ 0 Hai đầu vào i và j là bổ sung trong
SX
(hết phần 4.7 trong giáo trình)
18
- 8. Tổng quan về cân bằng thị trường lao động
Sự tương tác giữa người lao động tìm việc làm và doanh
nghiệp cần lao động sẽ quyết định mức tiền lương và lao động
cân bằng.
Khi tiền lương trên mức cân bằng, sự cạnh tranh trong việc làm
làm hạ thấp mức tền lương
19
- 9. Độ co dãn chéo của các yếu tố sản xuất
Định nghĩa độ co giãn chéo của giác các yếu tố sản xuất:
%Δwi
Ρij = ---------
%Δwi
Ρij = < 0, nếu đầu vào i và j là yếu tố thay thế.
Ρij > 0, nếu đầu vào i và j là yếu tố bổ sung.
Dấu của độ co dãn chéo của giá các yếu tố sản xuất được xác
định hoàn toàn bằng sự thay đổi của sản phẩm biên của nột đầu
vào khi cung của đầu vào khác thay đổi.
Kết quả: Sự gia tăng tỉ lệ nữ tham gia lao động đã làm giảm tiền
lương của các nhóm lao động khác.
20
nguon tai.lieu . vn