Xem mẫu

  1. 12 CÂU H ỎI TỰ LUẬN ĐƯỜNG L ỐI CÁCH M ẠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Chia s ẻ bởi http://clubtaichinh.net – Website chia s ẻ tài liệu miễn phí 20 câu h ỏi ôn tập môn đ ường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam Câu 1: hoàn c ảnh lịch sử dẫn đế sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam. a. Sự chuyển biến của chủ nghĩa t ư bản và hậu quả của nó Từ cuối thế kỷ thứ XIX, chủ nghĩa t ư bản đã chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đo ạn đế quốc chủ nghĩa. Các n ước tư bản đế quốc, b ên trong thì t ăng cường bóc lột nhân dân lao động, b ên ngoài thì xâm l ược và áp bức nhân dân các dân tộc thuộc địa. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay g ắt, phong tr ào đấu tranh chống xâm l ược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa. b. Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin - Chủ nghĩa Mác - Lênin ch ỉ rõ, muốn giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh thực hiện sứ mệnh lịch sử của m ình, giai c ấp công nhân phải lập ra Đảng Cộng sản. Sự ra đời Đảng Cộng sản là một yêu cầu khách quan đáp ứng cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống áp bức, bóc lột. - Chủ nghĩa Mác - Lênin đư ợc truyền bá v ào Việt Nam, phong tr ào yêu nước và phong trào công nhân phát tri ển mạnh mẽ theo khuynh h ướng cách mạng vô sản, dẫn tới sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Chủ nghĩa Mác - Lênin là n ền tảng t ư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam. c. Cách mạng Tháng M ười Nga v à Quốc tế Cộng sản
  2. - Năm 1917, cu ộc Cách mạng Tháng M ười Nga gi ành được thắng lợi. Mở đầu thời đại mới - “Thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”. - Đối với các dân tộc thuộc địa, Cách mạng Tháng M ười đã nêu tấm gương sáng trong vi ệc giải phóng các dân tộc bị áp bức. - Tháng 3/1919, Qu ốc tế Cộng sản ( Quốc tế III) đ ược thành lập. - Đối với Việt Nam, Quốc tế Cộng sản có vai tr ò quan tr ọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và thành l ập Đảng Cộng sản Việt Nam. 2. Hoàn cảnh trong n ước a. Xã hội Việt Nam d ưới sự thống trị của thực dân Pháp Chính sách cai tr ị của thực dân Pháp - Về chính trị: Thực dân Pháp t ước bỏ quyền lực đối nội v à đối ngoại của chính quyền phong kiến nh à Nguyễn; chia Việt Nam ra th ành 3 xứ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ v à thực hiện ở mỗi kỳ một chế độ cai trị ri êng, cấu kết với địa chủ. - Về kinh tế: Thực dân Pháp tiến h ành cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền; đầu t ư vốn khai thác t ài nguyên (mỏ than, mỏ thiết, mỏ kẽm…); xây dựng một số cơ sở công nghiệp (điện, n ước); xây dựng hệ thống đ ường bộ, đ ường thuỷ, bến cảng phục vụ cho chính sách khai thác thuộc địa của n ước Pháp. - Về văn hoá: Thực dân Pháp thực hiện chính sách văn hoá giáo dục thực dân; dung túng, duy trì các h ủ tục lạc hậu… Tình hình giai c ấp và mâu thu ẫn cơ bản trong x ã hội Việt Nam - Giai cấp địa chủ Việt Nam: Giai cấp địa chủ chiếm khoảng 7% c ư dân nông thôn nhưng đ ã nắm trong tay 50% diện tích ruộng đất. Sự cấu kết giữa giai cấp địa chủ với thực dân Pháp gia tăng trong quá tr ình tổ chức cai trị của ng ười Pháp. Tu y nhiên, trong n ội bộ địa chủ Việt Nam lúc n ày có sự phân hoá, một bộ phận địa chủ có l òng yêu n ước, căm ghét chế độ thực dân đ ã tham gia đấu tranh chống Pháp d ưới các h ình thức khác nhau. - Giai cấp nông dân: Là lực lượng đông đảo nhất trong x ã hội Việt Nam (chiếm khoảng 90% dân số), bị thực dân v à phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề.
  3. - Giai cấp công nhân Việt Nam: Ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, giai cấp công nhân tập trung nhiều ở các th ành phố và vùng mỏ. Xuất thân từ giai cấp nông dân, ra đời tr ước giai cấp t ư sản dân tộc, sớm tiếp thu ánh sáng cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lê nin, nhanh chóng tr ở thành một lực l ượng tự giác, thống nhất. - Giai cấp tư sản Việt Nam: Bao gồm tư sản công nghiệp, t ư sản thương nghi ệp, tư sản nông nghiệp. Trong giai cấp t ư sản có một bộ phận ki êm địa chủ. Thế lực kinh tế và địa vị chính trị nhỏ bé v à yếu ớt. - Tầng lớp tiểu t ư sản Việt Nam: Bao gồm học sinh, trí thức, thợ thủ công, viên ch ức và những người làm nghề tự do… Có l òng yêu n ước, căm th ù đế quốc thực dân v à rất nhạy cảm với những t ư tưởng tiến bộ b ên ngoài vào. Tóm lại, Chính sách th ống trị của thực dân Pháp đ ã tác động mạnh mẽ đến xã hội Việt Nam tr ên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội. Tính chất của xã hội Việt Nam l à thuộc địa, nửa phong kiến. Hai mâu thuẫn c ơ bản là mâu thuẫn giữa to àn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm l ược (mâu thuẫn vừa cơ bản, vừa chủ yếu) v à mâu thu ẫn giữa nhân dân, chủ yếu l à giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. b. Phong trào yêu nư ớc theo khuynh h ướng phong kiến v à tư sản cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX Phong trào C ần Vương (1885 -1896). Cuộc khởi nghĩa Y ên Thế (Bắc Giang 1884 -1913). Đại diện của xu h ướng bạo độn g là Phan B ội Châu. Đại biểu cho xu h ướng cải cách l à Phan Chu Trinh. Tóm lại, trước yêu cầu của lịch sử x ã hội Việt Nam, các phong tr ào đấu tranh chống Pháp diễn ra sôi nổi d ưới nhiều tr ào lưu tư tư ởng. Mặc dù bị thất bại, n hưng sự phát triển mạnh mẽ của phong tr ào yêu nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có ý nghĩa rất quan trọng: - Tiếp nối truyền thống y êu nước của dân tộc. - Tạo cơ sở xã hội thuận lợi cho việc tiếp nhận chủ nghĩa Mác - Lê nin.
  4. Sự thất bại của pho ng trào yêu nư ớc chống thực dân Pháp đ ã chứng tỏ con đường cứu n ước theo hệ t ư tưởng phong kiến v à hệ tư tưởng tư sản đã bế tắc. Cách mạng Việt Nam lâm v ào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đ ường lối, về giai cấp lãnh đạo. c. Phong trào yêu nư ớc theo khuyn h hướng vô sản * Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện về chính trị, t ư tưởng và tổ chức cho việc th ành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Năm 1911, Nguy ễn Tất Th ành (Nguyễn Ái Quốc) ra đi t ìm đường cứu nước. Nguyễn Ái Quốc đặc biệt q uan tâm tìm hi ểu cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917. Ng ười rút ra kết luận: “Trong thế giới bây giờ chỉ có Cách mệnh Nga l à đã thành công, và thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng cái hạnh phúc tự do, b ình đẳng thật”. Vào tháng 7/ 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc v à vấn đề thuộc địa của Lênin đăng trên báo Nhân đ ạo. Tại Đại hội Đảng X ã hội Pháp (tháng 12/1920), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán th ành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành l ập Đảng Cộng sản Pháp. Sự kiện n ày đánh d ấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Ng ười và Người tìm thấy con đ ường cứu n ước đúng đắn: “Muốn cứu n ước và giải phóng dân tộc không có con đ ường nào khác con đường cách mạng v ô sản”. Tháng 11/1924, Nguy ễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc). Tháng 6/1925 ngư ời thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh ni ên. Mở các lớp huấn luyện chính trị cho cán bộ cách mạng Việt Nam. Tác phẩm Đường cách mệnh chỉ rõ tính ch ất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam l à cách mạng giải phóng dân tộc mở đ ường tiến l ên chủ nghĩa xã hội. Hai cuộc cách mạng n ày có quan h ệ mật thiết với nhau; cách mạng là sự nghiệp của quần chúng “l à việc chúng cả dân chúng chứ không phải việc của một hai n gười”, do đó phải đo àn kết toàn dân. Nhưng cái c ốt của nó là công - nông và ph ải luôn ghi nhớ rằng công nông l à người chủ cách mệnh, công nông l à gốc cách mệnh.
  5. Muốn thắng lợi th ì cách mạng phải có một đảng l ãnh đạo. Đảng muốn vững thì phải có ch ủ nghĩa l àm cốt, chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất l à chủ nghĩa L ênin. Về vấn đề đo àn kết quốc tế của cách mạng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc xác định: “Cách mệnh An Nam cũng l à một bộ phận trong cách mệnh thế giới. Ai l àm cách mệnh trong thế giới đều l à đồng chí của dân An Nam cả”. Về phương pháp cách m ạng, Ng ười nhấn mạnh đến việc phải giác ngộ và tổ chức quần chúng cách mạng, phải l àm cho qu ần chúng hiểu r õ mục đích cách mạng, biết đồng tâm hiệp lực để đánh đổ giai cấp áp bức mình, làm cách mạng phải biết cách l àm, phải có “mưu chước”, có nh ư thế mới bảo đảm th ành công cho cu ộc khởi nghĩa với sự nổi dậy của to àn dân… Tác phẩm Đường cách mệnh đ ã đề cập những vấn đề c ơ bản của một cương lĩnh chính trị, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc th ành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam. Vào tháng 7/1920, Nguy ễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc v à vấn đề thuộc địa của Lênin đăng trên báo Nhân đ ạo. Tại Đại hội Đả ng Xã h ội Pháp (tháng 12/1920), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán th ành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản v à tham gia thành l ập Đảng Cộng sản Pháp. Sự kiện n ày đánh d ấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Ng ười và Người tìm thấy con đ ường cứu n ước đúng đắn: “Muốn cứu n ước và giải phóng dân tộc không có con đ ường nào khác con đường cách mạng vô sản”. Tháng 11/1924, Nguy ễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc). Tháng 6/1925 ngư ời thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh ni ên. Mở các lớp huấn luyện chính trị cho cán bộ cách mạng Việt Nam. Tác phẩm Đường cách mệnh chỉ rõ tính ch ất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam l à cách mạng giải phóng dân tộc mở đ ường tiến l ên chủ nghĩa xã hội. Hai cuộc cách mạng n ày có quan h ệ mật thiết với nhau; cách mạng là sự nghiệp của quần chúng “l à việc chúng cả dân chúng chứ không phải việc của một hai ng ười”, do đó phải đo àn kết toàn dân. Nhưng cái c ốt của nó là công - nông và ph ải luôn ghi nhớ rằng công nông l à người chủ cách mệnh, công nông l à gốc cách mệnh.
  6. Muốn thắng lợi th ì cách mạng phải có một đảng l ãnh đạo. Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa l àm cốt, chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất l à chủ nghĩa L ênin. Về vấn đề đo àn kết quốc tế của cách mạng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc xác định: “Cách mệnh An Nam cũng l à một bộ phận trong cách mệnh thế giới. Ai l àm cách mệnh trong thế giới đều l à đồng chí của dân An Nam cả”. Về phương pháp cách m ạng, Ng ười nhấn mạnh đến việc phải giác ngộ và tổ chức quần chúng cách mạng , phải làm cho qu ần chúng hiểu r õ mục đích cách mạng, biết đồng tâm hiệp lực để đánh đổ giai cấp áp bức m ình, làm cách mạng phải biết cách l àm, phải có “mưu chước”, có nh ư thế mới bảo đảm th ành công cho cu ộc khởi nghĩa với sự nổi dậy của to àn dân… Tác phẩm Đường cách mệnh đ ã đề cập những vấn đề c ơ bản của một cương lĩnh chính trị, chuẩn bị về t ư tưởng, chính trị cho việc th ành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam. Sự phát triển phong tr ào yêu nư ớc theo khuynh h ướng vô sản v à sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam Tại đại hội lần thứ nhất của hội Việt Nam cách mạng thanh ni ên (5-1929) đã xảy ra sự bất đồng giữa các đại biểu về việc th ành lập Đảng cộng sản, thực chất l à sự khác nhau giữa các đại biểu muốn th ành lập ngay một Đảng cộng sản v à giải thể tổ chức hội Việt Nam cách mạng thanh ni ên, với nhưng đại biểu cũng muốn th ành lập Đảng cộng sản nh ưng không muốn tổ chức đảng ở giữa đại hội thanh ni ên và không mu ốn giải tán Hội Việt Nam cách mạng thanh ni ên. Trong b ối cảnh đó các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời. - Đông Dương c ộng sản Đảng: ngày 17 -6-1929, tại Hà Nội, do đại biểu các tổ chức cộng sản ở miền bắc th ành lập. - An Nam c ộng sản Đảng: v ào mùa thu năm 1929, do các đ ại biểu trong hội Việt Nam cách mạng th anh niên ở Trung Quốc v à Nam K ỳ thành lập.
  7. - Đông Dương c ộng sản li ên Đoàn: S ự ra đời của hai tổ chức cộng sản tr ên làm cho n ội bộ Đảng tân việt phân hoá, những đảng vi ên tiên ti ến của Tân Việt đứng ra th ành lập Đông d ương cộng sản li ên đoàn. Cả ba tổ chức đều g ương cao ng ọn cờ chống đế quốc v à phong ki ến, nhưng ho ạt động phân tán, chia rẽ ảnh h ưởng xấu đến phong tr ào cách mạng Việt Nam. V ì vậy cần phải khắc phục những khó khăn tr ên là nhiệm vụ cấp bách của tất cả những ng ười cộng sản Việt Nam. Câu 2: quá trình Nguy ễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện về chính tr ị, tư tưởng, tổ chức cho việc th ành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện về chính trị, t ư tưởng và tổ chức cho việc th ành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Năm 1911, Nguy ễn Tất Th ành (Nguyễn Ái Quốc) ra đi t ìm đường cứu nước. Nguyễn Ái Quốc đặc biệt quan tâm t ìm hiểu cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917. Ng ười rút ra kết luận: “Trong thế giới bây giờ chỉ có Cách mệnh Nga l à đã thành công, và thành công đ ến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng cái hạnh phúc tự do, b ình đẳng thật”. Vào tháng 7/1920, Nguy ễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc v à vấn đề thuộc địa của Lênin đăng trên báo Nhân đ ạo. Tại Đại hội Đảng X ã hội Pháp (tháng 12/1920), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán th ành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản v à tham gia thành l ập Đảng Cộng sản Pháp. Sự kiện n ày đánh d ấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Ng ười và Người tìm thấy co n đường cứu n ước đúng đắn: “Muốn cứu n ước và giải phóng dân tộc không có con đ ường nào khác con đường cách mạng vô sản”.
  8. Tháng 11/1924, Nguy ễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc). Tháng 6/1925 ngư ời thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh ni ên. Mở các lớp huấn luyện chính trị cho cán bộ cách mạng Việt Nam. Tác phẩm Đường cách mệnh chỉ rõ tính ch ất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam l à cách mạng giải phóng dân tộc mở đ ường tiến l ên chủ nghĩa xã hội. Hai cuộc cách mạng n ày có quan h ệ mật thiết với nhau; cách mạng là sự nghiệp của quần chúng “l à việc chúng cả dân chúng chứ không phải việc của một hai ng ười”, do đó phải đo àn kết toàn dân. Nhưng cái c ốt của nó là công - nông và ph ải luôn ghi nhớ rằng công nông l à người chủ cách mệnh, công nông là gốc cách mệnh. Muốn thắng lợi th ì cách mạng phải có một đảng l ãnh đạo. Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa l àm cốt, chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất l à chủ nghĩa L ênin. Về vấn đề đo àn kết quốc tế của cách mạ ng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc xác định: “Cách mệnh An Nam cũng l à một bộ phận trong cách mệnh thế giới. Ai l àm cách mệnh trong thế giới đều l à đồng chí của dân An Nam cả”. Về phương pháp cách m ạng, Ng ười nhấn mạnh đến việc phải giác ngộ và tổ chức quần chúng cách mạng, phải l àm cho qu ần chúng hiểu r õ mục đích cách mạng, biết đồng tâm hiệp lực để đánh đổ giai cấp áp bức m ình, làm cách mạng phải biết cách l àm, phải có “mưu chước”, có nh ư thế mới bảo đảm th ành công cho cu ộc khởi nghĩa với sự nổi dậy củ a toàn dân… Tác phẩm Đường cách mệnh đ ã đề cập những vấn đề c ơ bản của một cương lĩnh chính trị, chuẩn bị về t ư tưởng, chính trị cho việc th ành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam. Câu 3: so sánh cương l ĩnh chính trị đầu ti ên 2/1930 v ới luận c ương chính trị 10/1930 của Đảng. Nội dung c ương lĩnh chính trị đầu ti ên 2/1930: Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam
  9. Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp v à bọn phong kiến; l àm cho nước Việt Nam đ ược hoàn toàn đ ộc lập; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông. Về kinh tế: Thủ ti êu hết các thứ quốc trái; tịch thu to àn bộ sản nghiệp lớn (như công nghi ệp, vận tải, ngân h àng, v.v.) của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp để giao cho Chính phủ công nông binh quản lý; tịch thu to àn bộ ruộng đất của bọn đế quốc chủ nghĩa l àm của công chia cho dân c ày nghèo; b ỏ sưu thuế cho dân c ày nghèo; mở mang công nghiệp v à nông nghi ệp; thi hành luật ngày làm tám gi ờ. Về văn hoá - xã hội: Dân chúng đ ược tự do tổ chức; nam nữ b ình quyền, …; phổ thông giáo d ục theo công nông hoá. Về lực lượng cách mạng: Đảng phải thu phục cho đ ược đại bộ phận dân cày và ph ải dựa vào hạng dân cày nghèo làm th ổ địa cách mạng, đánh đổ bọn đại địa chủ v à phong ki ến; làm cho các đoàn th ể thợ thuyền v à dân cày (công h ội, hợp tác x ã) khỏi ở dưới quyền lực v à ảnh hưởng của bọn t ư bản quốc gia; phải hết sức li ên lạc với tiểu t ư sản, trí thức, trung nông, Thanh niên, Tân Vi ệt, v.v. để kéo họ đi v ào phe vô s ản giai cấp; đối với phú nông, trung ti ểu địa chủ v à tư bản An Nam mà chưa r õ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới l àm cho họ đứng trung lập. Bộ phận n ào đã ra mặt phản cách mạng (nh ư Đảng lập hiến v.v.) th ì đánh đổ. Về lãnh đạo cách mạng: Giai cấp vô sản l à lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Về quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong tr ào cách mạng thế giới: Cách mạng Việt Nam l à một bộ phận của cách mạng thế giới. Nội dung luận c ương chính tr ị 10/1930 của Đảng. Tháng 4/1930, sau th ời gian học tập ở Li ên Xô, Tr ần Phú đ ược Quốc tế Cộng sản cử về n ước hoạt động. Tháng 7/1930, Trần Phú đ ược bổ sung vào Ban Ch ấp hành Trung ương Đ ảng. Từ ng ày 14 đến ngày 31/10/1930, Ban Chấp hành Trung ương h ọp lần thứ nhất tại H ương Cảng (Trung Quốc) do Trần Phú chủ tr ì. Hội nghị đ ã thông qua Ngh ị quyết về tình hình và nhiệm vụ cần kíp của Đảng; thảo luận Luận c ương chánh tr ị của Đảng, Điều lệ Đảng và điều lệ các tổ chức quần chúng. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, Hội nghị quyết định đổi t ên Đảng Cộng sản Việt Nam th ành Đảng
  10. Cộng sản Đông D ương. Hội nghị cử Ban chấp h ành Trung ương chính th ức và cử Trần Phú l àm Tổng Bí th ư. Nội dung của Luận c ương Luận cương chính tr ị đã phân tích đặc điểm, t ình hình xã h ội thuộc địa nửa phong kiến v à nêu lên nh ững vấn đề c ơ bản của cách m ạng tư sản dân quyền ở Đông D ương do giai c ấp công nhân l ãnh đạo. Mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt giữa một b ên là thợ thuyền, dân cày và các ph ần tử lao khổ với một b ên là địa chủ phong kiến v à tư bản đế quốc. Phương hư ớng chiến l ược của cách mạng Đông D ương: Luận cương chỉ rõ: “Tư sản dân quyền cách mạng l à thời kỳ dự bị để l àm xã h ội cách mạng”, sau khi cách mạng t ư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục “phát triển, bỏ qua thời kỳ t ư bổn mà tranh đ ấu thẳng l ên con đư ờng xã hội chủ ngh ĩa”. Nhiệm vụ của cách mạng t ư sản dân quyền: Đánh đổ phong kiến, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để v à đánh đ ổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, l àm cho Đông Dương hoàn toàn đ ộc lập. Hai nhiệm vụ chiến l ược đó có quan hệ khắng khít với nhau, v ì có đánh đổ đế quốc chủ nghĩa mới phá đ ược giai cấp địa chủ, để tiến h ành cách mạng thổ địa thắng lợi, v à có phá tan đư ợc chế độ phong kiến thì mới đánh đổ đ ược đế quốc chủ nghĩa. Trong hai nhiệm vụ này, Luận cương xác đ ịnh: “Vấn đề thổ địa l à cái cốt của cách mạ ng tư sản dân quyền” và là cơ sở để Đảng gi ành quyền lãnh đạo dân c ày. Về lực lượng cách mạng: Giai cấp vô sản vừa l à động lực chính của cách mạng tư sản dân quyền, vừa l à giai cấp lãnh đạo cách mạng. Dân c ày là lực lượng đông đảo nhất v à là động lực mạnh của cách mạng. T ư sản thương nghiệp thì đứng về phe đế quốc v à địa chủ chống lại cách mạng, c òn tư sản công nghi ệp thì đứng về phía quốc gia cải l ương và khi cách m ạng phát triển cao thì họ sẽ theo đế quốc. Trong giai cấp tiểu t ư sản, bộ phận thủ công nghiệp thì có thái độ do dự; tiểu t ư sản thương gia th ì không tán thành cách mạng; tiểu t ư sản trí thức th ì có xu h ướng quốc gia chủ nghĩa v à chỉ có thể hăng hái tham gia ch ống đế quốc trong thời kỳ đầu. Chỉ có các phần tử lao khổ ở đô thị nh ư những người bán h àng rong, th ợ thủ công nhỏ, trí thức thất nghiệp thì mới đi theo cách mạng m à thôi. Về phương pháp cách m ạng: Để đạt được mục ti êu cơ b ản của cuộc cách mạng là đánh đổ để quốc v à phong kiến, giành chính quy ền về tay công
  11. nông thì p hải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con đ ường “võ trang b ạo động”. Võ trang b ạo động để gi ành chính quy ền là một nghệ thuật, “phải tuân theo khuôn phép nhà binh”. Về quan hệ quốc tế: Cách mạng Đông D ương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới, vì thế giai cấp vô sản Đông D ương ph ải đoàn kết gắn bó với giai cấp vô sản thế giới, tr ước hết là vô sản Pháp, v à phải mật thiết liên lạc với phong tr ào cách mạng ở các n ước thuộc địa v à nửa thuộc địa nhằm mở rộng v à tăng cư ờng lực l ượng cho cuộc đấu tranh cách mạng ở Đông Dương. Về vai tr ò lãnh đạo của Đảng: Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản l à điều kiện cốt yếu cho thắng lợi của cách mạng. Đảng phải có đ ường lối chính trị đúng đắn, có kỷ luật tập trung, li ên hệ mật thiết với quần chúng. Đảng l à đội tiên phong c ủa giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm n ền tảng t ư tưởng, đại biểu chung cho quyền lợi của giai cấp vô sản ở Đông D ương, đấu tranh đ ể đạt được mục đích cuối c ùng là chủ nghĩa cộng sản. So sánh s ự giống và khác nhau *giống nhau: Cương lĩnh chính trị đầu ti ên của Đảng (3/2/1930) v à luận cương chính trị(10/1930) có những điểm giống nhau sau: 1)cả 2 văn kiện đều xác định đ ược tích chất của cách mạng VN(Đông Dương) là : CM tư s ản dân quỳên và CMXHCN, đây là 2 nhi ệm vụ CM nối tiếp nh au không có b ức tường ngăn cách 2) đều xác định mục ti êu của CNVN(ĐD)l à độc lập dân tộc v à ruộng đất dân cày 3)Khẳng định lực l ượng lãnh đạo CmVN l à đảng cộng sản , đảng lấy chủ nghĩa Mac-Lenin làm n ền tảng mà đội quân ti ên phong là giai c ấp công nhân 4)khẳng định CMVN (đd) l à 1 bộ phận khăng khít của CMTG, giai cấp vô sản VN phải đo àn kết với VSTG nhất l à vô sản Pháp 5)xác định vai trò và sức mạnh của giai cấp công nhân Như vậy sở dĩ có sự giông nhau đó l à do cả 2 văn kiện đều thấm nhuần chủ nghĩa Mac-lenin và cách m ạng vô sản chiụ ảnh h ưởng của CMtháng 10 Nga *Khác nhau:
  12. tuy cvả 2 căn kiện tr ên có nh ững điểm giông nhau nh ưngvẫn có nhiều điểm khác nhau c ơ bản :Cưong lĩch chính trị xây dựng đ ường lỗi của CMVN còn Lu ận cương rộng hơn(Đông Dương)c ụ thể : 1)xác định kẻ thù& nhiệm vụ , mục ti êu của CM: _trong cương l ĩnh chính trị xác định kẻ th ù, nhiệm vụ của cmVM l à đánh đổ đế quốc v à bọn phong kiến t ư sản ,tay sai phản cách mạng (nhiệm vụ dân tộc và dân ch ủ).Nhiệm vụ dân tộc đựôc coi l à nhiệm vụ h àng đầu của cm, nhiệm vụ dân chủ cũng dựa v ào vấn đề dân tộc để giải quyết .Nh ư vậy mục tiêu của cưong lĩnh xác định: l àm cho Vn hoàn toàn đ ộc lập, nhân dân đươjc t ự do, dân chủ , b ình đẳng,tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc Việt gian chia cho dân cày nghèo,thành l ập chính phủ công nông binh v à tổ chức cho quan đội công nông,thi h ành chính sách t ự do dân chủ b ình đẳng còn trong Lu ận cương chính tr ị thì xác định:đánh đổ phong kiến đế quốc để làm cho Đông Dương hoàn toàn đ ộc lập.đua lại ruộng đất cho dân cày,nhiệm vụ dân chủ và dân tộc được tiến h ành cùng 1 lúc có quan h ệ khăng khít v ới nhau.Vị êc xác định nhiệm vụ nh ư vậy của Luận c ương đã đáp ứng những yêu cầu khácg quan đồng th ưòi giải quyết 2 mâu thuẫn c ơ bản trong x ã hội VN lúc đó l à mâu thuẫn dân tộc v à mâu thu ẫn giai cấp đang ngày càng sâu s ắc.Tuy nhi ên luận cương chưa xác đ ịnh được kẻ thù ,nhiệm vụ h àng đầu ở 1 n ướcthuộc địa nửa phong kiến.Nh ư vậy Mục ti êu của luận c ương hướng tới giải quyết đựợc quyền lợi của giai cấp công nhân Vn ch ứ không phải l à toàn b ộ giai cấp trong x ã hội _lực lượng CM:trong CLCT xác định lực l ượng cách mạng l à giai cấp công nhân cà nông dân nhưng bên c ạnh đó cũng phải li ên minh đoàn k ết với TTS, lợi dụng hoặc trung lập Phú nông trung tiểu địa chủ ,TSDT ch ưa ramặt phản cách mạng,Nh ư vậy ngoài việc xác định lực l ượng nòng cốt của cách mạng l à giai cấp công nhân th ì cương lĩnh cũng phát huy đ ược sức mạnh của cả khối đo àn kết dân tộc, h ướng vào nhiệm vụ h àng đầu là giải phóng dân tộc còn trong lu ận cương thì xác định động lực của CM l à CN&ND, c hưa phát huy được khối đo àn kết dântộc,phát huy sức mạnh của TS,TTS,trung tiểu địachủ >>>>tóm l ại LC đ ã thể hiện l à 1 văn ki ện tiếp thu đ ươjc nh ững quan điểm chủ yếu của chính c ương vắn tắt .sách l ược vắn tắt, điều lệ tóm tắt xác định được nhiệm vụ n òng cốt của CM.Tuy nhi ên luận cương cũng cso những mặt hạn chế nhất định:sử sụng 1 cách dập khuân máy móc chủ nghĩa Maclenin v ào CM VN,còn quá nh ấn mạnh đấu tranh giai cấp,đánh giá khong đúng kh ả năng cách mạngcủa TTS, TS>dại chủ y êu nước,chưa
  13. xác định nhiệm vụ hành đầu của 1 n ước thuộc địa nửa phong kiến l à GPDT còn cương lĩnh tuy c òn sơ lược vắn tắt nh ưng nhưng nó đ ã vạch ra ph ương hương cơ b ản của CM n ước ta, phát triwnr từ CMGPDT>>CMXHCN.Cương l ĩnh thể hiện sự vận dụng đúng đắn sáng tạo nhạy bén chủ nghĩa Ma clenin vào hoàn c ảnh cụ thể của VN,kết hợp nhuần nhuyễn Cn y êu nước và CNQTVS,gi ữa tư tưởng của CNCS v à thực tiễn CMVNnó thể hiện sự thấm nhuần giữa quảng đại giai cấp trong cách mạng./. hạn chế của luận c ương chính tr ị nói ngắn gọn l à : - không nhấn mạn h đc nhi ệm vụ giải phóng dân tộc m à nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất - không đ ề ra đc 1 chiến l ược liên minh gi ữa dân tộc v à giai cấp rộng r ãi - chưa đánh giá đúng m ức vai trò cách mạng của gc tiểu t ư sản , phủ nhận mặt tích cực của bộ p hận tư sản dân tộc - chưa nh ận thấy đc khả năng phân hoá v à lôi kéo 1 b ộ phận địa chủ vừa và nhỏ trong cách mạng giải phóng dân tộc Câu 4: quá trình hình thành n ội dung kết quả v à ý nghĩa của dường lối đấu tranh giải phóng dân tộc gi ành chính quy ền của Đảng ta giai đoạn 1939 -1945. 1. Hoàn cảnh lịch sử v à sự chuyển h ướng chỉ đạo chiến l ược của Đảng a. Tình hình th ế giới v à trong nư ớc Chiến tranh thế giới lần thứ hai b ùng nổ Tình hình trong n ước
  14. Chiến tranh thế giới thứ hai đ ã ảnh hưởng mạnh mẽ và trực tiếp đến Đông Dương và Vi ệt Nam. Trong th ực tế, ở Việt Nam v à Đông Dương, th ực dân Pháp đ ã thi hành chính sách th ời chiến rất trắng trợn. Lợi dụng lúc Pháp thua Đức, ng ày 22/09/1940, phát xít Nh ật đã tiến vào Lạng Sơn và đ ổ bộ vào Hải Phòng. Ngày 23/09/1940, t ại Hà Nội, Pháp ký hiệp định đầu h àng Nhật. Từ đó, nhân dân ta chịu cảnh một cổ bị hai tròng áp b ức, bóc lột của Pháp - Nhật. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc phát xít Pháp - Nhật trở n ên gay g ắt hơn bao gi ờ hết. b. Nội dung ch ủ trương chuy ển hướng chỉ đạo chiến l ược Kể từ khi Chiến tranh thế giới lần thứ hai b ùng nổ, Ban Chấp h ành Trung ương Đ ảng đã họp Hội nghị lần thứ sáu (tháng 11/1939), Hội nghị Trung ương Đ ảng lần thứ bảy (tháng 11/1940) v à Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đ ảng lần thứ tám (tháng 5/1941). Tr ên cơ sở nhận định khả năng di ễn biến của Chiến tranh thế giới lần thứ hai v à căn cứ vào tình hình cụ thể trong n ước, Ban Chấp h ành Trung ương đ ã quyết định chuyển h ướng chỉ đạo chiến l ược như sau: Một là, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc l ên hàng đ ầu. Hai là, quyết định th ành lập Mặt trận Việt Minh để đo àn kết, tập hợp lực lượng cách mạng nhằm mục ti êu giải phóng dân tộc. Ba là, quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ t rang là nhi ệm vụ trung tâm c ủa Đảng v à nhân dân ta trong giai đo ạn hiện tại. c. Ý nghĩa của sự chuyển h ướng chỉ đạo chiến l ược Với tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo, Ban Chấp h ành Trung ương Đảng đã hoàn chỉnh sự chuyển h ướng chỉ đạo chiến l ược nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng l à độc lập dân tộc v à đề ra nhiều chủ tr ương đúng đắn để thực hiện mục ti êu ấy. Đường lối gi ương cao ng ọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân t ộc lên hàng đ ầu, tập hợp rộng r ãi mọi người Việt Nam y êu nước trong Mặt trận Việt Minh, xây dựng lực l ượng chính trị của quần chúng ở cả nông thôn và thành th ị, xây dựng căn cứ địa cách mạng v à lực lượng vũ
  15. trang, là ng ọn cờ dẫn đ ường cho nhân dân ta tiến l ên giành th ắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, gi ành độc lập cho dân tộc v à tự do cho nhân dân. Trên cơ s ở lực lượng chính trị của quần chúng, Đảng đ ã chỉ đạo việc vũ trang cho quần chúng cách mạng, từng b ước tổ chức, xây dựng lực l ượng vũ trang nhân dân. 2. Chủ trương phát đ ộng Tổng khởi nghĩa gi ành chính quy ền a. Phát động cao trào kháng Nh ật, cứu nước và đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần Phát động cao tr ào kháng Nh ật, cứu n ước Đêm 9/3/1945, Nh ật đảo chính Pháp, ng ày 12/3/1945, Ban Thư ờng vụ Trung ương Đ ảng ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau v à hành đ ộng của chúng ta”. Chỉ thị nhận định: Cuộc đảo chính của Nhật lật đổ Pháp để độc chiếm Đông Dương đ ã tạo ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, nh ưng điều kiện khởi nghĩa ch ưa thực sự chín muồi. Hiện đang có nh ững cơ hội tốt làm cho những điều kiện tổng khởi nghĩa nhanh chóng chín muồi. Chỉ thị xác định: Sau cuộc đảo chính, phátxít Nhật l à kẻ thù chính, k ẻ thù cụ thể trước mắt duy nhất của nhân dân Đông D ương, v ì vậy phải thay khẩu hiệu “đánh đuổi phátxít Nhật - Pháp” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phátxít Nh ật”. Phát động một cao tr ào kháng Nh ật, cứu n ước mạnh mẽ l àm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa. Mọi h ình thức tuyên truyền, cổ động, tổ chức v à đấu tranh lúc n ày phải thay đổi cho thíc h hợp thời kỳ tiền khởi nghĩa nh ư tuyên truyền xung phong, biểu t ình tuần hành, bãi công chính tr ị, biểu tình phá kho thóc c ủa Nhật để giải quyết nạn đói, đẩy mạnh xây dựng các đội tự vệ cứu quốc,… Phương châm đ ấu tranh lúc này là phát đ ộng chiến tranh du kích, gi ải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ địa. Dự kiến những điều kiện thuận lợi để thực hiện tổng khởi nghĩa nh ư khi quân Đ ồng minh kéo v ào Đông Dương đánh Nh ật, quân Nhật kéo ra mặt
  16. trận ngăn cản quân Đồng minh để phía sau s ơ hở. Cũng có thể là cách mạng Nhật bùng nổ và chính quyền cách mạng của nhân dân Nhật đ ược thành lập, hoặc Nhật bị mất n ước như Pháp năm 1940 và quân đ ội viễn chinh Nhật mất tinh thần. Đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần, gi ành chính quy ền bộ phận Từ giữa tháng 3/1945 trở đi, cao tr ào kháng Nh ật cứu n ước đã diễn ra rất sôi nổi, mạnh mẽ v à phong phú v ề nội dung v à hình th ức. Phong trào đ ấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần đ ã diễn ra trong nhiều nơi ở vùng thượng du v à trung du B ắc Kỳ. Trong hai tháng 5 và 6/1945, các cu ộc khởi nghĩa từng phần li ên tục nổ ra và nhiều chiến khu đ ược thành lập ở cả ba miền. Ở khu giải phóng v à một số địa ph ương, chính quy ền nhân dân đ ã hình thành, t ồn tại song song với chính quyền tay sai của phátxí t Nhật. Giữa lúc phong tr ào quần chúng trong cả n ước đang phát triển mạnh mẽ ở cả nông thôn v à thành th ị, nạn đói đ ã diễn ra nghi êm trọng ở các tỉnh Bắc bộ và Bắc Trung bộ do Nhật, Pháp đ ã vơ vét hàng tri ệu tấn lúa gạo của nhân dân, hơn 2 tri ệu đồng bào ta bị đói, Đảng kịp thời đề ra khẩu hiệu “ phá kho thóc, gi ải quyết nạn đói”. Chủ tr ương đó đ ã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nhân dân ta, v ì vậy trong một thời gian ngắn, Đảng đ ã động viên được hàng triệu quần chúng tiến l ên trận tuyến cách mạng . b. Chủ trương phát đ ộng Tổng khởi nghĩa Phát động toàn dân t ổng khởi nghĩa chính quyền Trước sự phát triển hết sức nhanh chóng của t ình hình, Trung ương quyết định họp Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Tr ào (Tuyên Quang) t ừ ngày 13 đ ến ngày 15/8/1945. H ội nghị nhận định: “C ơ hội rất tốt cho ta giành chính quy ền độc lập đ ã tới” và quyết định phát động tổng khởi nghĩa, giành chính quy ền từ tay phátxít Nhật v à tay sai, trư ớc khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Hội nghị chỉ rõ khẩu hiệu đấu tranh lúc n ày là: “Ph ản đối xâm l ược”; “hoàn toàn đ ộc lập”; “Chính quyền nhân dân”. Những nguy ên tắc để chỉ đạo khởi nghĩa l à tập trung, thống nhất v à kịp thời, phải đánh chiếm ngay những
  17. nơi chắc thắng, không kể th ành phố hay nông t hôn; quân s ự và chính trị phải phối hợp; phải l àm tan rã tinh th ần quân địch… Hội nghị c òn quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội và đối ngoại trong t ình hình mới. Hội nghị quyết định cử Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc do Trường Chi nh phụ trách v à kiện toàn Ban Ch ấp hành Trung ương. Ngay đêm 13/08/1945, U ỷ ban khởi nghĩa to àn quốc ra lệnh tổng khởi nghĩa. Ngày 16/08/1945, c ũng tại Tân Tr ào, Đại hội quốc dân họp. Đại hội nhiệt liệt tán th ành chủ trương tổng khởi ng hĩa của Đảng v à Mười chính sách của Việt Minh, quyết định th ành lập Uỷ ban giải phóng dân tộc Việt Nam. Ngay sau Đ ại hội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đ ã gửi thư kêu g ọi đồng b ào và chiến sĩ cả n ước: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đ ã đến. Toàn quốc đồng b ào hãy đứng dậy đem sức ta m à tự giải phóng cho ta”. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, h ơn 20 triệu nhân dân ta đ ã nhất tề v ùng dậy khởi nghĩa gi ành chính quy ền. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở H à Nội ngày 19/8 có ý ngh ĩa quyết định đối với cả n ước, làm cho chính quy ền tay sai Nhật ở các n ơi bị tê liệt, cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các tỉnh th ành khác n ổi dậy khởi nghĩa gi ành chính quyền. Ngày 23/8/1945, kh ởi nghĩa gi ành thắng lợi ở Huế, ng ày 25/8/1945, khởi nghĩa gi ành thắng lợi ở Sài Gòn. Ch ỉ trong v òng 15 ngày (t ừ 14 đến 28/8/1945) cu ộc tổng khởi nghĩa đ ã thành công trên c ả nước, chính quyền về tay nhân dân. Ngày 2/9/1945, t ại cuộc mít tinh lớn ở Quảng tr ường Ba Đình, Hà Nội, thay mặt Chính phủ lâm thời, Chủ tịch Hồ Ch í Minh trịnh trọng đọc bản Tuyên ngôn đ ộc lập, tuyên bố với quốc dân đồng b ào, với toàn thể thế giới: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng ho à ra đời. c. Kết quả, ý nghĩa, nguy ên nhân th ắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng Tháng Tám
  18. Kết quả v à ý nghĩa - Đã đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ, lật nhào chế độ quân chủ h àng mấy nghìn năm và ách th ống trị của phátxít Nhật, lập n ên nước Việt Nam Dân chủ Cộng ho à, nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á. - Đánh d ấu bước phát triển nhảy vọt của lịch sử dân tộc Việt Nam, đưa dân tộc ta b ước vào một kỷ nguyên mới: Kỷ nguyên độc lập tự do v à chủ nghĩa x ã hội. - Đảng ta v à nhân dân ta đ ã góp ph ần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, cung c ấp thêm nhiều kinh nghiệm quý báu cho phong trào đ ấu tranh giải phóng dân tộc v à giành quyền dân chủ. - Đã cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các n ước thuộc địa v à nửa thuộc địa đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, thực dân gi ành độc lập tự do. Nguyên nhân th ắng lợi - Cách mạng Tháng Tám nổ ra trong bối cảnh quốc tế rất thuận lợi: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta l à phátxít Nh ật đã bị Liên Xô và các l ực lượng dân chủ thế giới đánh bại. Bọn Nhật ở Đông D ương và tay sai tan r ã. Đảng ta đã chớp thời c ơ đó phát đ ộng toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa gi ành thắng lợi nhanh chóng. - Cách mạng Tháng Tám l à kết quả tổng hợp của 15 năm đấu tranh gian khổ của to àn dân ta dư ới sự lãnh đạo của Đảng, đ ã được rèn luyện qua ba cao trào cách mạng rộng lớn: Cao tr ào 1930 -1931, Cao trào 1936 -1939 và Cao trào gi ải phóng dân tộc 1939 -1945. - Cách mạng Tháng Tám th ành công là do Đ ảng ta đ ã chuẩn bị được lực lượng vĩ đại của to àn dân đoàn k ết trong Mặt trận Việt Minh, dựa tr ên cơ sở liên minh công nông, dư ới sự lãnh đạo của Đảng. - Sự lãnh đạo của Đảng l à nhân tố chủ yếu nhất, quyết định thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945. Bài học kinh nghiệm
  19. Một là: Giương cao ng ọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc v à chống phong kiến. Hai là: Toàn dân n ổi dậy tr ên nền tảng khối li ên minh công - nông. Ba là: Lợi dụng mâu thuẫn trong h àng ngũ kẻ thù. Bốn là: Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng v à biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách thích hợp để đập tan bộ máy nh à nước cũ, lập ra bộ máy nhà nư ớc của nhân dân. Năm là: Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ. Sáu là: Xây dựng một Đảng Mác - Lênin đ ủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính quy ền. Câu 5: hoàn cảnh nước ta sau cách mạng Tháng Tám v à chủ trương:” kháng chi ến kiến quốc” của Đảng. a. Hoàn cảnh lịch sử n ước ta sau Cách mạng Tháng Tám Sau ngày Cách m ạng Tháng Tám th ành công, nư ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, công cuộc xây dựng v à bảo vệ đất n ước của nhân dân ta đứng trước bối cảnh vừa có những thuận lợi c ơ bản, vừa gặp phải nhiều khó khăn to lớn, hiểm ngh èo. Về thuận lợi - Trên th ế giới, hệ thống x ã hội chủ nghĩa do Li ên xô đứng đầu đ ược hình thành, phong trào cách m ạng giải phóng dân tộc có điều kiện phát triển, trở thành một dòng thác cách m ạng. Phong tr ào dân ch ủ và hòa bình c ũng đang vươn lên mạnh mẽ. - Ở trong n ước, chính quyền dân chủ nhân dân đ ược thành lập, có hệ thống từ Trung ương đến cơ sở. Nhân dân lao đ ộng đã làm ch ủ vận mệnh của đất nước. Toàn dân tin tư ởng và ủng hộ Việt Minh, ủng hộ chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do Hồ Chí Minh l àm Chủ tịch.
  20. Về khó khăn - Thế giới: với danh nghĩa Đồng Minh đến t ước khí giới của phát xít Nhật, quân đội các n ước đế quốc ồ ạt kéo v ào chiếm đóng Việt Nam v à khuyến khích bọn Việt gian chống phá chính quyền cách mạng nhằm xóa bỏ nền độc lập và chia cắt nước ta. Nghi êm trọng nhất l à quân Anh, Pháp đ ã đồng lõa với nhau nổ súng đánh chiếm S ài Gòn, hòng tách Nam bộ ra khỏi Việt Nam. - Trong nư ớc: khó khăn nghiêm tr ọng là hậu quả do chế độ cũ để lại nh ư nạn đói, nạn dốt rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng; kinh nghiệm quản lý đất n ước của cán bộ các cấp non yếu; nền độc lập của n ước ta ch ưa được quốc gia nào trên th ế giới công nhận v à đặt quan hệ ngoại giao. “Giặc đói, giặc dốt v à giặc ngoại xâm” l à những hiểm họa đối với chế độ mới, vận mệnh dân tộc nh ư “ngàn cân treo s ợi tóc”, Tổ quốc lâm nguy. b. Chủ trương “kháng chi ến kiến quốc” của Đảng Trước tình hình mới, Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đ ã sáng suốt phân tích t ình thế, dự đoán chiều h ướng phát triển của các tr ào lưu cách mạng trên thế giới v à sức mạnh mới của dân tộc để vạch ra chủ tr ương và giải pháp đấu tranh nhằm giữ vững chính quyền, bảo vệ nền độc lập tự do vừa giành được. Ngày 25/11/1945, Ban Ch ấp hành Trung ương Đ ảng ra chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, vạch con đ ường đi l ên cho cách mạng Việt Nam trong giai đo ạn mới. Chủ trương kháng chi ến kiến quốc của Đảng: + Về chỉ đạo chiến l ược: Đản g xác đ ịnh mục ti êu phải nêu cao của cách mạng Việt Nam lúc n ày là dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc n ày vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc tr ên hết”, nhưng không ph ải là giành độc lập mà là giữ vững độc lập. + Về xác định kẻ th ù: Đảng phân tích âm m ưu của các đế quốc đối với Đông Dương và ch ỉ rõ: “Kẻ thù chính của chúng ta lúc n ày là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh v ào chúng”. Vì v ậy phải lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm l ược; mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân; thống nhất mặt trận Việt - Miên - Lào…
nguon tai.lieu . vn