Xem mẫu

  1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 12THPT Phần I ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI Câu:1 Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là: A/ Tác dụng được với axit. B/ Dễ nhận electron để trở thành các ion dương. C/ Thể hiện tính khử trong các phản ứng hoá học .D/ Thể hiện tính oxi hoá trong các phản ứng hoá học. Câu:2 Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng: A/ Nguyên tử kim loại nào cũng đều có 1;2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng . B/ Các kim loại đều ở phân nhóm chính của bảng hệ thống tuần hoàn. C/ Bán kính nguyên tử kim loại luôn lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim. D/ Có duy nhất một kim loại có nhiệt đô nóng chảy dưới O0C. Câu:3 Điểm khác nhau giữa kim loại và hợp kim. A/ Kim loại là đơn chất . Hợp kim là hỗn hợp hay hợp chất B/ Kim loại có điểm nóng chảy cố định. Hợp kim có điểm nóng chảy thay đổi tuỳ theo thành phần. C/ Kim loại dẫn điện . Hợp kim không dẫn điện D/ A,B đều đúng Câu:4Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất.Đó chính là nguyên nhân dẫn đến: A/ Các vật dụng trên bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hoá. B/ Các vật dụng trên bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn hoá học. C/ Các vật dụng trên dễ bị rét rỉ khi tiếp xúc với dung dịch điện li D/ A,C đúng Câu:5 Phản ứng Fe+FeCl3  FeCl2 cho thấy : A/ Sắt có thể tác dụngvới một muối sắt . B/ Một kloại có thể tdụng được với muối clorua của nó. C/ Fe3+ bị sắt kim loại khử thành Fe2+. D/ Fe2+ bị sắt kim loại oxi hoá thành Fe3+. Câu:6 Phản ứng Cu + FeCl3  CuCl2 + FeCl2 cho thấy : A/ Đồng kim loại có tính khử mạnh hơn sắt kim loại . B/ Đồng có thể khử Fe3+ thành Fe2+. C/ Đồng kim loại có tính oxi hoá kém sắt kim loại . D/ Sắt kim loại bị đồng đẩy ra khỏi dung dịch muối . Câu:7 Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit, bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO A/ Fe,Ag,Al B/ Pb,Mg,Fe C/ Fe,Mn,Ni D/ Ba,Cu,Ca Câu:8 Kẽm tác dụng với dd H2SO4 loãng, thêm vào đó vài dd CuSO4. Lựa chọn hiện tượng bản chất trong số các hiện tượng sau : A/ Ăn mòn kim loại B/ Ăn mòn điện hoá học C/ Hidro toát ra mạnh hơn D/ Màu xanh biến mất Câu:9 Cho dần bột sắt vào 50ml dd CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất hết màu xanh . Lượng mạt sắt đã dùng là: A/ 5,6g B/ 0,056g C/ 0,56g D/ Kết quả khác Câu:10 Trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hoá : A/ Thép để trong không khí ẩm B/ Sắt trong dd H2SO4 loãng C/ Kẽm bị phá huỷ trong khí clo D/ Nhôm để trong không khí câu:11 Độ dẫn điện của các kim loại thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ? A/ Tăng B/ Giảm C/ Không thay đổi D/ Vừa giảm vừa tăng Câu:12 Cho các dãy kim loại sau, dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử : A/ Al,Fe,Zn,Ni B/ Ag,Cu,Mg,Al C/ Na,Mg,Al,Fe D/ Ag,Cu,Al,Mg
  2. Câu:13 Kim loại có tính dẫn điện : A/ Vì chúng có cấu tạo tinh thể B/ Vì kim loại có bán kính nguyên tử lớn C/ Vì trong tinh thể kim loại có các electron, liên kết yếu với hạt nhân, chuyển động tự do trong toàn mạng D/ Một lí do khác Câu:14Từ 2 phản ứng sau : Cu +FeCl3 CuCl2 + FeCl ; Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu. Có thể rút ra : A/ Tính oxi hoá của Fe3+>Cu2+>Fe2+. B/ Tính oxi hoá của Fe3+>Fe2+>Cu2+ C/ Tính khử của Fe> Fe2+>Cu D/ Tính khử của Cu>Fe>Fe2+ Câu:15Hoà tan hết m gam kim loạiM bằng dung dịch H2SO4 loãng , rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m g muối khan. Kim loại M là: A/ Al B/ Mg C/ Zn D/ Fe Câu:16 Cho luồng H2 đi qua 0,8 g CuO nung nóng .Sau phản ứng được 0,672g chất rắn . Hiệu suất khử CuO thành Cu là: A/ 60% B/ 80% C/ 75% D/ 90% Câu:17 Hoà tan hoàn toàn 16,2g kim loại M bằng dung dịch HNO3 thu được 5,6 lit(đkc) hỗn hợp khí NO và N2 có khối lượng 7,2g. Kim loại M là: A/ Al B/ Fe C/ Zn D/ Cu Câu:18 Nếu hàm lượng một kim loại trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng kim loại này trong muối photphat là: A/ 60% B/ 45% C/ 38,7% D/ 29,5% Câu:19 Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại M có hoá trị không đổi(trong hợp chất) thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. M là: A/ Fe B/ Al C/ Mg -D/ Ca Câu:20 Hàm lượng oxi trong M2On là 40%. Hàm lượng lưu huỳnh trong sunfua của nó là: A/ 57,1% B/ 38,5% C/ 56% D/ 19% Câu:21 Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ được một dung dịch muối có nồng độ 24,15%.Kim loại đã cho là: A/ Mg B/ Zn C/ Fe D/ Ba Câu:22 Có 0,2mol hỗn hợp một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II . Thêm vào hỗn hợp này 4,8g magiê được một hỗn hợp mới trong đó hàm lượng của Mg là 75% . Hỗn hợp ban đầu chắc chắn có chứa : A/ Zn B/ Cu C/ Mg D/ Na Câu:23 Oxi hoá hoàn toàn 1 mol kim loại thành M2On phải dùng 0,25mol oxi .Kim loại đã dùng là: A/ Kim loại hoá trị III.B/ Kim loại hoá trị I C/ Mg D/ Ca Câu:24 Cho các cấu hình electron của các nguyên tố sau : 1s22s22p63s2 (I) 1s22s22p63s23p3 (II) 1s22s22p63s23p64s2 (III) 1s22s22p6 (IV) Các nguyên tố kim loạilà: A/ I,II,IV B/ I,III C/ III,IV D/ Kết qủa khác Câu:25 Khi hoà tan Al bằng dd HCl, nếu thêm vài giọt thuỷ ngân vào thì quá trình hoà tan Al sẽ là : A/ Xảy ra chậm hơn B/ Xảy ra nhanh hơn C/ Không thay đổi D/ Tất cả đều sai Câu:26 Khi điện phân điện cực trơ, có màng ngăn một dd chứa các ion Fe2+,Fe3+,Cu+,H+ thì thứ tự các ion bị điện phân ở catot là : A/ Fe3+,Fe2+,H+,Cu2+ B/ Cu2+,H+,Fe3+,Fe2+ 2+ + 2+ 3+ C/ Cu ,H ,Fe ,Fe D/ Fe3+,Cu2+,H+,Fe2+ Câu:27 Xét 3 nguyên tố có cấu hình e lần lượt là : (X) 1s 2s 2p63s1 (Y) 1s22s22p63s2 (Z) 2 2 1s22s22p63s23p1 Hidroxit của X,Y,Z xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần là : A/ XOH
  3. Câu:29 Một giải kẽm được nhúng trong một dd đồng sunfat .Chọn bán phản ứng xảy ra : A/ Cu2++2e Cu . Sự oxi hoá B/ Cu  Cu2+ + 2e . Sự khử. 2+ C/ Zn  Zn + 2e . Sự oxi hoá. C/ Zn + 2e  Zn2+ . sự oxi hoá. Câu:30 Cho 4 kim loại Al,Fe,Mg,Cu và 4 dung dịch ZnSO4,AgNO3 ,CuCl2 ,MgSO4 . Kim loại nào khử được ca 4 dung dịch muối. A/ Mg B/ Fe C/ Cu D/ Al Câu:31 Một tấm kim loại bằng vàng có bám một lớp sắt ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp sắt trên bằng dung dịch: A/ CuSO4 dư B/ FeSO4 dư C/ FeCl3 dư D/ ZnSO4 dư Câu:32 Cho 1,53g hỗn hợp (Mg,Cu,Zn) vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448ml khí (đkc) .Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là: A/ 2,95g B/ 3,37g C/ 8,08g D/ 5,96g Câu:33 Để oxi hoá kim loại M hoàn toàn thành oxit thì phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng . Kim loạiM là: A/ Mg B/ Al C/ Fe D/ Ca Câu:34 Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8g vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8g . Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là: A/ 2,3M B/ 0,27M C/ 1,8M D/ 1,36M Câu:35Cho 1,04g hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 0,672 lit khí(đkc) thoát ra . Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là: A/ 3,92g B/ 1,68g C/ 0,46g D/ 2,08g Câu:36 Hoà tan hoàn toàn 10,0g hỗn hợp 2 kim loại trong dd HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2(đkc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A/ 1,71g B/ 17,1g C/ 3,42g D/ 34,2g Câu:37Khi điện phân dd muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08g bạcở cực âmCường độ dòng điện là: A/ 1,6A B/ 1,8A C/ 16A D/ 18A Câu:38 Điện phân 10ml dung dịch Ag2SO4 0,2M với 2 điện cực trơ trong 10ph30gi và dòng điện có I=2A, thì lượng Ag thu được ở Katot là: A/ 2,16g B/ 1,544g C/ 4,32g D/ 1,328g Câu:39 Khi điện phân dd muối, giá trị pH ở khu vực gần một điện cực tăng lên. Dd muối đem điện phân là : A/ CuSO4 B/ AgNO3 C/ KCl D/ K2SO4 Câu:40 Điện phân dd hỗn hợp CuCl2,HCl,NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Hỏi trong quá trình điện phân pH của dd thế nào : A/ Không thay đổi B / Tăng lên C/ Giảm xuống D/ Kết quả khác
nguon tai.lieu . vn