Xem mẫu

  1. CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Chương mở đầu Nêu khái niệm tư tưởng HCM 1. Nêu đối tượng và nhiệm vụ của môn học tư tưởng HCM 2. Nêu phương pháp nghiên cứu 3. Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên 4. Chương 1 Nêu cơ sở hình thành tư tưởng HCM( tập trung nhiều vào những tiền đề tư 5. tưởng- lý luận) 6. Qúa trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM Giá trị tư tưởng HCM 7. Chương 2 Tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc và thuộc địa 8. Phân tích mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp 9. Tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc( ko phân tích 1.2.3.4 mà 10. chỉ tập trung vào 5.6 tr82->90) Chương 3 Tư tưởng HCM về bản chất và đặc trưng tổng quát của CNXH 11. Quan điểm HCM về mục tiêu, động lực của CNXH ở VN 12. 13. Thực chất, nhiệm vụ lịch sử trong thời kì quá độ lên CNXH Quan điểm của HCM về nội dung xây dựng CNXH ở nước ta 14. Nêu nguyên tắc, phương châm, bước đi và biện pháp của xây dựng CNXH 15. ở nước ta Chương 4 Tư tưởng HCM về vai trò của Đảng cộng sản VN 16. Tư tưởng HCM về bản chất của Đảng cộng sản VN 17. Nội dung công tác xây dựng Đảng cộng sản VN( tập trung nhiều vào c. xây 18. dựng đản về tổ chức bộ máy, công tác cán bộ trong đó chú ý các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt đảng) Chương 5 Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng 19. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc 20. Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc 21. thống nhất Sự cần thiết xây dựng đoàn kết quốc tế 22. Chương 6 Quan điểm HCM về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân( tập trung 23. vào 2 luận điểm 1 và 3) kết luận của chương 24. chương 7 Khái niệm văn hóa theo tư tưởng HCM 25. Nội dung cơ bản của tư tưởng HCM về đạo đức 26. Nội dung học tập theo tấm gương đạo đức HCM 27. Tư tưởng HCM về xây dựng con người mới 28. CHƯƠNG MỞ ĐẦU: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, Ý NGHĨA HỌC TẬP TT HCM Câu 1: Nêu khái niệm TT HCM 1
  2. - TT HCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đ ề c ơ bản của CMVN, từ CM dân tộc dân chủ nhân dân đến CM XHCN, là kết qu ả c ủa sự vận động sáng tạo và phát triển của CN Mác lenin vào đi ều ki ện c ụ th ể n ước ta, đồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tu ệ th ời đ ại nh ằm gi ải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người. - Định nghĩa đã phản ánh: + Bản chất CM khoa học của TT HCM: đó là h ệ th ống các quan đi ểm lý luận, các vấn đề có tính quy luật của CMVN + Nội dung cơ bản nhất của TTHCM: CN Mác leenin, tinh hoa dân tộc, trí tuệ thời đại. + Sự thống nhất biện chứng trong TT HCM gi ữa s ự nghi ệp gi ải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp và giải phóng con người. Câu 2: Nêu đối tượng và nhiệm vụ của môn học TTHCM a. Đối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu bản thân hệ thống các quan đi ểm, lý lu ận đ ược th ể hi ện trong toàn bộ di sản TTHCM - Nghiên cứu quá trình vận động, hiện thực hóa các quan điểm, lý lu ận đó trong thực tiễn CMVN. b. Nhiệm vụ nghiên cứu Làm rõ các nội dung: - Cơ sở ( khách quan và chủ quan) hình thành TT HCM - Các giai đoạn hình thành, phát triển TTHCM - Nội dung, bản chất CM, khoa học, đặc đi ểm c ủa các quan đi ểm trong h ệ th ống TT HCM - Vai trò, nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của TT HCM đối với CMVN. - Quá trình nhận thức, vận dụng và phát tri ển TT HCM qua các giai đo ạn c ủa Đảng và NN - Các giá trị tư tưởng, lý luận của HCM đối với kho tàng t ư t ưởng, lý lu ận CM th ế giới của thời đại. Câu 3: Nêu phương pháp nghiên cứu 1. Cơ sở phương pháp luận a. Bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng và tính khoa học - Phải đứng trên lập trường, phương pháp luận của CN Mác lenin và quna đi ểm đường lối của ĐCS VN. - Phải đảm bảo tính khách quan, khoa học có định hướng chính tr ị khi nghiên c ứu TT HCM b. Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn - HCM luôn bám sát thực tiễn CM dân tộc và thế gi ới, lấy th ực ti ễn VN làm điểm xuất phát, coi trọng tổng kết thực tiễn. - HCM coi trọng kết hợp lý luận với thực ti ễn, lời nói đi đôi v ới vi ệc làm: “ th ực tiễn khong có lý luận hướng dẫn thì thành thực ti ễn mù quáng, d ễ m ắc b ệnh ch ủ quan; lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông”. c. Quan điểm lịch sử - cụ thể - Đặt những quan điểm, luận điểm của HCM vào một hoàn cảnh lịch sử c ụ th ể nhất định. - Những quan điểm của HCM còn được tìm trong cu ộc sống, trong nh ững vi ệc làm cụ thể diễn ra trong một không gian và thời gian nhất định. - TT HCM là sản phẩm của một thời kì lịch sử cụ thể nên cũng ch ịu sự ch ế ước của chính bản thân lịch sử đó. Do đó, TT HCM cần phải được bảo vệ và phát tri ển trong những điều kiện mới. 2
  3. d. Quan điểm kế thừa và phát triển. - Kế thừa và phát triển TT HCM phải giữ đúng nguyên tắc, đúng m ục đích, không bám giữ câu chữ, tránh giáo điều, rập khuôn, máy móc. - Vận dụng và phát triển TT HCM là vận dụng ph ương pháp c ủa Ng ười, TT HCM cần được bổ sung và phát triển trong sự nghiệp đổi mới. e. Quan điểm toàn diện và hệ thống Phải luôn quán triệt mối liên hệ qua lại của các yếu tố, các nội dung khác nhau trong hệ thống tư tưởng đó và phải lấy hạt nhân cốt lõi là tư tưởng độc lập, tự do, dân chủ và CNXH. g. Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo CM của HCM. Nghiên cứu TT HCM không chỉ căn cứ vào các tác phẩm, bài viết, bài nói mà còn coi trọng hoạt động thực tiễn của Người, thực tiễn CM dưới sự tổ chức và lãnh đạo của Đảng do Người đứng đầu. 2. Các phương pháp cụ thể Giữa phương pháp nghiên cứu và nội dung nghiên cứu có mối liên hệ mật thiết và chi phối lẫn nhau, phương pháp phải trên cơ sở vận dụng của bản thân nội dung, nội dung nào phương pháp đấy. => Ngoài các nguyên tắc phương pháp luận chung, với một nội dung cụ thể cần phải vận dụng một phương pháp nghiên cứu cụ thể phù hợp Trong đó, việc vận dụng phương pháp lịch sử (nghiên cứu sự vật và hiện tượng theo quy trình phát sinh, tồn tại, phát triển) và phương pháp logic (nghiên cứu một cách tổng quát nhằm tìm ra được cái bản chất vốn có cảu sự vật, hiện tượng và khái quát thành lý luận) là hết sức cần thiết. Câu 4: Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên 1.Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác Thông qua việc làm rõ và truyền thụ nội dung hệ thống quan đi ểm lý lu ận c ủa HCM về vấn đề cơ bản của CMVN làm cho sinh viên nâng cao nh ận th ức v ề vai trò, vị trí của TTHCM đối với đời sống CMVN, làm cho tư tưởng c ủa Người ngày càng giữ vai trò chủ đạo trong dời sống tinh thần của thế hệ trẻ nước ta. Thông qua học tập nghiên cứu TT HCM để bồi dưỡng, c ủng c ố cho sinh viên,thanh niên lập trường, quan điểm CM trên nền tảng CN Mác lenin, TT HCM; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với CNXH; tích cực, ch ủ đ ộng đấu tranh phê phán những quan điểm sai trái, bảo vệ CN Mác lênin, TTHCM; đ ường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và NN ta, biết v ận d ụng TT HCM vào giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. 2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức CM và rèn luyện bản lĩnh chính trị TT HCM giáo dục đạo đức, tư cách, phẩm chất CM cho cán b ộ, đ ảng viên và toàn dân biết sống hợp đạo lý, yêu cái tốt, cái thi ện, ghét cái ác, cái x ấu. H ọc t ập TT HCM giúp nâng cao lòng tự hào về Người, về ĐCS, về tổ quốc VN, tự nguyện: “ Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại’’. Trên c ơ sở kiến thức đã học, sinh viên vận dụng vào cuộc sống, tu dưỡng, rèn luyện bản thân, hoàn thành tốt chức trách của mình, đóng góp thi ết thực và hi ệu qu ả cho s ự nghi ệp CM theo con đường mà HCM và Đảng ta đã lựa chọn. CHƯƠNG I: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI ỂN TT HCM Câu 5: Nêu cơ sở hình thành TT HCM Cơ sở khách quan a. Bối cảnh lịch sử hình thành TT HCM - Bối cảnh lịch sử VN cuối thế kỉ XIX đầu TK XX Trong nước, Thực dân Pháp xâm lược, con đường lãnh đạo bị khủng hoảng 3
  4. Thế giới: + CN đế quốc trở thành kẻ thù chung của nhân dân tổ quốc + Phong trào CM thế giới phát triển, đỉnh cao là thắng lợi của CM T10 Nga năm 1917 => Mở ra trước mắt họ thời đại CM chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc b. Những tiền đề tư tưởng, lý luận * Giá trị truyền thống dân tộc Tinh thần yêu nước, ưa chuộng hòa bình, tinh thần tương thân tương ái,… trong đó CN yêu nước truyền thống là tình cảm cao quý, thiêng liêng nh ất, là c ội ngu ồn của trí tuệ sáng tạo và lòng dũng cảm của con người VN, cũng là chuẩn m ực đ ạo đức cơ bản của dân tộc. Truyền thống lạc quan yêu đời… * Tinh hoa văn hóa nhân loại: - Tinh hoa văn hóa phương Đông + Nho giáo: Cùng với sự hi ểu biết uyên bác v ề Hán h ọc, HCM bi ết ch ắt l ọc lấy những cái gì tinh túy nhất trong các học thuyết tri ết h ọc, ho ặc trong t ư t ưởng của Lão Tử, Mặc Tử, Quản Tử… Người tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo. Đó là các tri ết lí ho ạt đ ộng, t ư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời, đó là ước vọng về m ột xã h ội bình tr ị, hòa mục, hòa đồng, là triết lí nhân sinh; tu thân dưỡng tính; đ ề cao văn hóa l ễ giáo, t ạo ra truyền thống hiếu học. + Về Phật giáo, HCM tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các t ư t ưởng sâu s ắc các tư tưởng vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu n ạn, th ương người nh ư th ể th ương thân… là nếp sống có đạo đức, trong sạch, giản dị, chăm lo làm vi ệc thi ện; là tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp; là vi ệc đề cao lao đ ộng, chống lười biếng “ nhất nhật bất tác, nhất nhật bất thực”; là chủ trương sống không xa lánh việc đời mà gắn bó với dân, với n ước, tích cực tham gia vào cu ộc đấu tranh của nhân dân chống kẻ thù dân tộc… + Tinh hoa văn hóa phương Tây Người sớm làm quen với văn hóa Pháp, tìm hiểu các cuộc CM ở Pháp và ở M ỹ. Người tiếp tục đọc và tiếp thu các tư tưởng về tự do, bình đẳng qua các tác ph ẩm của các nhà khai sáng như Vonte, Rút xô, Mông tét x ki ơ. Người ti ếp thu các giá tr ị của bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Đại CM Pháp, các giá tr ị v ề quyền sống quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc của Tuyên ngôn đ ộc lập ở Mỹ năm 1776. = > Trên hành trình cứu nước, HCM đã tự biết làm giàu t ừ trí tu ệ c ủa mình b ằng vốn trí tuệ cảu thời đại, Đông và Tây, vừa tiếp thu, vừa gạn lọc để từ tầm cao tri thức nhân loại mà suy nghĩ lựa chọn, kế thừa và đổi mới, vận dụng và phát triển. * CN Mác lê nin: là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của TT HCM Câu 6 : Quá trình hình thành và phát triển TT HCM 1. Thời kì trước năm 1911: hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước - Tiểu sử HCM: HCM( lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sau đổi là Nguyễn Tất Thành) sinh ngày 19-5-1890 trong một gia đình nhà nho yêu n ước, g ần gũi v ới nhân dân. Cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, thân sinh c ủa Người là m ột nhà nho c ấp ti ến, có lòng yêu nước, thương dân sâu sắc. Tấm gương lao động c ần cù, ý chí kiên cường vượt qua gian khổ để đạt được mục tiêu, đặc bi ệt là tư tưởng thân dân, l ấy dân làm hậu thuẫn cho các cải cách chính trị- xã hội của c ụ Phó bảng, đã có ảnh hưởng sâu sắc đối với quá trình hình thành nhân cách của Nguyễn Tất Thành. Cuộc sống của mẹ- bà Hoàng Thị Loan cũng ảnh hưởng đến tư tưởng, tình c ảm của Nguyễn Sinh Cung về đức tính nhân hậu, đảm đang, sống chan hòa v ới m ọi người. 4
  5. - Tận mắt chứng kiến cảnh thực dân Pháp áp bức bóc lột nhân dân ta và thái đ ộ hèn nhát của triều đình nhà Nguyễn. - Không đồng tình với đường lối lãnh đạo của các tiền bối. 2. Thời kì 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc - 1911: NT Thành ra đi tìm đường cứu n ước sang ph ương Tây. Đó là vi ệc làm mới mẻ chưa có tiều lệ, khác với hướng đi truyền thống sang ph ương Đông c ủa các bậc tiền bối. - 1919: NAQ gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam t ới Hội ngh ị Véc xây đòi chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ và bình đ ẳng c ủa nhân dân VN. Bản yêu sách đã vạch trần tội ác của thực dân Pháp, làm cho nhân dân thế giới và nhân dân Pháp phải chú ý tới tình hình VN và Đông Dương. - Trong gần 10 năm đi tìm đường c ứu nước, nhất là khi đ ọc bản s ơ th ảo l ần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc đ ịa c ủa Lê nin tháng 7 năm 1920 - 12/ 1920 tham gia thành lập ĐCS Pháp trở thành người c ộng s ản đ ầu tiên, đánh dấu bước chuyển biến về chất trong tư tưởng NAQ. 3. Thời kì 1921-1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về CMVN Đây là thời kì NAQ hoạt động sôi n ổi nhất cả về th ực ti ễn và lí lu ận đ ể ti ến t ới thành lập ĐCSVN - Về hoạt động thực tiễn: + Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa + Ra báo : “ Người cùng khổ” + Dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản + Thành lập Hội VN CM Thanh niên + Xuất bản báo Thanh niên + Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản và thành lập ra ĐCSVN ngày 3-2-1930 - Về hoạt động lí luận: + NAQ viết nhiều tác phẩm: bản án chế độ TD Pháp ( 1925) ; đ ường cách m ệnh (1927); cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng( chính c ương vắn t ắt, sách l ược vắn tắt, chương trình tóm tắt- 1930) + Nội dung chung của những tác phẩm này: _ Bản chất của CN thực dân là “ ăn cướp” và “ giết người”. _ CM giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải đi theo con đ ường CM vô s ản và là một bộ phận của CM vô sản thế giới. _ CM giải phóng dân tộc ở thuộc đại và CM vô sản ở chính qu ốc có m ối quan hệ khăng khít với nhau nhưng không phụ thuộc vào nhau. _ CM thuộc địa trước hết là một cuộc “ dân tộc cách m ệnh”, đánh đu ổi b ọn ngoại xâm, giành độc lập, tự do. _ Nhân dân là lực lượng đông đảo nhất trong XH. _ CM muốn thành công trước hết cần phải có Đảng lãnh đạo _ CM là sự nghiệp của quần chúng nhân dân chứ không phải vi ệc c ủa m ột vài người. 4. Thời kì 1930-1945 : Vượt qua thử thách kiên trì giữ vững lập trường CM - Cuối những năm 20 đầu những năm 30 của TK XX, qu ốc t ế c ộng s ản b ị chi phối nặng bởi khuynh hướng “ tả”. - Do không nắm được thực tế ở các nước thuộc đại nên quốc tế c ộng sản đã phê phán NAQ có tư tưởng “ tả khuynh” và thủ tiêu chính c ương sách l ược v ắn tắt. Nhưng HCM vẫn kiên trì giữ vững quan điểm của mình. - Thực tiễn đã chứng minh quan điểm c ủa người là đúng, tháng 7 / 1935, ĐH quốc tế cộng sản đã phê phán khuynh hướng tả trong phong trào cộng sản quốc tế. 5
  6. - Năm 1936, Đảng ta đã chủ trương trở về với TT HCM và từ năm 1936 đ ặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. - Năm 1941, HCM trở về T Quốc và chủ trì Hội nghị TW lần thứ VIII đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên trên hết. - 2-9-1945: Người đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước VN DCCH 5. Thời kì 1945-1946 : TT HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện + Giai đoạn 1945-1946: chủ trương _ Củng cố chính quyền CM non trẻ _ Diệt giặc đói, giặc dốt _ Khắc phục nạn tài chính thiếu hụt _ Chuẩn bị điều kiện vật chất, tinh thần cho cuộc kháng chiến trường kì _ Thực hiện sách lược đối ngoại mềm dẻo, thêm bạn, bớt thù. + Giai đoạn kháng chiến chống Pháp ( 1946-1954) TT HCM đã bổ sung và phát triển _ Đường lối chiến tranh nhân dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh _ Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc _ Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân _ Xây dựng đạo đức CM _ HCM lãnh đạo nhân dân ta giành thắng lợi cuộc kháng chi ến ch ống Pháp (1954) + Giai đoạn 1954- 1969 (kháng chiến chống Mỹ) TT HCM được bổ sung, phát triển và hoàn thiện thành một hệ thống quan điểm, lí luận về CMVN _ Tư tưởng về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở VN _ Xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân _ Thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược ở 2 miền Bắc, Nam _ Xây dựng ĐCS trong điều kiện Đảng cầm quyền _ Phát triển kinh tế, văn hóa _ Củng cố, tăng cường, đoàn kết trong phong trào cộng sản quốc tế. Câu 7 : Giá trị TT HCM 1. TT HCM soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc ( đối với CM VN) a. Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc VN - TT HCM là sản phẩm của dân tộc và thời đ ại, nó tr ường t ồn, b ất di ệt, là tài sản vô giá của dân tộc ta Vì tư tưởng của Người không chỉ tiếp thu, kế thừa những giá trị, tinh hoa văn hóa, tư tưởng “ vĩnh cửu” của loài người, trong đó ch ủ yếu là CN Mác lê nin, mà còn đáp ứng nhiều vấn đề của thời đại, của sự nghiệp CMVN và thế giới. - Nét đặc sắc nhất trong TT HCM là những v ấn đ ề chung quanh vi ệc gi ải phóng dân tộc và định hướng cho sự phát triển của dân tộc.Tư tưởng c ủa Người gắn liền với CN Mác Lê nin và thực tiễn CM nước ta b. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của CM VN - TT HCM soi đường cho Đảng ta và nhân dân ta trên con đường thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ văn minh - Trong bối cảnh hiện nay, TT HCM giúp đa nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển XH và bảo đảm quyền con người - Là nền tảng vững chắc để Đảng ta vạch ra đường lối CM đúng đắn, là sợi chỉ đỏ dẫn đường cho toàn Đảng, toàn dân đi tới thắng lợi 2. TT HCM đối với sự phát triển thế giới a. Phản ánh khát vọng thời đại 6
  7. HCM là nhân vật lịch sử vĩ đại, không chỉ là sản phẩm của dân tộc, của giai cấp công nhân VN, mà còn là sản phẩm của thời đại, của nhân loại tiến bộ. Ngay từ những năm 20 của TK XX, Người đã cống hiến xuất sắc về lý luận CM giải phóng dân tộc thuộc địa dưới ánh sáng của CN Mác lê nin. Giành độc lập dân tộc để tiến lên xây dựng CNXH. Người cũng có những nhận thức sâu sắc và độc đáo về mối quan hệ chặt chẽ giữa CM giải phóng dân tộc thuộc địa với CM vô sản ở chính quốc, về khả năng CM giải phóng dân tộc thuộc địa nổ ra và thắng lợi trước CM vô sản ở chính quốc b. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng dân tộc Đóng góp lớn nhất của HCM đối với thời đại là từ việc xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc đến việc xác định được một con đường CM, 1 hướng đi và tiếp theo đó là một phương pháp để thức tỉnh hàng trăm triệu người bị áp bức trong các nước thuộc địa lạc hậu. HCM đã giải quyết đúng đắn vấn đề “ làm cách nào để giải phóng các dân tộc thuộc địa”. Người đã xác định CN đế quốc là kẻ thù lớn nhất của các dân tộc bị áp bức và để chiến thắng CN đế quốc, cần phải thực hiện “ đại đoàn kết”; “ đại hòa hợp” – đóng góp to lớn của HCM c. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả. HCM là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, người thấy thiên tài của CMVN 1 nhà macxit- leninit lỗi lạc, nhà hoạt động xuất sắc của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, 1 chiến sĩ kiên cường của phong trào giải phóng dân tộc trong TK XX. Trong lòng nhân dân thế giới, chủ tịch HCM là bất diệt Bạn bè năm châu khâm phục và coi HCM là “ lãnh tụ của thế giới thứ 3” +“ … cuộc chiến đấu của Người sẽ là kim chỉ nam cho tất cả các dân tộc đang đấu tranh, cho thanh niên và cho các nhà lãnh đạo trên toàn thế giới” – bu-mê-đi-ên ( angi-ê-ria) + “ cuộc đời chủ tịch HCM là nguồn cổ vũ đối với tất cả các chiến sĩ đấu tranh cho tự do” – ( ăng-gô-la Ag-ô-xinh-ô-nê-tô) + “ tư tưởng chỉ đạo của Người vẫn mãi mãi còn soi sáng cuộc đấu tranh cho tới khi tất cả bọn xâm lược và bọn áp bức bị đánh bại hoàn toàn” - ( Tandania Giuli-út Niê-rê-rê) + “ tên tuổi đồng chí HCM sẽ mãi mãi gắn bó với những hoạt động cao cả nhất và những ước mơ cao quý nhất của nhân loại” - ( Mỹ) + “ Chủ tịch HCM ngày nay là ngôi sao trên bầu trời của CM XHCN, của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc, đang chỉ đường cho chúng ta bằng ánh sáng của CN Mác lê nin. Trong sự nghiệp của chúng ta, nhất định Người sẽ sống mãi- ( uruquay) CHƯƠNG II: TT HCM VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ CM GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Câu 8: TT HCM về vấn đề dân tộc thuộc địa a. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa - Là vấn đề đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành đ ộc l ập dân t ộc, th ực hiện quyền dân tộc tự quyết, thành lập NN độc lập dân tộc - Là nội dung lựa chọn con đường phát triển cho dân tộc HCM đã lựa chọn và khẳng định: con đường phát tri ển c ủa dân tộc trong b ối c ảnh thời đại mới là đi lên CNXH. b. Độc lập dân tộc- Nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa -Cách tiếp cận về quyền con người: Người tìm hiểu và ti ếp c ận nh ững nhân t ố về con người được nêu trong Tuyên ngôn độc lập năm 1776 c ủa n ước Mĩ, tuyên 7
  8. ngôn nhân quyền và dân quyền 1791 của CM Pháp như quyền bình đ ẳng, quy ền t ự do, quyền mưu cầu hạnh phúc…- Khái quát và nâng cao thành quyền dân tộc -Nội dung của độc lập dân tộc: là khát vọng lớn nhất c ủa các dân t ộc thu ộc đ ịa. Độc lập tự do là mục tiêu chiến đấu, là nguồn sức m ạnh làm nên mọi chi ến th ắng của dân tộc VN trong TK XX, một tư tưởng lớn trong thời đại giải phóng dân tộc. c. Chủ nghĩa dân tộc – một động lực lớn của đất nước HCM thấy rõ sức mạnh của chủ nghĩa dân tộc với tư cách là ch ủ nghĩa yêu n ước chân chính của các dân tộc, đó là sức mạnh chiến đấu và thắng lợi trước bất kì thế lực ngoại xâm. Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp a. Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau. HCM coi trọng vấn đề dân tộc đề cao sức mạnh của CN yêu n ước nhưng người luôn đứng trên quan điểm của giai cấp để nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc. b. Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. HCM khẳng định: chỉ có CNXH, CNCSan mới gi ải phóng được các dân t ộc b ị áp bức và những lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ. Tư tưởng v ừa ph ản ánh m ối quan hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với m ục tiêu gi ải phóng giai cấp và giải phóng con người. c. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp Vì chúng có mối quan hệ chặt chẽ và vấn đề giải phóng dân tộc là vấn đ ề trên hết nên sau khi giải phóng dân tộc thành công sẽ là tiền đề cho giải phóng giai cấp. d. Giữ vững độc lập của dân tộc mình, đồng thời tôn trọng độc lập của dân tộc khác. => vấn đề dân tộc theo HCM mang tính khoa học và CM sâu s ắc th ể hi ện s ự k ết hợp nhuần nhuyễn giữa dân tộc và giai c ấp, chủ nghĩa yêu n ước chân chính và ch ủ nghĩa quốc tế trong sáng. Câu 10: TT HCM về CM giải phóng dân tộc 1. CM giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo, có kh ả năng giành thắng lợi trước CM vô sản ở chính quốc a. CM giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo - HCM khẳng định, khi CNTB phát triển thành CN đ ế qu ốc thì ngu ồn s ống c ủa nó là các nước thuộc địa. Vì vậy, quốc tế cộng sản và các ĐCS phải quan tâm đ ến CM thuộc địa - CM thuộc địa cso tầm quan trọng đặc bi ệt trong cu ộc chi ến tranh ch ống CN đ ế quốc, CN thực dân, không được khinh thường CM ở thuộc địa. Theo HCM, nhân dân các dân tộc thuộc địa hiểu bi ết nhau hơn và đoàn k ết l ại đ ể tạo thành một liên minh phương Đông tương lai, liên minh này sẽ là m ột trong những cái cánh của CM vô sản” - HCM khẳng định: công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa ch ỉ có th ể th ực hi ện bằng sự nỗ lực tự giải phóng “ phải dựa vào sức mạnh của chính dân tộc mình”. b. Quan hệ giữa CM thuộc địa với CM vô sản ở chính quốc “Hình ảnh con đỉa hai vòi được NAQ sử dụng để chỉ mối quan hệ giữa CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa với CM vô sản ở chính quốc”. Do nhận thức đúng thuộc địa là 1 khâu yếu của CN đế quốc, do đánh giá đúng của CN yêu nước và tinh thần dân tộc, HCM cho rằng:“CM thuộc địa ko những ko phụ thuộc vào CM vô sản ở chính quốc mà có thể giành thắng lợi trước. Họ có thể giúp đỡ những anh em mình ở phương Tây…” 2. CM giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường bạo lực a. Tính tất yếu của bạo lực CM 8
  9. - Đánh giá đúng bản chất cực kỳ phản động của CN đế quốc và tay sai. HCM vạch rõ tính tất yếu của bạo lực CM. “ Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc cần dùng bạo lực CM chống bạo lực phản CM, giành chính quyền và bảo vệ chính quyền”. - Hình thức của bạo lực CM bao gồm cả đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, tùy vào hoàn cảnh mà quyết định hình thức đấu tranh cho phù hợp b. Tư tưởng bạo lực CM gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo và hòa bình Việc lựa chọn tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng khi khả năng hòa hoãn không còn Tư tưởng bạo lực CM và tư tưởng nhân đạo hòa bình thống nhất biện chứng với nhau. c. Hình thái bạo lực CM - HCM không chủ trương tiến hành kiểu chiến tranh thông thường có chiến tuyến rõ rệt. Chủ trương ở đây là phát động chiến tranh nhân dân, dựa vào lực lượng toàn dân, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt, đấu tranh toàn diện với kẻ thù đế quốc và tư tưởng chiến lược tiến công, phương châm chiến lược đánh lâu dài và dựa vào sức mình là chính… - Đấu tranh trên tất cả các mặt bao gồm văn hóa, kinh tế, chính trị, ngoại giao. Mỗi mặt trận đều có cách thức tiến hành khác nhau nhưng vẫn có mối quan hệ khăng khít lẫn nhau, mặt trận nọ bổ sung mặt trận kia từ đó giúp cho cuộc đấu tranh diễn ra nhanh chóng và giành được thắng lợi. Như tự lực cánh sinh cũng là 1 phương châm quan trọng nhằm phát huy cao độ nguồn sức mạnh chủ quan, tránh tư tưởng bị động trông chờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài nhưng HCM luôn đề cao sức mạnh bên trong, phát huy đến mức cao nhất mọi nỗ lực của dân tộc, đề cao tinh thần độc lập, tự chủ. 9
  10. CHƯƠNG III: TT HCM VỀ CNXH VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN Câu 11: TT HCM về bản chất và đặc trưng tổng quát của CNXH * Quan niệm của HCM về CNXH ở VN: - Quan niệm tổng quát: HCM coi CNXH, CN cộng sản: + Là một chế độ XH hoàn chỉnh trong đó con người được phát triển toàn diện + Là con đường giải phóng nhân loại và mang lại đời sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân - Trên một số mặt nào đó của CNXH ( chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế…) - Nhấn mạnh mục tiêu của CNXH - Xác định động lực xây dựng CNXH * Những đặc trưng tổng quát của CNXH ở VN. - Về chính trị: + Đó là một chế độ chính trị do nhân dân làm chủ. Nhân dân lao động là chủ và làm chủ. “ chế độ XHCN và cộng sản CN là chế độ nhân dân lao động làm chủ”. + NN của dân, do dân và vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân mà nòng cốt là liên minh công nhân – nông dân – lao động trí óc do ĐCS lãnh đạo + CNXH là sự nghiệp của chính bản thân nhân dân, dựa vào sức mạnh của toàn dân để đưa lại quyền lợi cho nhân dân - Về kinh tế: + Có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật + Có lực lượng SX hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu SX chủ yếu + Sức SX luôn phát triển, ứng dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học, kĩ thuật để tạo ra năng suất lao động ngày càng cao. + Đối với vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. - Về xã hội: đó là một chế độ XH: + Không còn áp bức, bóc lột, bất công + Thực hiện chế độ sở hữu XH về tư liệu SX + Thực hiện phân phối theo lao động + Được xây dựng theo nguyên tắc công bằng, hợp lí : “ Một XH bình đẳng, nghĩa là ai cũng phải lao động và có quyền lao động, ai làm nhiều hưởng nhiều, ai làm ít thì hưởng ít, không làm không hưởng”. - Về văn hóa, đạo đức: đó là một chế đọ XH + Phát triển cao về văn hóa và đạo đức + Có quan hệ XH lành mạnh, công bằng, bình đẳng + Không còn bóc lột, không còn sự đối lập giữa lao động chân tay và trí óc, giữa thành thị và nông thôn + Con đường được giải phóng về mọi mặt, có điều kiện Câu 12: Quan điểm HCM về mục tiêu, động lực của CNXH ở VN * Mục tiêu của CNXH: - Mục tiêu chung của CNXH Là độc lập, tự do cho dân tộc hạnh phúc cho nhân dân, đó là làm sao cho n ước ta được hoàn toàn độc lập dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có c ơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành Cũng là lúc người cho rằng mục đích của CNXH là không ngừng nâng cao đ ời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân trước hết là nhân dân lao động. 10
  11. CNXH là làm sao cho nhân dân đủ ăn, đủ m ặc, ngày càng sung s ướng, ai n ấy đ ều được đi học, ốm đau có thuốc, già không lao động thì nghỉ… Tóm lại, xã hội ngày càng tiến, vật chất càng tăng, tinh thần càng tốt - Mục tiêu cụ thể của CNXH: + Mục tiêu chính trị: chế độ chính trị do nhân dân lao đ ộng làm ch ủ, NN là của dân, do dân, vì dân. + Mục tiêu kinh tế: là nền kinh tế XHCN với công nông nghi ệp hi ện đ ại, khoa học kĩ thuật tiên tiến, cách bóc lột theo CNTB được dần xóa bỏ, đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện. + Mục tiêu văn hóa xã hội: Xóa bỏ n ạn mù chữ, xây d ựng, phát tri ển giáo dục nâng cao dân trí, xây dựng phát tri ển văn hóa ngh ệ thuật, th ực hi ện n ếp s ống mới, bài trừ mê tín dị đoan. Trước những mục tiêu trên Người đặt nhiệm vụ CM XHCN là đào tạo con người vì mục tiêu cao nhất, động lực quyết định nhất trong công cuộc xây d ựng chính là con người… * Động lực của CNXH Động lực của CNXH biểu hiện ở các phương diện: vật chất và tinh th ần, n ội sinh và ngoại sinh nhưng động lực quan trọng nhất và quyết đ ịnh nhất là con người; là nhân dân lao động, nòng cốt là công – nông- trí thức. Động lực quan trọng nhất là con người. Người nhận thấy ở động lực này có sự kết hợp giữa cá nhân với xã hội và chỉ trong XHCN thì lợi ích c ủa con ng ười là được coi trọng nhất. Động lực kinh tế được HCM coi trọng: bao gồm phát tri ển kinh tế, sản xu ất, kinh doanh, giải phóng mọi năng lực sản xuất, làm cho mọi người, mọi nhà trở nên giàu có… Động lực văn hóa khoa học, giáo dục là những đ ộng l ực tinh th ần không th ể thiếu của CNXH. Động lực bên ngoài là phải kết hợp được với sức mạnh của thời đại, tăng c ường đoàn kết quốc tế, CN yêu nước gắn liền với chủ nghĩa quốc tế của GCCN, s ử dụng tốt thành quả khoa học- kĩ thuật thế giới.. Trong các yếu tố ngoại lực và nội lực, yếu tố nội lực đóng vai trò quyết định. Câu 13: Thực chất, nhiệm vụ lịch sử trong thời kỳ quá độ lên CNXH * Thực chất: - Đó là quá trình cải biến nền SX lạc hậu thành nền SX tiên tiến, hiện đại - Đó là cuộc đấu tranh giai c ấp gay go, ph ức t ạp trên m ọi lĩnh v ực trong đi ều kiện mới. * Nhiệm vụ: - Xây dựng cơ sở vật chaatsv à kỹ thuật cho CNXH, xây d ựng các ti ền đ ề v ề kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho CNXH. - Cải tạo XH cũ, xây dựng XH m ới, kết hợp cải t ạo và xây d ựng, trong đó l ấy xây dựng làm trọng tâm, làm nội dung cốt yếu nhất, chủ chốt, lâu dài. * Bước vào thời kì quá độ, HCM lưu ý: - Đây là thời kỳ quá độ khó khăn, phức tạp. Thực sự là cuộc CM toàn di ện làm đảo lộn mọi mặt của đời sống XH. - Đây là công việc mới mẻ nên phải vừa làm vừa h ọc, v ừa làm v ừa rút kinh nghiệm, không chủ quan nóng vội. - Phải luôn cảnh giác chống lại âm mưu cản trở, chống phá các th ế l ực thù đ ịch trong và ngoài nước. - Phải xác định đúng bước đi và hình thức phù hợp cho sát với tình hình thực tế. 11
  12. Câu 14 : Quan điểm của HCM về nội dung xây dựng CNXH ở nước ta trong thời kì quá độ Công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta là một sự nghiệp CM mang tính toàn diện + Trong lĩnh vực chính trị: Nội dung quan trọng nhất là giữ vững và phát huy vai trò lãnh đ ạo c ủa Đ ảng. Đảng phải luôn tự đổi mới và tự điều chỉnh, nâng cao năng l ực lãnh đ ạo và s ức chiến đấu có hình thức tổ chức phù hợp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới. Củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất, nòng c ốt là liên minh công nông và tri thức do ĐCS lãnh đạo +Trong lĩnh vực kinh tế: Bao gồm các mặt: Lực lượng SX, quan hệ SX, cơ chế quản lí kinh tế Cơ cấu nông công nghiệp, lấy NN làm mặt trận hàng đầu, c ủng c ố h ệ th ống thương nghiệp làm cầu nối tốt các ngành SX XH, thỏa mãn nhu cầu thiết yếu c ủa nhân dân Kinh tế vùng lãnh thổ thì yêu cầu phát tri ển đ ồng đ ều gi ữa kinh t ế đô th ị và kinh tế nông thôn đặc biệt ở các vùng núi, hải đạo tạo đi ều ki ện không ng ừng c ải thiện nâng cao đời sống của đồng bào, vừa đảm bảo an ninh qu ốc phòng cho đ ất nước. Chủ trương phát triển cơ cấu kinh tế nhiều thành phần trong su ốt th ời kì quá độ lên CNXH. + Trong lĩnh vực văn hóa- xã hội Nhấn mạnh đến vấn đề xây dựng con người m ới, đ ề cao vai trò c ủa văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật trong XH XHCN. Nâng cao dân trí, đào tạo và sử dụng nhân tài, kh ẳng đ ịnh vai trò to l ớn c ủa văn hóa trong đời sống XH. Câu 15: Nêu nguyên tắc, phương châm, bước đi và biện pháp của xây dựng XHCN ở nước ta. a. Nguyên tắc và phương châm * Nguyên tắc - Quán triệt các nguyên lý cơ bản của CN Mác leenin, h ọc t ập kinh nghi ệm c ủa các nước anh em, nhưng không sao chép, giáo điều, máy móc - Xây dựng CNXH phải xuất phát từ điều kiện thực tế đặc đi ểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân. * Phương châm - Xây dựng CNXH phải dần dần, thận trọng từng b ước, nêu cao tinh th ần đ ộc lập, tự chủ, sáng tạo, chống giáo điều, phải suy nghĩ để tìm ra cách làm phù hợp. - Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH nhưng không có nghĩa là làm bừa, làm ẩu, đốt cháy giai đoạn, chủ quan duy ý chí mà phải vững chắc phù h ợp với thực tế. b. Bước đi và biện pháp * Bước đi - Dần dần, thận trọng từng bước, có bước ngắn, b ước dài, tùy theo hoàn c ảnh nhưng đi bước nào vững chắc bước đó, không chủ quan nóng vội. - Công nghiệp hóa CNXH là nhiệm vụ trọng tâm của cả thời kì quá độ. * Biện pháp HCM đã thực hiện một số biện pháp: - Cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới, kết hợp cải tạo với xây dựng. -Kết hợp xây dựng và bảo vệ, ti ến hành hai nhi ệm v ụ chi ến l ược ở hai mi ền khác nhau. 12
  13. - Xây dựng XNXH phải có kế hoạch, bi ện pháp, quyết tâm: “ k ế ho ạch m ột, biện pháp mười, quyết tâm phải hai mươi, ba mươi”/ - Xây dựng CNXH là sự nghiệp của dân, do dân và vì dân. CHƯƠNG IV: TT HCM VỀ ĐCS VN Câu 16: tư tưởng HCM về vai trò của ĐCSVN - HCM khẳng định: “ lực lượng của giai cấp công nhân là nhân dân lao đ ộng là r ất to lớn, vô cùng vô tận. Nhưng lực lượng ấy c ần đ ược t ổ ch ức và giác ng ộ theo 1 đường lối thống nhất, đúng đắn của đảng”. - Muốn khỏi đi lạc phương hướng, quần chúng phải có đảng để nhận rõ tình hình đường lối, phương châm cho đúng. Phải có đảng để tổ ch ức và giáo d ục nhân dân. CM thắng lợi rồi, quần chúng vẫn cần có đảng. - ĐCS ra đời, tồn tại và phát triển là phù hợp với quy luật phát tri ển c ủa XHCN. Ngoài lợi ích của GCCN, nhân dân LĐ và dân tộc thì Đảng không có m ục đích nào khác - ĐCSVN- nhân tố quyết định hàng đầu đưa CMVN đến thắng lợi và đã đ ược th ực tế chứng minh. Câu 17: tư tưởng HCM về bản chất của ĐCSVN - ĐCSVN là đảng của GCCN, đội tiên phong c ủa GCCN mang b ản ch ất c ủa GCCN. - HCM đưa ra nhiều cách thể hiện vấn đề Đảng của ai như là: năm 1953 HCM viết: Đảng lao động là tổ chức cao nhất của giai c ấp c ần lao và đ ại bi ểu trung thành cho lợi ích của cả dân tộc… Đảng là của giai cấp LĐ mà cũng là đại bi ểu của toàn dân. Năm 1965 HCM cho rằng: Đảng ta xứng đáng là đội tiên phong, là bộ tham mưu của GCVS, của nhân dân lao động và của cả dân tộc… nhưng tóm lại: Bản chất giai cấp của đảng là mang bản chất c ủa GCCN. B ản ch ất GCCN của Đảng dựa trên cơ sở thấy rõ sứ mệnh lịch sử c ủa GCCNVN, s ố l ượng ít nhưng có đầy đủ phẩm chất và năng lực lãnh đạo đất n ước th ực hi ện m ục tiêu của CM. Đảng ko những là đảng của GCCN mà là Đ ảng c ủa nhân dân LĐ và c ủa toàn dân tộc có ý nghĩa lớn đối với CMVN, Đảng là đại diện cho lợi ích c ủa toàn dân tộc. Thành phần trong Đảng bao gồm công nhân, những người ưu tú trong GCCN, trí thức và các thành phần khác. Sức mạnh của Đảng ko ch ỉ bắt ngu ồn t ừ GCCN mà còn bắt nguồn từ các tầng lớp nhân dân lao động khác Câu 18:Nội dung công tác xây dựng ĐCSVN - Xây dựng Đảng về tư tưởng lý luận: Dựa vào lí luận CM và khoa học của CN Mác lê nin . theo hcm CN Mác lê nin trở thành cốt, trở thành nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành đ ộng c ủa ĐCSVN Lưu ý trong quá trình tiếp nhận và vận dụng CN Mác lênin + Việc học tập và nghiên cứu, tuyên truyền CN Mác leenin ph ỉa phù h ợp v ới từng đối tượng. + Vận dụng phải phù hợp với hoàn cảnh. + Trong quá trình hoạt động Đảng phải chú ý h ọc t ập, k ế th ừa nh ững kinh nghiệm tốt của các ĐCS khác đồng thời Đảng ta phải tổng kết kinh nghi ệm c ủa mình để bổ sung cho CN Mác lênin - Xây dựng Đảng về chính trị Xây dựng đường lối chính trị, bảo vệ chính trị, xây d ựng và th ực hi ện kiên quyết, xây dựng và phát triển hệ tư tưởng chính trị, củng cố lập trường chính trị… 13
  14. Đảng thực hiện vai trò lãnh đạo chính trị c ủa mình ch ủ yếu bằng vi ệc đ ề ra cương lĩnh, đường lối chiến lược phương hướng phát tri ển kinh t ế xã h ội cũng như sách lược và quy định những mục tiêu phát triển của xã hội theo h ướng lâu dài cũng như của từng giai đoạn. Vừa giáo dục đường lối, chính trị c ủa Đảng, thông tin cho cán b ộ, đ ảng viên đ ể họ luôn kiên định lập trường, giữ vững bản chất chính trị trong mọi hoàn cảnh,.. đồng thời cảnh báo nguy cơ sai lầm về đường lối chính trị gây hậu qu ả nghiêm trọng cho tổ quốc… - xây dựng đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ * hệ thống tổ chức của Đảng: hệ thống tổ chức của đảng từ trung ương đ ến c ơ sở phải thật chặt chẽ, có tính kỷ luật cao. Sức mạnh của các tổ chức có liên quan chặt chẽ với nhau, mỗi cấp độ tổ chức có chức năng nhiệm vụ riêng. * Nguyên tắc tổ chức sinh hoạt đảng: + tập trung dân chủ: là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Đảng… + tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách + thái độ và phương pháp tự phê bình và phê bình + kỷ luật nghiêm minh tự giác + đoàn kết thống nhất trong đảng * Cán bộ , công tác cán bộ của Đảng: HCM có hệ thống quan điểm về cán bộ và công tác cán bộ + cán bộ có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp CM, cán bộ là cái dây chuyền của bộ máy, là khâu trung gian nối đảng, nhà nước với nhân dân:m ọi vi ệc thành hay bại là do cán bộ tốt hay kém, người cán bộ phải đủ đức, đủ tài. + Chú ý khâu tuyển chọn, chính sách đối với cán bộ CHƯƠNG V: TT HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN T ỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ Câu 19: vai trò của đại đoàn kết trong sự nghiệp CM a. Đại ĐKDT là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của CM. - tư tưởng đại ĐKDT được hình thành trên cơ sở: + Truyền thống yêu nước- nhân nghĩa- đoàn kết của dân tộc + Quan điểm của CN Mác leenin về sức mạnh đoàn kết + Tổng kết kinh nghiệm thành công và thất bại c ủa phong trào CMVN và Th ế giới. - Đại ĐKDT là vấn đề có ý nghĩa chi ến lược, c ơ b ản, nhất quán, lâu dài, xuyên suốt tiến trình CM, là vấn đề sống còn, quyết định thành bại của CM. - Nhờ tư tưởng nhất quán và chính sách mặt trận đúng đắn, HCM đã xây d ựng thành công khối đại ĐKDT, đưa CMVN giành được nhiều thắng lợi to lớn. - HCM đã khái quát nhiều luận điểm có tính chân lý về vai trò c ủa kh ối đ ại đoàn kết. b. đại ĐKDT là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và dân tộc ĐCSVN – lực lượng duy nhất lãnh đạo CMVN vì vậy đại ĐKDT ph ải đ ược quán triệt từ chủ trương, đường lối tới hoạt động thực tiễn của Đảng - Đại ĐKDT còn là nhiệm vụ hàng đầu của mọi giai đoạn CM Trong từng giai đoạn lịch sử Đảng phải cụ thể hóa thành nh ững m ục tiêu, nhi ệm vụ, phương pháp phù hợp để ĐTDT - Đại ĐKDT còn là nhiệm vụ hàng đầu c ủa c ả dân t ộc vì CM là s ự nghi ệp c ủa quần chúng, phải do quần chúng, vì quần chúng. Đảng phải có trách nhiệm thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng đoàn  kết để tạo thành sức mạnh tổng hợp. Câu 20: Nội dung của đại đoàn kết dân tộc 14
  15. - Đại ĐKDT là đoàn kết toàn dân: HCM khái niệm Dân, Nhân Dân được hiểu theo nghĩa rộng: vừa là mỗi con người VN cụ thể vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân, không phân bi ệt dân tộc, tín ngưỡng… đều là chủ thể của khối đại ĐKDT. Trong quá trình xây dựng khối đại ĐKDT phải đứng vững trên lập tr ường GCCN, giải phóng hài hòa mối quan hệ giai cấp và dân tộc không đ ược b ỏ sót m ột l ực lượng nào… - Thực hiện đại đoàn kết toàn dân + Cần phải kế thừa truyền thống yêu nước- nhân nghĩa – đoàn k ết c ủa dân t ộc: truyền thống được hình thành củng cố và phát triển trong suốt quá trình dựng nước và giữ nước.. nó là cội nguồn sức mạnh vô địch để cả dân tộc chiến đấu và chi ến thắng mọi thiên tai dịch họa làm cho đất n ước trường tồn, bản s ắc dân t ộc đ ược giữ vững. + Cần phải có lòng khoan dung độ lượng v ới con ng ười: m ỗi ng ười đ ều có những ưu điểm và khuyết điểm, mặt tốt và mặt xấu,… vì vậy vì l ợi ích CM c ần có lòng khoan dung độ lượng, trân trọng cái phần thi ện dù nh ỏ nh ất ở m ỗi ng ười để tập hợp quy tụ rộng rãi mọi lực lượng. Nó là sự ti ếp n ối và phát tri ển truy ền thống nhân ái bao dung của dân tộc, từ chính mục tiêu của CM. + Cần phải có niềm tin vào nhân dân, yêu dân tin dân dựa vào dân: đấu tranh vì hạnh phúc của nhân dân là nguyên tắc tối cao, nó là s ự ti ếp n ối truy ền th ống dân tộc “ nước lấy dân làm gốc”.. + Cần phải xây dựng nền tảng và lực lượng của khối đại ĐKDT Câu 21: Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất. - Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công-nông- trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Trong TT HCM, Mặt trận dân tộc thống nhất và liên minh công- nông luôn được Người xem xét trong mối quan hệ biện chứng giữa dân tộc và giai c ấp. Mặt trận dân tộc dân tộc thống nhất càng rộng rãi, sức m ạnh của kh ối liên minh công- nông- trí thức càng được tăng cường, Mặt trận dân tộc thống nhất càng vững chắc, càng có sức mạnh mà không một kẻ thù nào có thể phá nổi. HCM còn cho rằng, sự lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận vừa là một t ất yếu, vừa phải có điều kiện. Tính tất yếu thể hiện ở năng lực n ắm bắt th ực ti ễn, phát hiện ra các quy luật khách quan của sự vận động lịch sử để vạch ra đ ường l ối và phương pháp cách mạng phù hợp, lãnh đạo Mặt trận thực hi ện thành công các nhiệm vụ cách mạng mà không một lực lượng nào, m ột tổ chức chính tr ị nào trong Mặt trận có thể làm được. Mục tiêu của Đảng là đấu tranh gi ải phóng dân t ộc và giải phóng giai cấp, kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. Ngoài lợi ích của giai cấp và lợi ích của dân tộc, Đảng không có lợi ích nào khác. - Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động trên cơ sở đảm bảo lợi ích t ối cao của dân tộc, quyền lợi cơ bản của các tầng lớp nhân dân. HCM kết tinh vào tiêu chí của n ước VN DCCH là độc lập, t ự do, h ạnh phúc. Các tiêu chí này được Đảng và Chủ tịch HCM cụ thể hóa trong từng lĩnh v ực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội… phù hợp với m ọi tầng lớp, từng đ ối t ượng trong m ỗi thời kì lịch sử. - Mặt trận dân tộc thống nhất là khối đại đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn k ết thực sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. HCM nhấn mạnh phương châm “ cầu đồng tồn dị” – lấy cái chung để hạn chế cái riêng, cái khác biệt; mặt khác, Người nêu rõ: “ đoàn kết phải gắn với đấu tranh, đấu tranh để tăng cường đoàn kết. 15
  16. Câu 22: Sự cần thiết xây dựng đoàn kết quốc tế a. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với s ức m ạnh th ời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho CM - Đây là một trong những nội dung chủ yếu của TT HCM. Trong quá trình hoạt động cách mạng, HCM đã từng b ước phát tri ển ra s ức m ạnh vĩ đại tiềm ẩn trong các trào lưu CM thế giới mà VN cần tranh thủ. - Là một trong những bài học kinh nghiệm c ủa CMVN, CMVN ch ỉ có th ể thành công và thành công đến nơi khi thực hiện đoàn kết chặt chẽ với phong trào CM thế giới. - Thực hiện đoàn kết quốc tế là để tập hợp lực lượng bên ngoài, tranh th ủ s ự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của bạn bè quốc tế, kết h ợp sức m ạnh dân t ộc v ới sức mạnh thời đại để tạo nên sức mạnh tổng hợp cho CM - Đoàn kết quốc tế là một nhân tố thường xuyên, hết sức quan tr ọng giúp cho CMVN đi đến thắng lợi hoàn toàn. Vì vậy, thực hi ện đại ĐKDT phải gắn li ền v ới đoàn kết quốc tế, đại ĐKDT phải là cơ sở cho việc thực hiện đoàn kết quốc tế. - Đối tượng của đoàn kết quốc tế trong TT HCM bao gồm: + Phong trào giải phóng dân tộc + Phong trào CM của GCCN và Nhân dân lao động ở chính qu ốc và các n ước t ư bản nói chung + Liên Xô và các nước XHCN anh em + Phong trào dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ XH + Đặc biệt phải quan tâm đến vấn đề đoàn kết với nhân dân Lào và Campuchia b. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới th ực hi ện thắng lợi các mục tiêu CM - Nắm bắt chính xác đặc điểm và xu thế thời đại, HCM đã ho ạt đ ộng không m ệt mỏi để gắn CMVN với CM thế giới trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ. - Theo HCM, đoàn kết quốc tế tức là kết hợp CN yêu n ước v ới ch ủ nghĩa qu ốc tế vô sản, bởi lẽ chúng ta chiến đấu không chỉ vì độc lập dân tộc của dân tộc mình mà còn vì sự nghiệp chung của nhân loại, vì những mục tiêu của thời đại. - Muốn tăng cường đoàn kết quốc tế thì các ĐCS phải đấu tranh ch ống ch ủ nghĩa sô vanh, cơ hội, vị kỷ, phân biệt chủng tộc… Và phải được chủ nghĩa yêu nước chân chính kết hợp với chủ nghĩa quốc tế vô sản cho nhân dân. 16
  17. Chương VI : TT HCM VỀ DÂN CHỦ VÀ XÂY DỰNG NHÀ N ƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN Câu 23: Quan điểm HCM về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân 1. Xây dựng NN thể hiện quyền làm chủ của nhân dân a. NN của dân -Đó là NN mà ở đó dân phải làm chủ, mọi quyền lợi trong NN và xã hội đều thuộc về nhân dân. + Những việc quan hệ đến vận mệnh quốc gia đều do nhân dân phán quyết ( đ ược thể hiện trong các ban Hiến pháp 1946 và 1959) + Nhân dân có quyền kiểm soát nhà n ước, bầu ra các đại bi ểu và có quy ền bãi miễn các đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân n ếu các đ ại bi ểu không xứng đáng. + Người dân được hưởng mọi quyền dân chủ, có quyền làm chủ về chính trị, kinh tế, xã hội, có quyền làm bất kỳ các gì mà pháp luật không cấm + Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân b ằng các thi ết chế dân chủ, phải xác định và thực hiện được trách nhi ệm c ủa c ử tri và đ ại bi ểu do cử tri bầu ra, cử tri và đại biểu cử tri phải có mối quan hệ chặt chẽ. + Dân là chủ thì dân phải có nghĩa vụ tuân theo pháp luật và ph ải có ý th ức làm chủ. b. NN do dân - Là NN do dân lập nên, do dân ủng hộ và dân làm chủ NN là lực lượng xây d ựng, bảo vệ và quyết định sự mạnh yếu của nhà nước - Quyền của dân tham gia xây dụng và quản lý nhà nước được thể hiện: + Toàn bộ công dân có quyền bầu ra Quốc hội. + Quốc hội bầu ra chủ tịch nước và chính phủ + Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của NN, thực hiện các Ngh ị quyết c ủa Quốc hội và chấp hành luật pháp. + Mọi công việc của NN trong việc quản lý xã hội đ ều th ể hi ện ý chí c ủa dân ( thông qua Quốc hội) c. NN vì dân * Là NN chăm lo, phục vụ lợi ích và nguyện vọng c ủa nhân dân, ph ải l ấy l ợi ích chính đáng của nhân dân làm mục tiêu không có đặc quyền, đặc l ợi, th ực s ự trong sạch, cần, kiệm, liêm, chính và mọi đường lối chính sách đ ều ch ỉ nh ằm đ ưa l ại quyền lợi của dân. - NN phải lo cho dân có ăn, có mặc, có chỗ ở, được học hành. - NN cần được hướng dẫn nhân dân: Tăng gia sản xuất, thực hành ti ết ki ệm, phân phối cho công bằng, NN phải biết kết hợp hài hòa các lợi ích. * Là NN có đội ngũ công chức trong sạch, không có các hiện tượng tiêu cực. 2. Quan điểm của HCM về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của NN. a. Về bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước Vì: Một là, Nhà nước do ĐCS lãnh đạo. - ĐCS VN lãnh đạo Nhà nước giữ vững và tăng cường bản chất gi ải cấp công nhân - Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức thích hợp. Hai là, bản chất giai cấp của Nhà nước ta thể hiện ở tính đ ịnh h ướng XHCN c ủa sự phát triển đất nước Ba là, bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta th ể hiện ở nguyên t ắc t ổ chức và hoạt động cơ bản của nó là nguyên tắc tập trung dân chủ. 17
  18. b. Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc c ủa Nhà nước - Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ c ủa rất nhi ều thế hệ người VN. - Tính thống nhất còn biểu hiện ở chỗ Nhà nước ta bảo v ệ lợi ích c ủa nhân dân, lấy lợi ích của dân tộc làm cơ bản - Trong thực tế, Nhà nước ta đã đứng ra làm nhi ệm vụ của cả dân t ộc giao phó, đã lãnh đạo nhân dân tiến hành các cuộc kháng chi ến để bảo vệ nền đ ộc l ập, t ự do của Tổ quốc, xây dựng 1 nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần tích cực vào sự phát triển tiến bộ của thế giới. 3. Xây dựng NN có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ. a. Xây dựng một NN hợp pháp, hợp hiến. - Là NN xây dựng trên nguyên tắc phổ thông đầu phiếu, dựa trên kết quả của tổng tuyển cử. - Có NN hợp pháp thì mới có cơ sở pháp lý để làm việc với quân đồng minh, m ới có quan hệ quốc tế bình đẳng, mới có được một cơ chế quyền lực hợp pháp để điều hành đất nước. - Ngày 6-1-1946 cuộc tổng tuyển cử đầu tiên được tiến hành. Ngày 2-3-1946 tại phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa I HCM đ ược b ầu làm Chủ tịch chính phủ liên hiệp đầu tiên. b.Hoạt động quản lý NN bằng Hiến pháp, pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống. -NN phải chú trọng xây dựng hệ thống pháp luật, quan trọng nhất là Hiến pháp. - Phải đưa pháp luật vào đời sống một cách sâu r ộng, có hi ệu qu ả, ph ải làm t ốt công tác giáo dục, nâng cao dân trí cho nhân dân. - Người thực thi luật pháp phải thật sự công tâm và nghiêm minh. c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức và tài - HCM đã đưa ra các yêu cầu về xây dựng đội ngũ cán bộ + Một là, tuyệt đối trung thành với CM. + Hai là, hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ. + Ba là, phải có mối quan hệ mật thiết với nhân dân. + Bốn là, những người dám phụ trách, dám quyết đoán, dám ch ịu trách nhi ệm: “ thắng không kiêu, bại không nản”. + Năm là, thường xuyên tự phê bình, phê bình, có ý thức và hành động 4. Xây dựng NN trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả a. Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước - Đặc quyền, đặc lợi - Tham ô, lãng phí, quan liêu. - “ tư túng’’, “ chia rẽ”, “ kiêu ngạo”. b. Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy m ạnh giáo d ục đ ạo đức CM Câu 24. Kết luận a. Nhà nước bảo đảm quyền làm chủ thật sự của nhân dân Trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội Quyền làm chủ phải được thể chế hóa bằng Hiến pháp và pháp luật. Cần chú ý đến việc bảo đảm cho mọi người được bình đẳng tr ước pháp luật, x ử phạt nghiêm minh mọi hành động vi phạm pháp luật, bất kể sự vi phạm đó do t ập thể hay cá nhân nào gây ra. b. Kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước 18
  19. Phải đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng dân ch ủ, trong s ạch, v ững m ạnh, phục vụ đắc lực và có hiệu quả đối với nhân dân. Đề cao trách nhiệm cá nhân trong việc giải quyết các khi ếu ki ện c ủa công dân theo đúng những quy định của pháp luật; tiêu chuẩn hóa cũng như sáp x ếp l ại đ ội ngũ công chức, xây dựng một đội ngũ cán bộ, công chức vừa có đ ức, v ừa có tài, tinh thông, chuyên môn, nghiệp vụ. c. Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước Lãnh đạo Nhà nước thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đ ảng, bảo đ ảm s ự lãnh đạo của Đảng và phát huy vai trò quản lý c ủa Nhà nước: lãnh đạo b ằng đường lối, bằng tổ chức, bộ máy của Đ ảng trong các c ơ quan nhà n ước, bằng vai trò tiên phong, gương mẫu của đội ngũ đảng viên ho ạt đ ộng trong b ộ máy nhà nước, bằng công tác kiểm tra, Đảng không làm thay công vi ệc qu ản lý của Nhà nước. CHƯƠNG VII: TT HCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI Câu 25: Khái niệm văn hóa theo TT HCM a. Định nghĩa Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người m ới sáng t ạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn hóa, ngh ệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn,ở và các phương th ức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là s ự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với bi ểu hiện c ủa nó mà loài ng ười đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”. b. Quan điểm về xây dựng một nền văn hóa mới Năm điểm lớn định hướng: - Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cường - Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng. - Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp có liên quan đến phúc l ợi c ủa nhân dân trong XH. - Xây dựng chính trị, dân quyền - Xây dựng kinh tế. Câu 26: Nội dung cơ bản của TTHCM về đạo đức a. Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức - Đạo đức là cái gốc của người cách mạng Người nói: Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Người CM phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tại giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân.” Người cho rằng, làm CM là một sự nghiệp rất vẻ vang, nhưng nó cũng là một nhiệm vụ rất nặng nề Đạo đức trong hành động, lấy hiệu quả thực tế làm thước đo, HCM luôn đặt đạo đức bên cạnh tài năng, gắn đức với tài, lời nói đi đôi với hành động và hiệu quả trên thực tế. Đức là gốc của tài; hồng là gốc của chuyên; phẩm chất là gốc của năng lực. Tài là thể hiện cụ thể của đức trong hiệu quả hành động. - Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của CNXH Theo HCM, sức hấp dẫn của CNXH chưa phải là ở lý tưởng cao xa, ở mức sống vật chất dồi dào, ở tư tưởng được tự do giải phóng, mà trước hết là ở những giá trị đạo đức cao đẹp, ở phẩm chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống và hành động của mình, chiến đấu cho lý tưởng đó trở thành hiện thực. 19
  20. Phong trào cộng sản công nhân quốc tế trở thành lực lượng quyết định vận mệnh của loài người không chỉ do chiến lược và sách lược thiên tài của CM VS, mà còn do những phẩm chất đạo đức cao quý làm cho CN cộng sản trở thành một sức mạnh vô địch. b. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức CM - Trung với nước, hiếu với dân + Trung với nước thì phải tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước, suốt đời phấn đấu cho CM, luôn đặt lợi ích của Đảng, của Tổ quốc, của CM lên trên hết + Hiếu với dân thì phải thật sự là đầy tớ trung thành của nhân dân, phải lấy dân làm gốc, phải tin dân, thương dân có trách nhiệm với dân. - Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư Đây là những phẩm chất đạo đức gắn liền với hoạt động hàng ngày của con người + Cần là cần cù, siêng năng, không lười nhác, ỷ lại. Lao động có kế hoạch, hiệu quả, chất lượng với tinh thần tự giác, tự lực + Kiệm là tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc… của dân, của nước và của bản thân. Không xa xỉ, không hoang phí, không phô trương hình thức, không chè chén lu bù… + Liêm là luôn tôn trọng của công và của dân, phải trong sạch, không tham lam tiền của, địa vị, danh tiếng. Chỉ nên có 1 thứ ham, đó là: ham học, ham làm, ham tiến bộ. + Chính là thẳng thắn, đúng đắn + Chí công vô tư là công bằng, không thiên tư, thiên vị, việc gì cũng không nghĩ đến bản thân trước, chỉ biết vì Đảng, vì dân tộc => Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư có quan hệ chặt chẽ với nhau. Cần, kiệm, liêm, chính sẽ dẫn đến chí công vô tư và ngược lại, khi đã thực sự chí công vô tư thì sẽ thực hiện được cần, kiệm, liêm, chính * Thương yêu con người, sống có tình nghĩa - Đây là một trong những phẩm chất cao đẹp nhất của con người, không có tình yêu thương con người thì không thể làm CM được. - HCM yêu thương những người cùng khổ, những người lao động bị áp bức. Yêu mến quý trọng đồng bào, đồng chí, anh em, bạn bè. Đồng thời phải nghiêm khắc với bản thân mình và độ lượng, rộng rãi với mọi người. - Tình yêu thương con người của HCM không chung chung trừu tượng kiểu tôn giáo Yêu thương con người phải bằng hành động cụ thể: giải phóng cho con người, đem lại cơm no áo ấm cho mọi người. * Có tinh thần quốc tế trong sáng. Nội dung chủ nghĩa quốc tế trong TT HCM rất rộng lớn và sâu sắc. Đó là sự tôn trọng, hiểu biết, thương yêu và đoàn kết với giai cấp vô sản trên toàn thế giới, vwosi tất cả các dân tộc và nhân dân các nước… HCM chủ trương giúp bạn là tự giúp mình. Đoàn kết quốc tế là nhằm thực hiện những mục tiêu lớn của thời đại là hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, là hợp tác và hữu nghị theo tinh thần: bốn phương vô sản, bốn bể đều là anh em. c. Quan điểm về những nguyên tắc đạo đức mới - Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức: 20
nguon tai.lieu . vn