Xem mẫu

  1. Câu 1: Liên kết kim loại là : a) Liên kết giữa nguyên tử kim loại và ion kim loại b) Liên kết sinh ra do các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau. c) Là liên kết giữa 2 nguyên tử kim loại bằng cặp eclectron chung. d) Là liên kết giữa các ion dương kim loại với nhau Câu 2: Bản chất của sự ăn mòn điện hóa là: a) Quá trình điện phân xảy ra trên bề mặt của các điện cực. b) Quá trình oxi hoá khử xảy ra trên bề mặt các điện cực. c) Quá trình cho và nhận proton d) Quá trình giảm số oxi hoá trên bề mặt của các điện cực. Câu 3: Cho lá kẽm ngâm trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian phản ứng: a) Khối lượng lá Zn tăng lên b) Khối lượng lá Zn giảm xuống c) Nồng độ của dung dịch AgNO3 giảm xuống d) Cả a và c đều đúng Câu 4: Để điều chế kim loại mạnh (những kim loại từ Li đến Al) người ta sử dụng phương pháp: a) Điện phân hợp chất (muối, kiềm, ôxit) nóng chảy b) Nhiệt luyện c) Thuỷ luyện d) Cả a và b Câu 5: Khi cho Zn tan trong dung dịch H2SO4 loãng thì có khí X bay ra. Vậy X là: a) SO2 b) H2S c) H2 d) Khí khác Câu 6: Hợp kim thường được cấu tạo bằng các loại tinh thể sau: a) Tinh thể hỗn hợp b) Tinh thể dung dịch rắn c) Tinh thể hợp chất hóa học d) Cả 3 loại tinh thể đó. Câu 7: Sự phá huỷ kim loại khi kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện là: a) Ăn mòn điện hoá b) Ăn mòn hoá học c) Khử ion kim loại d) Oxi hoá các ion kim loại Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố Y là: 3s1 số hiệu nguyên tử và ký hiệu nguyên tố Y là: a) 4, Be b) 11, Na c) 12, Mg d) 13, Al Câu 9: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X,Y,Z,T lần lượt là X: 3s2 ; Y: 3s23p5; Z: 3s23p1 ; T: 3s1. Bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng dần là: a) X,Y,Z,T b) X,Z,T,Y c) Z,Y,X,T d) Y,Z,X,T Câu 10: Khi nhúng hai thanh Zn và Cu vào trong dung dịch H2SO4 nối hai thanh kim loại đó bằng một dây dẫn. Sau một thời gian ta thấy: a) Sủi bột khí ở cực Cu b) Khối lượng thanh Zn giảm xuống c) Nồng độ ZnSO4 trong dung dịch tăng lên d) Cả a,b,c đều đúng Câu 11: Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Ký hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là: a) Na b) Cl c) Mg d) Al Câu 12: Cho các kim loại: Cu, Ag, Au, Fe. Kim loại dẫn điện tốt là: a) Ag b) Au c)Cu d) Fe Câu 13: Sở dĩ kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim là do:
  2. a) Mật độ ion dương kim loại b) Bán kính nguyên tử kim loại c) Các electron tự do trong kim loại d) Khối lượng nguyên tử kim loại Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hợp kim: a) Hợp kim có những tính chất hoá học tương tự tính chất của các chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim kém hơn các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c) Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường cao hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại trong hỗn hợp. d) Hợp kim thường cứng và giòn hơn các chất trong hỗn hợp kim loại ban đầu. Câu 15: Phương pháp hoá học làm sạch kim loại thuỷ ngân (Hg) có lẫn một số tạp chất bột các kim loại kẽm (Zn), thiếc (Sn), chì (Pb). Loại bỏ tạp chất bằng dung dịch: a) H2SO4 b) HCl c) Pb(NO)3 d) Hg(NO3)2 dư Câu 16: Cho một lá sắt vào dung dịch chứa 1 trong những muối tan sau: AlCl3, Pb(NO3)2 , ZnCl2, NaNO3. Cho biết trường hợp nào xảy ra phản ứng với Fe, khối lượng (m) lá sắt tăng lên hay giảm xuống sau khi phản ứng kết thúc? a) AlCl3, m tăng b) Pb(NO3)2, m tăng c) NaNO3, m giảm d) ZnCl2, m tăng Câu 17: Cho các cặp ôxi hoá khử sau: Ni /Ni , Cu2+/Cu , Sn2+/Sn, Hg2+/Hg. Tính ôxi hoá 2+ của các ion trong các cặp ôxi hoá khử đó mạnh dần theo chiều từ trái sang phải là: a) Cu2+ < Ni2+ < Sn2+ < Hg2+ b) Ni2+ < Sn2+ < Cu2+ < Hg2+ 2+ 2+ 2+ 2+ c) Hg < Sn < Cu < Ni d) Kết quả khác Câu 18: Để điều chế được kim loại có độ tinh khiết cao thì dùng phương pháp: a) Điện luyện b) Thuỷ luyện c) Nhiệt luyện d) Cả a,b,c đều được Câu 19: Thanh sắt nguyên chất và sợi dây sắt nối với sợi dây đồng đều để ở trong không khí ẩm. Thanh sắt và sợi dây sắt sẽ bị ăn mòn theo kiểu: a) Điện hoá b) Hoá học c) Thanh sắt bị ăn mòn hóa học, sợi dây sắt bị ăn mòn điện hoá d) Đều không bị ăn mòn Câu 20: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4: a) Mg b) Fe c) Na d) Cả 3 kim loại: Mg, Fe, Na Câu 21: Nguyên tắc chung điều chế kim loại là: a) Khử hợp chất kim loại b) Khử Cation kim loại c) Ôxi hoá cation kim loại d) Ôxi hoá kim loại Câu 22: Để điều chế kim loại Natri, người ta điện phân: a) Dung dịch NaCl b) Dung dịch NaNO3 c) NaCl nóng chảy d) Dung dịch NaOH Câu 23: Điện phân các dung dịch sau đây với điện cực trơ có màng ngăn xốp giữa hai điện cực: X1: dung dịch KCl, X2: dung dịch CuSO4, X3: dung dịch CaCl2, X4: dung dịch AgNO3. Sau khi điện phân dung dịch nào có môi trường axit: a) Dung dịch CuSO4, AgNO3 b) Dung dịch CaCl2 c) Dung dịch KCl d) Kết quả khác
  3. Câu 24: Ăn mòn hoá học là sự phá huỷ kim loại do kim loại phản ứng hoá học với: a) Dung dịch chất điện li và tạo nên dòng điện b) Chất khí ở nhiệt độ cao c) Hơi nước ở nhiệt độ cao d) b, c đều đúng Câu 25: X là một kim loại hoá trị (II): X + 4HNO3 X(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 X(NO3)2 + 2NaOH X(OH)2 + 2NaNO3 xanh lam Vậy X là: a) Zn b) Cu c) Fe d) Al Câu 26: Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thì thu được muối nào? a) Fe(NO3)2 b) Fe(NO3)3 c) Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 d) Không phản ứng +A +B Câu 27: Cho dãy chuyển hoá sau: Cu ¾ ¾® CuCl2 ¾ ¾® AgCl Vậy A,B theo thứ tự là : a) HCl, AgNO3 b) Cl2 , AgNO3 c)H2SO4, Ag2O d) FeCl3, Ag Câu 28: Cho các kim loại: Al, Cu, Na, Fe . Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện: a) Na b) Fe, Al, Cu c) Fe, Cu d) Ca, Fe, Al, Cu Câu 29: Cho phản ứng hóa học: Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu Phương trình nào dưới đây biểu thị sự ôxi hoá cho phản ứng trên. a) Mg2+ + 2e = Mg b) Mg – 2e = Mg2+ c) Cu2+ + 2e = Cu d) Cu = Cu2+ + 2e Câu 30: Nguyên nhân kim loại có tính khử là: a) Số electron ở lớp ngoài cùng ít b) Bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử kim phi c) Số electron ở lớp ngoài cùng nhiều d) Cả a và b Câu 31: Ngâm 1 lá Zn trong dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại có diện tích 2+ . Phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng 0,94g. Ion kim loại trong dung dịch là: a) Fe2+ b) Pb2+ c) Cd2+ d) Ni2+ Câu 32: Có phản ứng: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu . Để có sản phẩm 0,1 mol Cu thì khối lượng (gam) sắt tham gia phản ứng là: a) 2,8 b) 5,6 c) 11,2 d) 56 Câu 33: Hoà tan 2,52 gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 6,84 gam muối khan kim loại đó là: a) Na b) Al c) Fe d) Zn Câu 34: Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại bạc và đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,896 lít khí NO2 duy nhất (ở đktc). Thành phần phần trăm của bạc và đồng trong hỗn hợp lần lượt là: a) 44% ; 56% b) 77,14%; 22,86% c)73%; 27% d) 50%; 50% Câu 35: Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức muối đã điện phân.
  4. a) NaCl b) KClc) MgCl2 d) CaCl2 e) Kết quả khác Câu 36: Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến hết màu xanh, nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,76g. Nồng độ mol/lít dung dịch CuSO2 trước phản ứng là: a) 0,1M b) 0,2M c) 0,3M d) 0,04M Câu 37: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 là: a) 0,3 b) 0,4 c) 0,5 d) Kết quả khác Câu 38: Khi dùng CO để khử Fe2O3 thu được hỗn hợp các chất rắn X. Hoà tan hỗn hợp chất rắn X bằng dung dịch HCl dư giải phóng 4,48 lít khí (đktc), dung dịch sau khi hoà tan cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 45g kết tủa trắng. Hỗn hợp X gồm mấy chất: a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 Câu 39: Khối lượng (gam) Fe trong X (câu 38) là: a) 11,2 b) 5,6 c) 22,4 d) 44,8 Câu 40: Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32g CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là: a) 20gam b) 40gam c) 60gam d) 80gam
nguon tai.lieu . vn