Xem mẫu

  1. Bài 7: Thế nào là quá trình phân biệt hóa ( differentiation ) các định ch ế xã h ội trong xã hội hiện đại. Trình bày nguyên nhân, diển tiến, hậu quả của quá trình này. Trả lời:  Khái niệm phân biệt hóa định chế: _ Trong xã hội cổ truyền chỉ có một định chế bao trùm mọi chức năng. Khi chuyển sang xã hội hiện đại, có các chức năng riêng biệt cho từng định chế. + Trong xã hội sơ khai, hệ thống thân thuộc ( dòng họ ) đảm trách mọi chức năng. + Ở châu Âu thời phong kiến, định chế tôn giáo lo luôn các chức năng về giáo dục, y tế, hành chính,... _ Trong xã hội cổ truyền, mỗi chức năng xã hội thường chỉ một định chế đảm nhận. Trong xã hội hiện đại có nhiều định chế cùng thực hiện một chức năng. + Về định chế chính trị, già làng làm cả 3 chức năng: hành pháp ( thực hiện các dự án phát triển HTCS ), tư pháp ( xử kiện ), và lập pháp (già làng nắm mọi luật lệ của làng ). + Trong xã hội hiện đại, chức năng hành pháp có nhiều định chế cùng thực hiện ( Chủ tịch nước, Chính phủ, UBND thực hiện các quy chế ), chức năng tư pháp ( tòa án ), chức năng lập pháp ( hội dồng nhân dân đưa ra các quy chế ).  Nguyên nhân: _ Khi xã hội trở nên to lớn và phức tạp hơn, các định chế xã hội phát triển qua một quá trình phân biệt hóa, quá trình biện biệt hóa (differentiation ). _ Ví dụ: Trong các xã hội sơ khai con người chưa có khái niệm và chưa sử dụng tiền tệ, và sự trao đổi sản phẩm là sự trao đổi trực tiếp. Trái lại, xã hội hiện đại là một xã hội bị tiền tệ hóa và nhiều cơ cấu xã hội gắn liền với tiền tệ, như ngân hàng, bảo hiểm, quỹ tín dụng,.. và một loạt các vị trí xã hội gắn các tổ chức tài chính này.  Diển tiến: Theo G. Lenski, các nhu cầu chủ yếu của các thành viên trong bất cứ xã hội nào đều gồm có: _ Nhu cầu thông tin giữa các thành viên: trước hết là thông tin qua ngôn ngữ, sau đó là các định chế truyền thông. _ Sản xuất ra sảm phẩm và dịch vụ: trước tiên là thỏa mản nhu cầu sống còn, sau đó để thỏa mản nhu cầu tìm cái ngon, vật lạ. _ Phân phối các sản phẩm và dịch vụ: trong nội bộ xã hội và sau đó qua các xã hội khác. _ Che chở và bảo vệ: chống lại những tai họa của thiên nhiên và sau đó nhằm chống lại những xã hội con người thù địch. _ Thay thế các thành viên: có nghĩa là tái sản xuất ra các thành viên mới cho xã hội. _ Nhu cầu kiểm xoát các thành viên, nhằm bảo đảm sự tồn tại của xã hội, giảm thiểu và loại bỏ những xung đột. Trong các xã hội giản đơn, nhiều chức năng trong các chức năng này được thực hiện bởi một định chế đó là gia đình. Trong các xã hội hiện đại, các chức năng này được thực hiện bởi nhiều định chế khác nhau, và thông thường một chức năng cơ bản được phân công cho nhiều định chế khác.  Hạn chế: Những hậu quả của các khuynh hướng chủ yếu trên bao gồm: Việc thay thế các cá thể bằng những tác nhân tập thể, việc ảnh hưởng càng ngày càng gia tăng của các tổ chức bàn giấy lên trên cá nhân, và sự ra đời của các định chế toàn bộ. Các tác nhân tập
  2. thể ví như các xí nghiệp thương mại hay các cơ quan chính quyền. Sự phát triển các tác nhân tập thể đã giải phóng những cá nhân ra khỏi những vị trí cố định trong xã hội, nhưng mặt khác cá nhân con người thường bất lợi khi phải giao tiếp với những tác nhân tập thể trên. Bài 8: Câu 1: Anh chị hãy giải thích và nhận định câu tuc ngữ “ Bần cùng sinh đạo tặc”. Có tương quan nào giữa sự phân tầng XH, sự nghèo đói và các hành vi lệch lạc XH không ? “Bần cùng sinh đạo tặc” cho thấy hanh2i vi lối ứng sử không tuân theo chuẩn mực của Xh sự thoa hóa của con người trong hoàn cảnh bế tắc tiến thoái lưỡng nan có hành vi gậy nguy hiểm cho Xh, câu tục ngữ chỉ những người đã rơi vào tinh trạng bất ổn định. Có. Vì các hành vi lệch lạc Xh phần lớn do tác động của phân tầng Xh, sự nghèo đói tác động cá nhân bị rơi vào tình trạng căng thẳng sự bất bình đẳng trong Xh. Câu 2: Trình bày và nhận định về các chức năng của các công cụ kiểm soát xã hội .1. Chức năng: cô lập/ cách ly: những người phạm pháp là những người gây nguy hiểm cho XH nên phải cách ly họ. 2. Chức năng trừng phạt/đền bù: những người phạm pháp gây hại cho người khác nên họ phải đền bù. 3. Chức năng can ngăn, răng đe: cần có biện pháp trừng phạt để đừng có phạm tội 4. Chức năng phục hồi: người phạm pháp là nạn nhân của XH. NX: .1. Chức năng: cô lập/ cách ly: không có tính nhân đạo vì cách li vợ-chồng, cha mẹ-con cái. Hiệu quả không cao, vì chỉ có tính cách tạm thời, tội phạm sẽ trở lại XH và tỉ lệ tái phạm cao. 2. Chức năng trừng phạt/đền bù: không hiệu quả, mang tính hủy hoại, tạo gánh nặng cho gia đình và XH 3. Chức năng can ngăn, răng đe: chưa hiệu quả đối với người chưa hiểu biết pháp luật 4. Chức năng phục hồi: có tác dụng khi tạo cho phạm nhân có ý thức lao động tốt và được đào tạo nghề Bài 9: Câu 1: Phân biệt các khái niệm nhóm, đám đông, quần chúng. Quần chúng Nhóm Đám đông Là một tập hợp gồm có 2 Là một tập hợp tạm thời, Là một tập hợp người khá người trở lên, giữa họ có những người đang cừng lớn, đang hướng về một sự tương tác qua lại ảnh chia sẽ một số vấn đề đối tượng XH, hay đang hưởng lẫn nhau trong quá cùng chia sẻ một số biểi quan tâm nào đó trình thực hiện các hoạt tượng chung nào đó động chung Câu 2: Các giai đoạn phát sinh và phát triển của một phong trào XH
  3. Thành công Thoái trào Thất bại Liên kết, Đạt Quan Hình Bị mua chuộc củng cố mục liêu thành tiêu hóa Tái tổ chức Bị đàn áp Bị “hội nhập” Bài 10: Câu 1: Trình bày và nhận định các lý thuyết và quan điểm sau đây giải thích về quá trinh hiện đại hóa tại các nước đang phát triển ? Lý thuyết hiện đại hóa Lập luận chính: các nước đang phát triển đi vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ có những nét tương tự các mXH Châu Âu và Bắc Mỹ Sẽ kinh qua các mô thức XH đã từng xảy ra ỡ Châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật Bản Nhận định 1. Đã xem QTHĐH đồng nghỉa với tiến bộ 2. Xem QTHĐH là tất yếu, thất ra có nhiều XH chống lại QTHĐH (Iran, các nước Hồi Giáo) 3. Phê bình các lý thuyết đồng quy (Tây phương là khuôn mẫu). Có nhiều nước không theo quy mô Tây Phương, nhưng kết hợp truyền thống và hiện đại Lý thuyết các hệ thống thế giới Các lập luận căn bản QTHĐH không chỉ là kết quả của QTCNH mà tùy thuộc vào vị trí của một Xh trong hệ thống kinh tế thế giới  Nét đặc trưng của lối tiếp cận này: đặt QTHĐH trong bối cảnh thế giới chứ khôn gxem biến đổi ở XH là độc lập với các XH khác  Các XhH truyền thống nghèo, không hiện đại hóa theo phương cách của các XH Châu Âu và Bắc Mỹ, bởi lẽ chúng lệ thuộc vào các quốc gia giàu có và đã công nghiệp hóa  Hệ thống thế giới này được cấu thành bởi một số hạt nhân, các XH bán ngoại vi và XH ngoại vi
  4. Nhận định Ưu điểm o Lý thuyết các hệ thông thế giới cho ta một bức tranh khá trung thực về QTHĐH ngày nay o Và đã phê bình bổ sung cho lý thuyết hiện dda9i5 hóa ở một số điểm Hạn chế o QTCNH chậm tại các nước đang phát triển không chỉ có nguyên nhân chinh sách kinh tế của các nước giàu o Các nước đang phát triển củng có một số nhược điểm: gia tăng dân số cao, sự phân tầng XH, các yếu tố VH đôi lúc ngăn cản biến chuyển Xh và dị ứng với QTHĐH o Một số nhà XH phên phán lý thuyết các hệ thông thế giới, CNTB không chỉ là một hệ thống tương quan về mậu dịch mà sâu xa hơn đó là một phương thức SX Lý thuyết dân túy mới Các lập luận căn bản - Phê phán chủ nghĩa thực dân Tây Phương đã làm tan rã các cộng đồng nông thôn, đã đẻ ra các đô thị với các tệ nạn Xh - Phê phán QTCNH trên quy mô lớn đem lại nhữn thiệt hại lớn hơn nhữn ích lợi mà nó mang lại - Phê phàn công nghiêp hóa chỉ có lợi cho thành thị Nhận xét - Không tạo được sự tin tưởng ở một số nước đang phát triển, gây ô nhiễm môi trương nặng nề các nước công nghiệp tiên tiến - Nghi ngờ chủ trương chống tăng trưởng, chống CNH là một âm mưu nhằm kiềm hãm các nước đang phát triển trong tình trạng lệ thuộc chậm phát triển - Chủ trương cổ vũ việc SX qui mô nhỏ, tận dụng nhân lực với những kỹ thuật đơn giản không gây ô nhiễm dễ bảo quản cũng gây nghi ngờ là các nước công nghiệp tiên tiến muốn duy trì những lợi thế của mình và chỉ chuyển giao cho những nước đang phát triển những kỹ thuật hạng hai - Các nhà môi trường tỏ ra dung hòa hơn; không đòi hỏi tìm những phương pháp và cách thức thích hợp nhằm sử dụng sự tăng cường trưởng nhằm đem lại tiến bộ xả hội và quản lý được tài nguyên môi trường Câu 2: Một số nét đặc trưng của Một số nét đặc trưng của XHTT XHHĐ Mô hình cư trú Quy mô nhỏ; dân cư phân Quy mô lớn; dân cư tập tán trong các công xã nhỏ trung trong các đô thị Quan hệ với các XH khác Biệt lập, tự cung tự cấp Lệ thuộc hỗ tương Cơ cấu XH Vị trí và vai trò Ít vị trí XH, vị trí có tính chỉ Nhiều vị trí XH, vừa chỉ định; ít vai trò chuyên môn định, vừa sở đắc; nhiều vai hóa trò chuyên môn hóa cao Quan hệ Sơ cấp, ít tính vô ngã, ít Thứ cấp, vô ngã và riêng tư
  5. riêng tư, ít chọn lựa Truyền thông Diện đối diện Diện đối diện + truyền thông đại chúng Kiểm soát XH Dư luận phi chính thức Cảnh sát + hệ thống pháp luật chính thức Phân tầng XH Mô thức bất bình đẳng Mô thức bất bình đẳng chặt chẽ; ít di động XH mềm dẻo; di động đáng kể Tích chất của định chế Có tương quan bao trùm Tách biệt, có tính cách chính thức Khuôn mẩu giới Mẫu quyền, phụ quyền; ít Phụ quyền thoái trào; lực lực lượng lao động nữ lượng lao động nữ ngoài ngoài XH XH gia tăng Gia đình mở rộng: vai trò Gia đình hạt nhânva64n Gia đình quan trọng trong XH hóa và còn vai trò trong XH hóa, trong SX kinh tế nhưng không còn là đơn vị SX kinh tế Là cơ sở vũ trụ quan; ít Tôn giáo định chế giảm vai Tông giáo tính đa dạng tôn giáo trò XH; nhiều giáo phái đa dạng Giáo dục Dành cho thiểu số ưu tú Giáo dục cơ bản phổ thông; giáo dục cao cấp cho một tỷ lệ càng gia tăng Nhà nước Qui mô nhỏ; ít can thiệp Qui mô lớn; can thiệp vào vấn đề XH vào XH Kinh tế Trên cơ sở nông nghiệp; SX công nghiệp đại chúng; tiểu thủ công nghiệp trong nhà máy, xí nghiệp là nơi gia đình; ít viên chức SX; nhiều nhân viên phủc45 vụ Y tế Sinh suất, tử suất cao, tuổi Sinh suất, tử suất thấp. thọ trung bình hạn chế tuổi thọ trung bình cao Khuôn văn mẫu hóa Giá trị Đồng nhất; ít phân lớp văn Di biệt; đang dạng, nhiều hóa hay văn hóa phản phân lớp văn hóa, nhiều văn hóa phản kháng kháng Chuẩn mực Có ý nghĩa đạo đức cao; ít Ý nghĩa đạo đứcthay đổi; chấp nhận dị biệt chấp nhận dị biệt Định hướng Liên kết hiện tại với quá Liên kết hiện tại với khứ tương lai Kỹ thuật Tiền công nghiệp; năng Công nghiệp; nguồn năng lượng do sinh vất lượng tiên tiến Biến chuyển XH Chậm; thay đổi qua nhiều Nhanh; trong một thế hệ thế hệ Tính cấu kết XH Cao, thống nhất Thấp, có khuynh hướng phi chuẩn mực
nguon tai.lieu . vn