Xem mẫu

  1. Khái niệm câu bị động: câu bị động được dùng khi chủ từ không quan trọng hoặc chúng ta không biết rõ là ai  và đôi khi không cần rõ ai là chủ động. Hôm nay, NgocTan's blog xin giới thiệu tới các bạn câu bị động ở thì hiện tại đơn. Nào, chúng ta cùng vào bài  học ngày hôm nay. Các bạn hãy chú ý vào tấm hình dưới đây nha   ­ Trong đó: “Be” có thể là am, is hoặc are tùy thuộc vào S2.   ­ PP là V3 hoặc VED. Chúng ta hãy nhìn vào ví dụ sau để tìm hiểu từng bước đổi câu bị động nhé.    Chủ động:      Nina buys these houses. (“Nina” là “S”; “buys” là “V” và “these houses” là “O”)    Bị động:      ­ Ta đưa “O” của câu chủ động lên thành “S2” vì vậy ta có These houses.      ­ Sau đó, ta triển khai tới “BE”. Vì these houses là số nhiều nên “be” sẽ là are.      ­ Tiếp tục là tới “PP”. PP chính là V3 của buy. Vì vậy PP= bought.      ­ Và cuối cùng là by Nina      ­ Ta được câu hoàn chỉnh: These houses are bought by Nina. Lưu ý: Với những “S” chủ ngữ như là: anyone, anybody, anything, someone, somebody, something, none,  nobody, nothing, everyone, everybody, everything, people, I, he, she, it, we, you, they thì khi đổi ra câu bị  động ta bỏ luôn những từ này và cả by.    ­ Ví dụ: Someone buys this house.           → This house is bought. Để hiểu hơn về bài học, các bạn cùng làm bà A. Definition: ( Định nghĩa) 1/ The Active form: ( Thể chủ động ) là dạng câu mà chủ từ của câu là người / vật thực hi ện hành động – gây ra tác động lên người hoặc vật khác.
  2. Ex: - Ann writes a letter - Some farmers are working in the rice field. 2/ The passive form: ( Câu bị động) là dạng câu mà chử từ của câu nhận tác động của ng ười hoặc vật khác – chịu tác động bởi người hoặc vật khác lên nó. Ex: - John is punished by his father. - I was followed by an old man Lưu ý: Sử dụng câu bị động, khi chúng ta quan tâm nhiều đến hành động đ ược thực hi ện nh ư th ế nào mà không chú ý đến tác nhân gây ra hành động đó. Ex: - Rice is produced in Vietnam. B. Quy tắc chuyển từ một câu chủ động sang câu bị động Muốn chuyển từ một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện các bước sau: Active: S + VA + O Passive: S + Be VPII + By O (tác nhân/ người làm) V-ed Form: Be + V Past Participle / PII V cột3 (ĐTBQT) B1: Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động. B2: Nếu cố trợ động từ trong câu chủ động, đặt trợ động từ ấy ngay sau chủ ngữ của câu bị động. B3: Chia động từ “To be” theo thì và trợ động từ của câu chủ động. Câu củ động chia ở thì nào thì động từ “to be” trong câo bị động chia ở thì đấy. B4: Đặt động từ chính của câu chủ động ở dạng V PII (Động từ chia ở phân từ 2). B5: Chuyển chủ ngữ của câu chủ động thành dạng “by O” sau động từ chính trong câu. ( có thể bỏ “by O” nếu nó không quan trọng hoặc được hiểu ngầm) C. Cấu trúc của câu bị động chia theo thì và trợ động từ: 1. Simple present tense. (thì hiện tại đơn) S + is/ am / are + V p2 Ex: A: Ann writes a letter. P: A letter is written by Ann 2. Present continuous tense: ( Thì hiện tại tiếp diễn) S + is/ am / are + being + V p2 Ex: A: Ann is writing a letter. P: A letter is being written by Ann 3. Simple past tense: ( Thì quá khứ đơn) S + were/ was + Vp2 Ex: A: Ann wrote a letter. P: A letter was written by Ann 4. Past continuous tense: ( Thì quá khứ tiếp diễn) S + were/ was + being + Vp2 Ex: A: Ann was writing a letter. P: A letter was being written by Ann. 5. Present perfect tense: ( Thì hiện tại hoàn thành) I/ We/ You/ They + have + been + Vp2
  3. He/ she/ it + has Ex: A: Ann has written a letter. P: A letter has been written by Ann. 6. Past perfect tense: ( Thì quá khứ hoàn thành) S + had + been + Vp2 Ex: A: Ann had written a letter. P: A letter had been written by Ann. 7. Simple future tense: ( Thì tương lai đơn) I/ We + will/ shall + be + Vp2 He/ She/ It/ They/ You + will Ex; A: Ann will write a letter. P: A letter will be written by Ann. 8. Future of intention: ( Thì tương lai có dự định) S + is/ am/ are + going to + be + Vp2 Ex; A: Ann is going to write a letter. P: A letter is going to be written by Ann. 9. Future perfect tense: (Thì tương lai hoàn thành) I/ We + will/ shall + have + been + Vp2 He/ She/ It/ They/ You + will Ex: A: Ann will have written a letter. P: A letter will have been written by Ann. 10. Modal verbs: ( trợ động từ/ động từ khuyết thiếu) Can/ may/ must/ ought to/ should/ would/ could/ might... S + modal verbs + be + Vp2 Ex: A: You can see him now. P: He can be seen (by you) now. Lưu ý: - Ta có thể bỏ by me/ by him/ by her/ by it/ by us/ by you/ by them/ by some one/ by somebody/ by peopletrong câu bị động. - Trong trường hợp, câu chủ động có trạng ngữ chỉ nôi chốn thì ta đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by O. Ex: The police found him in the forest. He was found in the forest by the police. - Trong trường hợp, câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian thì ta đ ặt trạng ng ữ ch ỉ th ời gian sau by O. Ex: My parents are going to buy a new car tomorrow. A new car is going to be bought by my parents tomorrow - Trong trường hợp, câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nôi chốn và trạng ng ữ chỉ thời gian. Thì khi chuyển sang câu bị động vị chí sắp xếp các trạng ngữ phải tuân theo quy t ắc sau: S + be + VP2 + địa điểm + by O + thời gian Ex: Lan was taken to the park by her mother yesterday morning. S be VP2 địa điểm by O thời gian - Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật sự việc thì ta dùng gi ới t ừ “With” thay vì dùng “by” trước objects.
  4. Ex: Smoke filled the room. The room was filled with smoke. - Nếu động từ chủ động có hai tân ngữ thì một trong hai tân ng ữ có thể làm ch ủ ng ữ trong câu bị động. Tuy nhiên tân ngữ chỉ người được ưu tiên sữ dụng nhi ều hơn. Ex: I am writing her a letter O1 O2 She is being written a letter. A letter is being written to her. - Các động từ: ask/ tell/ give/ send/ show/ teach/ pay/ offer... thường có hai tân ngữ. - nếu chủ ngữ trong câu chủ động ở thể phủ định ( no one, nobody, none of... thì khi chuyển sang câu bị động, chúng ta chia động t ừ bị động ở dạng bị động. Ex: No one can answer this question. This question can’t be answered.
nguon tai.lieu . vn