Xem mẫu

  1. Lĩnh vực : Quản lý xuất nhập cảnh TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an TRÌNH TỰ THỰC HIỆN: Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2- Người nước ngoài xin cấp lại thẻ tạm trú phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với C ục Quản lý xuất nhập cảnh -Bộ Công an. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi hồ sơ tới Cục Quản lý xuất nhập cảnh -Bộ Công an. * Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiêp nhân hồ sơ kiêm tra tinh phap lý và nôi dung hồ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ sơ: Trường hơp hồ sơ đã đây đu, hơp lệ thì viêt giây biên nhận trao cho người nôp và yêu ̀ ̉ ́ ́ ̣ cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ. Trường hơp hồ sơ thiêu, hoăc không hơp lệ thì cán bộ tiêp nhân hồ sơ hướng dân để ́ ̣ ́ ̣ ̃ người đên nôp hồ sơ lam lai cho kip thời ́ ̣ ̀ ̣ ̣ * Thời gian tiêp nhân hồ sơ: Tư thứ 2 đến thứ 7 hang tuân (ngay lễ nghi). ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̉ Bước 3- Nhận thẻ tạm trú tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an: Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiêm tra và yêu câu ký nhân, trả thẻ tạm trú cho người đên nhân kết quả. ̉ ̀ ̣ ́ ̣ * Thời gian trả kết quả: Tư thứ 2 đến thứ 7 hang tuân (ngay lễ nghi). ̀ ̀ ̀ ̉ CÁCH THỨC THỰC HIỆN: Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh; 01 tờ khai về thông tin về người nước ngoài xin tạm trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức; 02 ảnh cỡ 3 x4 cm; 01 bản chụp hộ chiếu, thị thực còn giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (mang bản chính để
  2. đối chiếu); 01 bản sao hoặc bản pho to (mang bản chính để đối chiếu) giấy tờ chứng minh mục đích ở lại Việt Nam (tuỳ trường hơp cụ thể nộp giấy tờ thích hơp: Giấy phép đầu tư, giấy phép thành lập doanh nghiệp, giấy phép lao động, giấy xác nhận thành viên hội đồng quản trị, giấy phép thành lập văn phòng đại diện, giấy đăng ký kết hôn, khai sinh...). Trường hơp bị mất thẻ tạm trú, ngoài quy định như hồ sơ cấp mới, phải nộp kèm 01 đơn trình bày lý do bị mất hoặc văn bản báo mất của cơ quan tổ chức bảo lãnh. b) Số lương hồ sơ: 01 (một) bộ - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N5A/M) Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N5B/M) THỜI HẠN GIẢI QUYẾT: Không quá 15 ngày làm việc kể tư ngày nhận đủ hồ sơ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN: - Đối tương thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; Tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh-Bộ Công an. CƠ QUAN THỰC HIỆN: Cục quản lý xuất nhập cảnh KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Thẻ tạm trú LỆ PHÍ: Lệ phí (nếu có): Thẻ có giá trị đến 1 năm: 60 USD Thẻ có giá trị trên 1 năm đến 2 năm: 80 USD Thẻ có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 100 USD TÊN MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI: TT9_Cap lai the tam tru cho nguoi nuoc ngoai.doc 09TW.Mau N5A M.doc 09TW.Mau N5B M.doc YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN: - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có Có thời gian tạm trú tại Việt Nam tư 01 năm trở lên; Hộ chiếu còn thời hạn tư 01 năm trở lên CĂN CỨ PHÁP LÝ: + Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. + Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam + Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  3. quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam. + Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam + Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG ngày 30/01/2007 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002.
nguon tai.lieu . vn