Xem mẫu

  1. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ chính là sự khái quát về nghĩa từ ngữ theo những cấp độ khác nhau ( rộng - hẹp) Xét mối quan hệ nghĩa của từ ngữ chỉ khi chúng cùng trường nghĩa - Tính chất rộng hẹp của từ ngữ chỉ là tương đối mà thôi - Các từ ngữ có nghĩa hẹp thường có tính chất gợi hình cụ thể hơn từ ngữ có nghĩa - rộng II. Luyện tập 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát và cụ thể của các nhóm từ sau đây Phương tiện vận tải: xe, xe máy, xe hơi, thuyền, thuyền thúng, thuyền buồm a. Tính cách: hiền, ác, hiền lành, hiền hậu, ác tâm, ác ý b. 2. Tìm các từ ngữ có nghĩa hẹp nằm trong các từ : hoa, chim, chạy, sạch 3. Tìm từ ngữ có nghĩa khái quát cho các nhóm từ sau: Ghì, nắm, ôm - Lội, đi, bơi - 4. Giải thích sự khác nhau về phạm vi nghĩa của các cặp từ sau: Bàn và bàn gỗ - Đánh và cắn - Bài làm Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của các nhóm từ ngữ 1.
  2. Phương tiện vận tải a. Thuyền Xe Xe máy Xe hơi Thuyền thúng Thuyền buồm b. Tính cách Hiền ác Hiền lành Hiền hậu ác tâm ác ý 2 .Các từ ngữ có nghĩa hẹp hơn nằm trong các từ ngữ đã cho là hoahồng sáo hoa huệ b. Chim tu hú a. Hoa sẻ hoa lan chạy nhanh sạch tinh
  3. Chạy đều d. Sạch sạch sẽ c. bền sạch đẹp Từ ngữ có nghĩa khái quát cho các nhóm từ đã cho là: 3. Ghì, nắm, ôm là từ giữ a. Lội, đi, bơi là từ di chuyển b. Sự khác nhau về phạm vi nghĩa 4. Bàn và bàn gỗ a. Bàn chỉ chung các loại đồ dùng được làm bằng gỗ, nhựa, sắt, đácó mặt phẳng và chân đứng, để bày đồ đạc, thức ăn, để làm việc Còn bàn gỗ chỉ loại bàn làm từ chất liệu gỗ b. Đánh và cắn
nguon tai.lieu . vn