Xem mẫu
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Cài đặt và cấu hình FTP Cài đặt cấu hình FTP
Các thuật ngữ
FTP Server: FTP site, nơi lưu trữ các File cho phép user dùng giao thức
FTP để đăng nhập và truyền tải File.
FTP Client: phần mềm dùng truy cập FTP Server để truyền nhận dữ liệu.
Để dùng được dịch vụ FTP thông thường người dùng phải có một tài
khoản (gồm username và password) được người quản trị FTP server cấp.
Một số FTP server cho phép truy xuất mà không cần tài khoản. Trường
hợp này cần dùng tài khoản nặc danh (anonymous)
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 61 Trang 62
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Cài đặt cấu hình FTP Cài đặt cấu hình FTP
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 63 Trang 64
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Cài đặt cấu hình FTP Cài đặt cấu hình FTP
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 65 Trang 66
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Cài đặt cấu hình FTP Câu hỏi bài tập
Hãy vẽ mô hình hoạt động của dịch vụ Web và cho biết giao thức, giá
1.
trị cổng mặc định (TCP port) mà dịch vụ sử dụng ?
Với Windows 2000 Server IIS5.0, có thể tạo nhiều Web sites trên một
2.
Web server?
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 67 Trang 68
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Bài tập thực hành Bài tập thực hành
Tạo 2 Web sites trên Windows 2000 Server IIS5.0 với tên DNS là
1. Web site 2
b.
www.bk-aptech.edu.vn
Tên Web Site : nhanvien
Web site 1
a.
TCP port : 8081
Dùng default Web Site và đặt tên: Web Công ty
: www.bk-aptech.edu.vn
Host header name
TCP port : Mặc định (80)
Home Directory : E:\InetPub\webnhanvien
: www.bk-aptech.edu.vn
Host header name
Security Account : Những Account xác thực
Home Directory : E:\InetPub\Publics\Websites
Granted Access : 192.168.0.64/255.255.255.224 và
Virtual Directory : D:\hoso
192.168.0.96/255.255.255.224
Security Account
Windows 2000 Professional : Dùng Internet Explore kiểm tra
2.
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 69 Trang 70
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Câu hỏi bài tập Bài tập thực hành
Hãy vẽ mô hình hoạt động của dịch vụ FTP và cho biết giao thức, giá Tạo 2 FTP sites trên Windows 2000
1. 1.
trị cổng mặc định (TCP port) mà dịch vụ sử dụng ? Server IIS5.0 với
Với Windows 2000 Server IIS5.0, có thể tạo nhiều FTP sites trên một a. FTP site 1
2.
FTP server? Dùng default FTP Site và đặt
tên: nhanvien
TCP port : Mặc định
Home Directory :
E:\InetPub\Publics
Virtual Directory : D:\thongbao
Quyền truy xuất
Security Account
Granted Access :
192.168.0.64/255.255.255.224
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 71 Trang 72
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Bài tập thực hành Các chủ đề chính
FTP site 2
b.
Tên FTP Site : Quantri
Dịch vụ Routing and Remote Access(RRAS)
TCP port : 2121
Home Directory :
E:\InetPub\Admin
Quyền truy xuất
Security Account : Những Account
xác thực
Granted Access :
192.168.0.96/255.255.255.224
Windows 2000 Professional : Dùng
2.
Internet Explore hay Ftp_WsPpro kiểm tra
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 73 Trang 74
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Dịch vụ Routing and Remote Access Khái niệm bộ định tuyến (Router)
IP Routing (Định tuyến) Windows 2000 Server cho phép xấy dựng bộ định tuyến “mềm” (PC
Router) để nối 2 hay nhiều mạng IP
Khái niệm bộ định tuyến (Router)
Cấu hình giao diện (Card mạng)
Cấu hình Windows 2000 Router
Remote Access (Truy xuất từ xa)
Giới thiệu RAS
Cài đặt và cấu hình RAS server
Cài đặt và cấu hình RAS Client
Giám sát Remote Access Clients
Hiện thực mạng riêng ảo VPN(Virual Private Network )
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 75 Trang 76
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Khái niệm bộ định tuyến (Router) Khái niệm bộ định tuyến (Router)
Tìm đường (IP routing) : Khi gói dữ liệu gởi đến Router, Router xác
định đường đi trên bảng tìm đường (Routing Table) và gởi gói dữ liệu
đi
Bảng tìm đường (Routing Table) : Được lưu và quản lý tại Router,
chứa tất cả các đường đi đến các mạng mà Router biết được
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 77 Trang 78
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Khái niệm bộ định tuyến (Router) Cấu hình giao diện (Card mạng)
Những thành phần của Routing Table Thay đổi tên giao Card mạng
Network destination : Địa chỉ mạng đích đến
Netmask : mặt nạ mạng con
Gateway : Cổng ra (một Router khác)
Interface : Địa chỉ IP của giao diện mạng đích đến(Địa chỉ card
mạng giao diện)
Metric : Chỉ ra số Routers có trên đường đi đến mạng đích
Những thành phần mặc nhiên của Routing Table
Network destination : 0.0.0.0 -> Gateway : Default Gateway
Network destination : 127.0.0.0 Địa chỉ Loopback
Network destination : 224.0.0.0 Địa chỉ Multicast
Network destination : 255.255.255.255 Địa chỉ Broadcast
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 79 Trang 80
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Cấu hình giao diện (Card mạng) Cấu hình Windows 2000 Router
Cấu hình IP cho card mạng
Các vùng địa chỉ Ip giả và được dùng trong Intranet.
Những địa chỉ IP này không được định tuyến trên Internet )
Lớp A: 10.xx.xx.xx , Địa chỉ: 10.0.0.1 to 10.255.255.254
Lớp B: 172.16.xx.xx - 172.32.xx.xx , Địa chỉ : 172.16.0.1 to
172.31.255.254
Lớp C: 192.168.xx.xx, Địa chỉ : 192.168.0.1 to
192.168.255.254
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 81 Trang 82
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Cấu hình Windows 2000 Router Cấu hình Windows 2000 Router
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 83 Trang 84
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Cấu hình Windows 2000 Router Cấu hình Windows 2000 Router
Xây dựng bảng tìm đường Tĩnh bằng cách tạo bảng tìm đường (Static Tìm đường động(Dynamic Routing)
Routing) Xây dựng bảng tìm đường bằng cách học hỏi những mạng khác
một cách tự động
Dùng một trong số các giao thức tìm đường như là Routing
Internet Protocol (RIP) hay Open Shortest Path First (OSPF).
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 85 Trang 86
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Cấu hình Windows 2000 Router Cấu hình Windows 2000 Router
Cài giao thức RIP
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 87 Trang 88
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Cấu hình Windows 2000 Router Giới thiệu RAS
Hiển thị bảng tìm đường
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 89 Trang 90
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Giới thiệu RAS Giới thiệu RAS
RAS cho phép Client ở xa kết nối và truyền thống dữ liệu với mạng Kiểu kết nối
LAN công ty thông qua RAS Server bằng : Line điện thoại (analog Dial-up
modems, Integrated Services Digital Network (ISDN) adapters, and Connections
digital subscriber line (DSL) modems. Virtual Private
Tạo kênh kết nối riêng giữa Client ở xa với LAN dùng đường truyền Network
Internet(Mạng riêng ảo :VPN) Connections
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 91 Trang 92
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Giới thiệu RAS Cài đặt và cấu hình RAS server
Chọn giao diện LAN cho Remote Client truyền thống
TCP/IP IPX/SPX or NetBEUI
or
PPP
PPTP or L2TP
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 93 Trang 94
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Cài đặt và cấu hình RAS server
Cài đặt và cấu hình RAS server
Ấn định IP cho Remote Client dùng DHCP servern hay chỉ ra dãy IP Thiết lập cho User Dial-in
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 95 Trang 96
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Cài đặt và cấu hình RAS server Cài đặt và cấu hình RAS server
Giao thức truyền thông giữa Remote Client và RAS Server Thiết lập Nhập nhiều lines kết nối thành 1 line (Multilink) và tự động
nhập hay ngắt line với BAP(Bandwidth Allocation Protocol)
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 97 Trang 98
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Cài đặt và cấu hình RAS server Cài đặt và cấu hình RAS Client
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 99 Trang 100
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Giám sát và quản lý Remote Access Clients Hiện thực mạng riêng ảo VPN
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 101 Trang 102
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Hiện thực mạng riêng ảo VPN Hiện thực mạng riêng ảo VPN
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 103 Trang 104
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Hiện thực mạng riêng ảo VPN Hiện thực mạng riêng ảo VPN
Thiết lập cổng VPN Cấu hình RAS Client đến RAS VPN Server
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 105 Trang 106
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Hiện thực mạng riêng ảo VPN
Câu hỏi bài tập
PPTP
SD SD
P110 P110
Internet or LAN Corporate LAN
Các lệnh liên quan :
1.
Profe ssional Wo rkstation 5000 Profe ssional Wo rkstation 5000
1. route print : hiển thị thông tin bảng tìm đường
PPTP server
PPTP client 2. Route add [NetID] Mask [subnetmask] [gateway] : tạo bảng tìm đường
tĩnh
PPTP
PPP Bảng tìm đường là gì ? Liệt kê những thành phần trong bảng tìm đường và ý
2.
nghĩa của nó ?
SD SD SD
P110 P110 P110
Những giao thức nào được dùng cho RAS
PTSN Internet Corporate LAN 3.
PPP
Profe ssional Wo rkstation 5000 Professio nal Workstation 5000 Profe ssional Wo rkstation 5000
SLIP
Any Remote client ISP server/PPTP client PPTP server
L2TP
PPTP
PPTP
Những giao thức được dùng cho VPN
4.
PPP
IP
PPP
SLIP
SD SD SD
P110 P110 P110
PTSN Internet Corporate LAN P2TP
LPTP
Profe ssional Wo rkstation 5000 Profe ssional Wo rkstation 5000 Profe ssional Wo rkstation 5000
PPTP client ISP server PPTP server
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 107 Trang 108
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Câu hỏi bài tập Các chủ đề chính
Xây dựng Windows 2000 Router (theo yêu cầu bài tập)
1.
Xây dựng Windows 2000 RAS Server (theo yêu cầu bài tập)
2.
Dịch vụ Internet (NAT, Proxy…)
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 109 Trang 110
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Dịch vụ Internet (NAT, Proxy…) Kết nối LAN công ty với Internet dùng Router
Router
Kết nố i LAN công ty với Internet dùng
FireWall
Kết nố i LAN công ty với Internet dùng
NAT
Kết nố i LAN công ty với Internet dùng
Internet Connection
Kết nố i LAN công ty với Internet dùng
Sharing
Kết nối LAN công ty với Internet dùng Proxy Server
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 111 Trang 112
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Kết nối LAN công ty với Internet dùng FireWall Kết nối LAN công ty với Internet dùng NAT
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 113 Trang 114
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Kết nối LAN công ty với Internet dùng Internet
Connection Sharing Kết nối LAN công ty với Internet dùng Proxy Server
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 115 Trang 116
- Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Bài tập thực hành Ôn tập và hỏi đáp
Cài đặt và cấu hình Windows 2000 NAT (RRAS)
1.
Cài đặt và cấu hình Proxy Server dùng Winroute(hay Wingate,ISA,
2.
CheckPoint..)
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 117 Trang 118
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
Các chủ đề chính Dịch vụ Mail (MDAEMON Mail Server)
Khái niệm
Giới thiệu MDAEMON Mail Server
Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server
Cấu hình Mai Client để nhận/gởi mail
Dịch vụ Mail (MDAEMON Mail Server)
@Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004
Trang 119 Trang 120
nguon tai.lieu . vn