Xem mẫu

  1. TAP CHÍ KHOA HỌC ĐHQGHN, NGOẠI NGỮ. T.XXI, số 4, 2005 C Á C H B I Ể U Đ Ạ T S ự K H Ô N G T Á N T H À N H VÀ CẤ U T R Ú C Đ Ư Ợ C ƯA D Ù N G : B ÌN H D I Ệ N P H Ả N T Í C H H Ộ I T H O Ạ I K iểu Thị Thu Hương'*' 1. Lời m ở đ ầ u n h ữ n g đường h ư ớ n g ng hiê n cứu khác, m ang lại n hữ ng kẽt qu a xác tín. Uu điếm 1.1. Ngôn ngừ ra đòi và p h á t triển của P TH T là dự a vào ngừ liệu hội thoại giúp con người giao tiếp, tr u y ề n đạt tư diễn ra trong h o à n c ả n h giao tiôp tự tương, hoặc trao đối n h ậ n xét về người, nhiên của các t h à n h viên trong cộng vật và sự kiện m à họ biết. Người nói thứ đồng. Phương p h á p mô tá và p h â n tích hai có thê t á n t h à n h hoặc không tán kỹ lưỡng giúp n h à n g h iê n cứu p h á t hiện t h à n h với n h ậ n định hay đ á n h giá của ra các cấu trúc ngôn ngừ vẫn thường ngưòi nói t h ứ n h ấ t b ằ n g cách sử dụng đ ù n g đê biêu đạt các h à n h vi ngôn ngừ. các yếu tố ngôn ngừ và phi ngôn ngữ. Đây cũng chính là điểm m ạnh của Cách dùn g ngôn ngữ biêu đ ạ t sự không PTHT, vì n h ư L e vinson (1983: 287) đã tá n t h à n h VỚI n h ậ n xét của người đốì n h ậ n định, P T H T có k h ả n ă n g cung cấp thoại th u h ú t sự q u a n t â m của các nhà “sự hiếu biết sâu sắc q u a n trọ ng n h ấ t vê nghiên cứu n h ư P o m e r a n tz (1975, 1978, câu trúc hội t h o ạ i”. 1984 a-b), Goodwin (1983), Goodwin và 1.3. Nghiên cứu n à y á p d ụ n g các Goodwin (1987, 1992), Kiều Thị Thu phương pháp của P T H T n h ầ m mỏ ta và Hương (2001, 2003 a-b) và Heritage ph â n tích các trích đ o ạn thoại cua người (2002, sắp xb.). Các tác giá tậ p t r u n g vào ban ngữ tiêng A nh và tiế n g Việt, làm rõ môi q u a n hệ giữa cách người nói thứ hai thê hiện sự t á n t h à n h / k h ô n g t á n th à n h môi quan hệ giữa cấu trú c được ưa dù ng với người nói t h ứ n h ấ t và hệ thông và n h ữ n g cấu t r ú c mà người cỉôi thoại không chế, các yếu tỏ văn hoá-xã hội ván sử d ụ n g h à n g n gày k h i biếu đ ạ t sự cũng như cấu trúc được ưa dùng. không tán t h à n h với n h ậ n xét của người 1.2. P h â n tích hội thoại (PTHT), ra nói trước. Mỗi cá n h â n tro n g cộng đồng đời vào k h oáng n h ữ n g n ă m 50 - 60 của đều có những cách riêng thê hiện cùng th ế ký XX cùng với tên tuổi của Bales một nội d u n g m ệnh dể. N h ư n g nêu phân (1950), B ar k er và W right (1955), tích kỹ, c h úng t a v ẫ n có th ê th ấy được Gooodenough (1957), Gar finkel (1967) và n h ữ n g tương dồng và k h á c biệt vê câu đặc biệt là Sacks (1963, 1972 a-b), trúc dặc t r u n g cho t ừ n g ngôn ngữ. Schegloff (1972, 1979 a h), Jefferson (1974, 1978, 1979) và P o m e r a n tz (1975, 2. N g h iê n c ứ u c ụ t h ê 1978, 1984 a-b, 1997), trở t h à n h một 2.1. S ơ lược lí t h u y ế t đường hướng nghiên cứu đ á n g tin cậy, có thỏ sử dụn g độc lập hay k ết hợp vói 2.1.1 Cặp k ế cậ n (adjacency pair) ° ThS., Giáo viên, Trường Trung hoc Phổ thông chuyên Hà NÔI - Amsterdam 26
  2. C á c h biếu đal sự k h ô n g tán t h à n h v à cáu trú c đ ư ợ c . 27 Trong các đo ạn thoại tự nhiên, các cảm thấy một t h à n h p h ầ n này thông p h á t ngôn t h ư ờ n g x u ấ t hiện theo cặp, d ụ n g hơn, bình thường hơn, không đặc được gọi là cặp k ế cận. P h á t ngôn th ứ t h ù ban g t h à n h p h ầ n khác (theo th u ậ t n h ấ t khiên sự x u ấ t h iện của phát ngôn ngừ của đ á n h dấu, t h à n h p h ẩ n này là thứ hai t h à n h hợp lí, và p h á t ngôn thứ kh ôn g đ á n h dâu, n h ữ n g t h à n h phần hai cũng khô ng th ê tồn tại được nếu k h á c là đ á n h dấu.) thiêu p h á t ngôn t h ứ n h ấ t . N h ừ n g cặp kê (Com rie 1976: 111) cận thường t h ấ y tr o n g hội thoại tự nhiên Bộ p h ậ n th ứ hai được ưa dùng/bộ là mời-nhận lời, chào-chào, đ á n h giá-tán p h ậ n không đ á n h dấu, theo Levinson thành, đ á n h g iá - k h ô n g t á n t h à n h v.v... (1983) và Mey (2001), có ít ngừ liệu hơn Xin hãy xem ví dụ s a u của Đỗ Hữu Châu và về m ặ t câu trú c thì đơn giản hơn so (2003: 291) vối bộ p h ậ n t h ứ hai không được ưa Ví dụ 1: dùng/bộ p h ậ n đ á n h dấu. Các bộ ph ận S p l: Khỏe khôn g? t h ứ hai không được ưa d ù n g có nhiều Sp2: Khỏe, cám ơn. điếm tương đồng như sử đụng các vếu tô" trì hoãn, yếu tcT d ẫ n nh ập , lòi giãi thích 2.1.2. Cấu trú c được ư a d ùn g V.V., b ấ t chấp việc các bộ p h ậ n thứ nhất 2.1.2.1. K h á i n iệm đ á n h d ấ u của ch úng r ấ t đa d ạ n g và r ấ t khác nhau. Một cặp kê cặ n điên hình, nh ư đã 2.1.2.2. Cấu trú c được ưa dùn g trìn h bày ở trên, gồm hai bộ phận: bộ p h ậ n th ứ n h ấ t và bộ p h ậ n t h ứ hai. Căn C á c lượt lời (turn-taking) sử dụn g cấu cứ vào sự phức t ạ p vê cấ u trú c và tính tr ú c được ưa d ù n g có k h u y n h hướng xuất hiệu quả tro ng giao tiếp, bộ p h ậ n th ứ hai hiện trong cấu trú c đơn giản, và ngược có thô được p h â n chia t h à n h bộ phận lại, các bộ p h ậ n th ứ hai không được được ưa d ù n g và bộ p h ậ n khôn g dược ưa k h ô n g ưa d ù n g thường kèm theo sự phức đùng. Khái n iệ m cấ u tr ú c được ưa d ùn g tạ p vể cấu trúc, n h ư trong ví dụ sau của trong trư ờ ng hợp n à y k h ô n g liên qu an P o m e r a n tz (1984a: 60 &71): tới sự ưa th ích m a n g t í n h tâ m lí của Ví dụ 2: người nói hoặc ngưòi nghe. Nó chỉ đơn J: I t’s really a clear lake, i s n ’t it? t h u ầ n là một k h á i n iệm vê cảu trúc, tương tự n h ư k h á i n iệ m đ á n h d ấ u trong (J: Hồ này thực sự là trong, phải vậy không9) ngôn ngữ học, được t r ư ờ n g phái P rah a, -> R; It’s w o n d e r f u l và sau n à y là J a k o b s o n và n h ữ n g người (R: Nó r ấ t tuyệt.) khác, dư a r a và p h á t triể n (theo L: Maybe it’s just ez well you don’t know. Levinson, 1983: 333). K h á i niệm vê đánh (L: Có thế nó cững tốt mà anh không biết) d â u t r o n g n g ô n n g ừ học có t h ê được hi ể u n h ư sau: (2 .0) Bân c h ấ t n ằ m s a u k h á i niệm vê đ á n h —> W: Well uh-I say it’s suspicious it d ấ u tro ng ngôn n g ừ học là ở chỗ có sự đôi could be someth in g g o o d too. lập giữa hai hoặc n h i ề u t h à n h phần..., (W: Ò ừ - tôi nói r ằ n g ngờ r à n g nó có đó t h ư ò n g là t r ư ờ n g hợp mà c h ú n g ta th ê là cái gì dó cũ ng khá.) Tap (III K hoa học D H Q G H N . N iỊo ụ ị tiiỊỮ, T.XXJ, sỏ 4, 2005
  3. 28 K ic u T h ị T h u Hương: Bộ p h ậ n th ứ hai tro ng ví dụ (2) được không tá n t h à n h lời n h ậ n xét, v.v... xét hiên ngôn ngay s au bộ p h ậ n th ứ n h ấ t có về hệ thông đều là n h ữ n g bộ p h ậ n th ứ chứa lòi n h ậ n xét được p h á t ra, trong khi hai không được ưa dùng. bộ p h ậ n th ứ hai của ví dụ (3) lại cô tình Bên cạnh n h ữ n g yếu tố n h ư trì hoàn, bị trì hoãn. Sau khi im lặng hai giây, w dẫn n h ậ p đà để cập, các bộ p h ậ n không bắt đầu nói và d ù n g yếu tô d ẫ n nhập được ưa dùn g cũng h a y x u ấ t hiện cùng “W eir và các yếu tô' trì h o ãn khác. Các các yếu tô kèm lời n h ư t rọ n g âm, ngữ bộ p h ậ n t h ứ hai khác n h ư từ chối lòi mời, điệu, độ dài, cương độ v.v..., và các yếu tô không tá n đồng lòi n h ậ n xét/khen, phản p h i lời n hư cử chỉ, n é t m ặt, á n h m ắt, đôi lời buộc tội v.v... cũ ng th ư ờng được tiếng cười v.v... Do giỏi h ạ n của p h ạ m vi biểu đạt theo cách này, n h ư n h ậ n xét của nghiên cứu, c h ú n g tôi tập t r u n g vào mô Levinson (1983: 308): tả và p h â n tích các yếu tò' ngôn ngủ có ... Trái ngược với b ả n c h ất đơn giản m ặt trong các trích đoạn thoại, còn các và n h a n h chóng của bộ p h ậ n được ưa yếu tô kèm lời và phi lồi chỉ được đê cập dùng, bộ p h ậ n khôn g được ưa dùng đến khi thực sự cần thiết. thường bị trì hoãn, và chứa n h ữ n g yếu tô Levinson (1983: 336) thê hiện sự tương phụ phức tạp; và một sô" bộ p h ậ n th ứ hai quan giữa hình thức thê hiện và nội dung n h ư chốỉ từ lời th ỉ n h cầu, chối từ lòi mời, Bỏ phản thứnhá Cầu khiến Mời Đảnh qiá/khen Hỏi Két tội Bò phàn thứha Cáu trúc đươc ưa dùng Nhận lời Nhân lời Tán thành Càu trả lời mong đơi Phủ nhản Cấu trúc ít đươc ưa dùng Từ chối Từ chối Khônq tán thành Càu trả lời không mong đợi Thú nhân Bảng 1: Sự tương đồng của nội dung và cấu trúc trong bộ phận thứ hai của cặp kô cận (Levinson 1983: 336. N h ấ n m ạ n h của người n ghiên cứu.) 2.1.3. P h á t ngôn k h ông t á n t h à n h và t á n t h à n h ” hay còn gọi là tá n th à n h hạ cấu trúc được ưa dùn g n g ô n , thường h a y được mở đ ầ u b ằ n g các từ n h ư “well” (ờ), “Yes, b u t ” (Vâng, Điều k h á t h ú vị là r a n h giới giữa cấu nhưng), hoặc đi kèm với các yêu tô trì trúc được ưa d ù n g và k h ông được ưa hoãn, im lặ ng hay tạ m dừ n g n h ư trong dùn g không phải lúc nào cùng rạch ròi. hai trích đoạn thoại sau: Vê cơ bản, người nói t h ứ hai thường thièn vê hướng t á n t h à n h với n h ặ n xét Ví dụ 4: của người nói th ứ n h ấ t. N h ư n g các yếu D: ... we’ve h a d a good relationship tô" tán t h à n h có thề đi cù ng yếu tô không a t home, tá n t h à n h , làm suy yếu sự k h ẳ n g định (D: Chúng tôi có mối quan hệ tốt ỏ nhà của lòi đáp. Cấu trú c “t á n t h à n h + không -> R: .hhh Yes, but I m ean... l ap I I I I Khoa hục ĐHQCÌHN, NỉỊOỊii T.XXI. So 4. 2005
  4. c 'ách hiẽu dạt sư k h ô n g lán th à n h và c â u trúc (ỉươc 29 (R: Vâng, n h ư n g tôi muôn nói CỈÔI1 _) với yêu tô khen ngợi sử d ụ n g cáu trúc (P omer an tz 1975:68, 1984a: 72) của bộ p h ậ n được ưa dùng: Ví dụ 5: Ví dụ 6: A: ... cause those things take working at. A: I m e a n I fee] good when I’m playing with h e r bec au se (A: ... làm n h ữ n g t h ứ đó hoạt động,) feel like uh her a n d I play a like helih -> ( 2 .0) (A: Mình thây vui khi chơi với cỏ ấy vì —> B: (hhhhh) well, they do, but... mình thích cô ấy và chơi cũng giông thẻ) (B: ơ , đúng thế, n h ư n g ...) -» B: No. You play beautifully. ( P o m er an tz 1984a: 70) (B: Không. Cậu chơi hay.) Khoang im lặng kéo dài sau lượt lòi So s á n h với các p h á t ngôn không tá n của A trong trích đoạn thoại (5) là tín t h à n h khác, p h á t ngôn không t á n th àn h hiệu cho lượt lời không t á n t h à n h của B. đi sa u lượt lòi người ĩíoi th ứ n h ấ t gièm Tù “well" nòi tiêp sa u hơi thơ ra khá dài, p h a chính ban t h â n mình thường có xu thô hiện bằng (hlìhhh), góp phần làm hư ớng m ạnh mẽ hơn và t h ẳ n g t h ắ n hơn, chậm p h ầ n chính của p h á t ngôn không có th ế là do c húng được tạo nên vì lợi ích t á n th àn h . Trong trích đoạn thoại (4), R của người khác chứ không vì lợi ích của cùng thô hiện sự do dự của mình bằng người p h á t ngôn. Ngược lại, phát ngôn cách thỏ hít vào (.hhh) và cấu trúc “tán tán th àn h dường như bị trì hoãn hoặc được t h à n h + không t á n t h à n h ” (Vâng, che chắn đê làm giám lời tự nhận xét tiêu nhưng). Theo P o m e ra n tz (1984a), phát cực trước đâv của người nói thứ nhất. ngôn tán thành di kèm các yếu tô không t á n t h à n h hoặc giâm nhẹ được gọi là p h á t Ví dụ 7: ngôn không tán tlìành dạng yếu hay tán W:... Do you know what 1 was all th àn h hạ ngôn (đã để cặp ỏ trẽn). t h a t time? Tuy nliiỏn, không phái lúc nào p h á t (W: ... Cậu có biết tớ là gì trong suốt ngôn không tá n t h à n h cũng x u ất hiện thòi gian đó không?) dưới d ạ n g bộ p h ậ n th ứ hai khôn g được L: (No) ưa dùng. Trong trường hợp người nói thứ (L: Không) n h ấ t tự phô phán hay tự chê bai, thì sự W: Pavlov’s dog. t á n t h à n h của người nói t h ứ hai có thê được hiếu là ng ầm phê bình người nói (W: Là con chó của Pavlov) t h ứ nhất. Ngược lại, sự k h ô n g t á n th à n h ( 2 .0 ) trớ t h à n h bộ p h ậ n được ưa dùng. Các —> L: (I suppose), n h à nghiên cứu n h ư P o m e r a n tz (1975, (L: Tôi cho rằng) 1978, 1984a), Levinson (1983), Sacks (1987) và Nofsinger (1991) rất quail tâm (P om erantz 1984a: 90) đên hiện tượng lí t h ú này. Trong trích Trong trích đoạn thoại trên, thoạt đoạn thoại sa u của P o m e r a n tz (1984a: ti ên L im lặn g trong hai giây dê tr á n h 85), p h á t ngôn khôn g t á n t h à n h kết hợp đư a ngay lòi đáp, và khi cất lời lại buông Tuf) ( hi K/ioti lun 1)1IQ C j I I N , N iỊiU ỉi nạữ. I X X I. Si> 4, 2005
  5. 30 K iề u T h ị T h u H ư ơ n g câu nói lửng lơ (Tôi cho rằng) n h ằ m làm 2.2.2. Phát ngôn không tán th à n h ở nhẹ lòi tự n h ậ n xét của w. Phát ngôn dạng bộ phận thứ hai không được ưa dùng t á n t h à n h kiểu này m a n g đặc tín h điển 2.2.2.1. N g ữ liệu tiến g A n h hình của bộ phận thứ hai không được ưa Trong giao tiếp t h ô n g thường, đưa ra dùng: vừa bị trì hoản, vừa bị làm SUV yếu một đ á n h giá cũ n g đồng thời được hiếu bơi các yếu tô" làm giảm n h ẹ và che chắn. là mong đợi sự t á n đồng từ phía ngưòi P h ầ n tiếp theo của ng hiê n cứu xem đôi thoại. Tuy n hiên, k h ô n g phả i p h á t xét một sô' trích đoạn th oại tro n g tiếng ngôn đáp nào củ n g lả p h á t ngôn tán Anh và tiêng Việt n h ằ m làm rõ mối q u a n đồng. Ngữ liệu t iế n g Anh cho t h ấ y ngưòi hệ k h ă n g k h í t giữa cách biểu đ ạ t p há t Anh có xu hướng th i ê n vê việc trì hoãn ngôn không t á n t h à n h và cấu trúc được hay kìm giữ p h á t ngôn k h ô n g t á n t h à n h ưa dùng. và t r á n h đưa ra ngay n h ữ n g cảu trá lời 2.2. Cách biểu đ ạ t sự không t á n có tính phê phán. N h ữ n g cụm từ n h ư “I t h à n h và cấu trúc được ưa d ù n g do” (tôi cũng vậy), “I m e a n ” (tôi định nói 2.2.1. Ngữ liệu n g h iên cứu là), các từ đứng đ ầ u lượt lòi n h ư “Well” (Ờ), “E r ” (ơ), từ đòi hỏi l à m rõ nghĩa n h ư Về nguyên tắc, ngừ liệu d ù n g trong “W ha t?” (Cáigì vậy?” v.v... thư ờn g được PTH T lấy từ hội thoại tự nh iên diễn ra sử dụ ng n h ư tín h iệ u của lượt lời không giừa các t h à n h viên tr on g cộng đồng. t á n th à n h . N h ữ n g đoạn thoại sa u đây có Ngữ liệu tiếng Anh chủ yếu lấy từ nguồn thê là ví dụ điển hình: ngữ liệu của các tác giả n h ư P o m e r a n tz Ví dụ 8: (1978, 1984 a-b), Goodwin và Goodwin (1987), F ineg an (2004), có t h a m kháo các A: Why w h h a t ’sa m a t t u h with y-Yih nghiên cứu của Sack s và các cộng sự sou//nd HA:PPY. hh (1974), Levinson (1983), và Heritage (A: Tại sao có c h u y ệ n gì với cậu thế- (2002). Ngừ liệu tiếng Việt do c h ú n g tôi Cậu có vẻ h ạ n h phúc, hh) ghi âm tại Hà Nội tr o n g n ă m 2‘ 003. R: Nothing. P h ầ n ngữ liệu tiếng Anh được giữ (B: Không có gì.) p hần phiên â m n h ư ngu y ên bản. Hệ -> B: I sound ha:p//py? thông phiên âm này được Jefferson p h á t (B: Tớ có vẻ h ạ n h p h ú c sao?) triể n và d ù n g trong S c henkein (1978: XI- A: Ye:uh. xvi), Levinson (1983: 369-370), Atkinson (A: ừ.) và Heritage (1984: ix-xvi), và M a y n a r d (0.3) (2003: 255-256). Ngữ liệu tiếng Việt cũng được phiên âm dựa tr ê n hệ th ô ng này. B: No:, Trong p hạm vi của nghiên cứu này (B: Không,) c hú ng tôi tập t r u n g chủ yếu vào n h u n g (P om erantz 1984a: 71) yêu tô ngôn ngừ x u ấ t hiện trong hội Ví dụ 9: thoại. Các yếu tò' kèm lời và phi lời chỉ Angel: I don’t t h i n k Nick would play được đê cập đến khi t h ậ t cần thiết. such a dirty trick on you. Tạp ( h i Khoa học D H Q G H N . N iịo ụ i IHỊIÌ, / XX/, Sô 4, 2005
  6. C ách b iêu dạt sự k h ô n ỉ! tá n th à n h và c â u trúc (tược 31 (Angel: Tớ k h ô n g nghĩ là Nick lại —> C: Well, yeah b u t where in th(* chơi ngón b ả n ấy với cậu.) hell em I gonna live. -> Brit: Well, you obviously don ’t (C: Ờ, ò n h ư n g tôi sè sông ỏ chỗ quái know Nick very well. nào chứ.) (Brit: Ờ, cậu rõ ràng là không biết Nick rồi.) Sự kết hợp t h ú vị và bí ẩ n của các yếu ( F in e g a n 2004: 309) tô t á n đồng và klìỏng t á n đồng Irong cấu trúc này rất đ á n g q u a n tâm. v ổ bán Theo P o m e r a n t z (1984a: 71), người chất, c húng là n h ữ n g yêu tô dôi lập, và nói th ử hai củng có t h ê sử d ụ n g chiến vể lí thuyết, c h ú n g phải đi theo các t h u ậ t “kh ôn g tiếp lòi n g a y ”. Họ chần hướng ngược n h a u . Vậy mà trong câu chừ, trì hoãn b ằ n g cách im lặng. Thường trúc đặc biệt n ày c h ú n g lại kết hợp với thì sự im lặn g n g a y s a u n h ậ n xét của nh au , tạo ra các p h á t ngôn không tán người nói t h ứ n h ấ t n g ầ m báo trước sự th à n h dạng suy yếu, ví dụ (P omerantz không tá n t h à n h củ a ngưòi nói t h ứ hai. 1984a: 73): Đôi khi. c h ín h sự báo hiệu này khiến người nói t h ứ n h ấ t c h ín h sửa lại phát Ví dụ 12: ngôn đầu của họ, n h ư t ro n g ví dụ sau R: Bu tchu a d m i t he is h av in g fun and đáy của P o m e r a n t z (1984a: 70): you th in k it ’s funny. Ví dụ 10: (R: N h ư n g cậu công n h ậ n là h ắ n A: God izn it d r e a ry. đ a n g thích và cậu nghi việc đó VUI.) (A: Tròi thời tiết á m d ạ m quá đi.) —> K: 1 th in k it's funny, veah. But it’s a ridiculous funny. -> ( 0 .6 ) (K: Tớ nghĩ việc đó vui, ừ. Như ng là A: //Y’kn ow ỉ d o n ’t th in k- vui lo’bịch.) (A: Cậu biết đ ấ y tớ k h ô n g nghĩ là-) 2.2 2.2. N g ữ liệu tiếng Việt —> B: .hh- I t ’s w a r m though, Trong các đoạn thoại của người Việt, (B: .hh-T hê n h ư n g v ẫ n ấm,) người nói t h ứ hai có th ê trì hoãn p h á t P h á t ngôn k h ô n g t á n đồng có thê ngôn b ất đồng thông qua câu hỏi vê được che c h ắ n b à n g n h ữ n g từ n h ư “u h ” nguồn gốc của thòn g tin hay n h ậ n xét hoặc “w e i r t h ê h iệ n sự m iễn cưởng hoặc mà người nói trước đưa ra, như trong không thoải m á i củ a người nói. Ngoài ra, đoạn thoại sau: người nói t h ứ h ai c ũ n g có th ể khai thác Ví dụ 13: câu trú c “t á n t h à n h + k h ô n g t á n t h à n h ” đi c ù n g tiêu t ừ n h ư ợ n g bộ “b u t ” (nhưng). B: Cái kiếm tiền của t h ằ n g N... Mới Điều n à y có t h ê t h â y rỏ t r o n g đoạn thoại chỉ là bằng cái cơ bắp thôi. sau do P o m e r a n t z ghi được (1984a: 72): H. Ai bảo b ạ n là cơ bắp? Ví dụ 11: Câu hói vê nguồn gốc này còn có tác D: We Ve got sm pretty // (good schools.) d ụ n g giúp H có cơ hội hiểu rõ th ê m q uan điếm của người đôi thoại, đồng thời (D: C h ú n g ta có m ộ t sô trư ò n g học tr á n h được việc đư a ra lời p h ả n đôi vội đẹp // tốt.) ỉ li/) ( h i K h o a h ọ c D H Q G H N . Niioựi i i i Ị Ũ . T XXI, Sò 4. 2005
  7. 32 __________________ K iê u T h I '11UI H ư ơ n " vàng. Bàng thoại chúng tôi ghi Am được: Người Việt c ù n g có th e đồng tình với cho thấy người Viột hay dùng cách hói này. phíit ngôn t n í ớ r dó. roi chia ra n h ậ n xót Ví dụ 14: trái n^ƯỢc b á n g câu trúc có (lạng “tan T: Căn bản là khôi A năm nay khó hơn. dồng + không t á n đồng" n h ư "ỪVảng, —> L: Ạị báo thế? nhưng" tương dư ơng với “Yes, but" tron g tiông Anh. Bằng câu hói “Ai báo the" L vun né tr á n h được việc nêu ngay q u a n điếm trái (3) H: Con gái I1 Ó t h u ầ n hớn. ngược của mình, vừa có điểu kiện hiếu rõ —> V: \'\ (1.0) n h ư n g mà con trai bây n h ặ n xét của T. L cũng có th ế th a y dổi giò thi... cách nghĩ của mình nếu T có lí, và L Trong các trích (loạn thoại khác, cũng có th ế nói rò sự không t á n t h à n h người nói th ứ hai t h a n g t h ă n khôn g tán của mình trong trư ờ ng hợp T không dưa th à n h n h ậ n xét m à người nói th ứ n h ấ t ra được lời giái thích th u y ế t phục. đưa ra. N h ù n g n h ữ n g phát ngôn khôn g Người nói th ú hai có thô không đồng tán đồng này k h ôn g làm ngưòi ngh(* khỏ tình với người nói t h ứ n h ấ t b à n g cách chịu, nhờ sự có m ặ t của tiểu t ù “ạ" chi sự gi à 111 n h ẹ hoặc sứa lại câu chừ của n h ậ n lề phép trong giao tiêp: xét trước đó. Trong trích doạn thoại dưới (1) H: Con giai là chư::a theo quỹ (lạo dây. T làm suy giảm mức độ h à n h dộng (1.0) cho nên là bô pha i ròn nhiều... mà người nói thứ n h ấ t đưa ra, d ẫ n đến -» N: Không phài thỏ ạ. p h á t ngôn không t á n t h à n h nhẹ ngay (2) C: ...thi r ấ t khỏ... sẽ chọn dược trong lượt lời của mình: n h â n tài thùe sự... (1) D: T. này “c h a t ” ghê lắm ... suốt -> A: Không c*ó (lâu ạ. Tiêu cực vẫn ngày lên mạng. cực nhiều luôn ạ. -» T: Th inh thoảng. 1.1.1. P h á t ngỏn khỏng t á n t h à n h ờ Đỏi khi yếu tỏ làm suy yếu mức độ clạng hộ p h ậ n t h ứ hai dược lia d ù n g của n h ậ n xét trước (tỏ có th ế còn kết. hợp 1.1.1.1. N g ữ liệu tiến g A n h với yêu tô tán đổng, n h ư tr on g đoạn thoại sau giừa B và H: P h ầ n ngừ liệu ti ê n g Anh ớ trôn cho thấv n^ười b à n ngừ tiêng Anh thường (2) B: Nước ấy nó cũ::n£r (0.5) Kỹ tr á n h ( l ù n g c â u t r ú c k h ô n g ( l u ộ c lia t h u ậ t của nó cũng m ạ n h p h ết dấy. (lùììíí, và cỏ xu huỏn.ií trì hoãn hoặc giám -> H: Ư, kỹ t h u ậ t của 11 Ó thì:: (1.0) nhẹ p h á t ngôn k h ô n g t á n t h à n h vôi nhận cùng k h á . xét trước dó. N h ư n g diều này khôn g có Mặc dù mỏ đầu b ằ n g yếu tô tá n đồng nghía là họ k h ô n g t h a n g t h ắ n thô hiộn “ừ \ như ng câu đ áp của H vần được hiếu sự bất (lồng vói người dôi thoại. Rất là p h á t ngôn không tá n đồng (dạng yên) nhiều phát ngôn k h ô n g t á n t h à n h (lược vì sau khi t á n t h à n h q u a n điếm của B, H thế hiện quyết liệt và tức thì. Thõng lại giảm bớt mức độ n h ậ n xét của B thường, c h úng xuất h iệ n ngay sau phát “m ạn h p h ê t” h ằ n g cụm từ “cũng k h á ”. ngôn tự chê trá ch , hay tự phô p h á n cua I Ụ Ị) ( I I I Khoa hoi DI lụ a / 1 V . \ \ 'r n / / liỊỉữ . T XXI. Su •/ . 2005
  8. C á c h biêu (lạt sư k h ô n g tá n Ih à n h v à c â u trú c d ư ợ c ngưòi nói trước, n h ư tr o n g ví dụ sau của trước, p h á i ngôn của người nói thứ hai là Po m er antz (1984a: 87) nh ữ n g câu khen người th ứ nhất. (1) A: ... I'm so d u m b I don’t even P o m era n tz (1984a: 85) min h họa nh ặn know it. hhh! - heh! xét nàv b à n g ví dụ sau: (1) C: ... ’ere Mom 111 a She talks (A: ...Tôi t h ậ t là ngu ngốc tôi th ậm b etter th a n I do. chí không biết cả điề u ấy nừa.) (C: ... mẹ à cô ây nói giói hơn con.) —> B: Y-no, y-vou’re not d u :mb, ... -» B: Aw you talk fine. (B: Cậu-không, cậu k h ô n g ngu,) (B: Con nói tốt chứ.) Các vêu tô p h ủ đ ịn h n h ư “no” và "not” xuất hiộn n g a y đ ầ u câu làm tăng (2) B: And ] never was a grea(h)t thê m hiệu lực của p h á t ngôn không tán Bri(h)dge plav(h)er Clai(h) re, dồng. C h úng t a có t h ê t h â y rõ điều này (B: Và tớ ch an g bao giò là người chơi trong n h ừ n g trích đ o ạ n thoại sau bài Brigde giỏi cả, Claire,) (P omer an tz 1984a: 85): -> A: Well I t h in k you’ve always been (2) R: Dis she get my card? rea l good, (R: Cô ấy có n h ậ n được bưu thiếp của (A: Tớ nghĩ cậu luôn là người chơi tớ không?) t h ậ t sự giỏi,) C: Yeah s h e g o tch er card. Người nói sau cũ ng có thẻ làm suy yếu, hoặc sửa lại p h á t ngôn tự chê bôi (C: Có cô ấy có n h ậ n được thiếp của cậu.) của người nói trước, hoặc chỉ ra r ằn g R: Did s h e t ’in k it w as terrib le? h à n h dộng nói xấu bản t h â n là không (R: Cô ấy có n g h ĩ là nó kinh k h ủ n g đ ú n g hay không hợp lí: không?) (3) W: And I’m being irritab le right —> C: No s he t h o u g h t it was very now by telling you so, adohrable. (W: Và ngay lúc này tớ cũng đ a n g cáu (C: Không cô ây nghĩ là nó rất đáng yêu.) khi nói với cậu thê,) (3) B: I w a s w o n d e r i n g if I’d ruined -> L: Ah! Ah! HHHH No. ver- wee ken d // by uh h e h h h h e h ! No b u t - b u t u h - v u h - W i l b u r (B: Tớ cứ tự hỏi liệu tớ có làm hỏng kì agai::n. nghi cuỏi t u ầ n củ a cậu không.) Again. Stop try in g to do th is of your —> A: No. No. H m - m h . No. I j u s t love se:lf. (1.2)— leave it alone en you’ll be to have- shown th e w ay to overcome it. (A: Không. Không. Ư h ư m . Không. Tớ (L: ((cười)) Không, n h ư n g này Wilbur. c ù n g thích CÓ-) Đừng gắ ng làm t h ế với bá n th ân . Đê nó đấy và cậu sẽ được báo cách vượt qua.) N h ữ n g p h á t ngôn k h ô n g đồng ý nối tiêp lòi tự “nói x ấ u ’ c ủ a người nói th ử ( P o m er an tz 1984a: 88) n h ấ t th ư ờ n g k è m th e o yếu tô đ á n h giá. Đôi khi người nói có thê vô hiệu hóa Ngược VỚI n h ữ n g lòi tự n h ậ n xét có tính p h á t ngôn tự chê trá ch của người cùng c h ấ t chê bai h a y p h ê p h á n của người nói đốì thoại với m ình b ằ n g cách cho r ằ n g / ỤỊ) ( III K l i o a f u n f ) ỉ l Ọ C i l Ị N . N i Ị o ụ ị Iiiỉữ , I X X I. Sô -ỉ. 2005
  9. 34 K iêu T ỉìị T h u H ư ơ n g việc đó là phổ biến và bình thường đối Người mà ồng BB dể cập đến khi trò VỚI tấ t cả mọi người, và vấn đổ đ an g được chuyện với H là con tra i ông, có tên là B đê cập đên không là yếu điếm của bất kì và cũng là b ạ n học củ của H, còn “tê bào ai, như trong đoạn thoại sau (Pom er an tz của xã hội” theo cách gọi của ông, là gia 1984a: 87): đình ỏng. Con tra i ông BB, lúc đó cũng (3) W: Yet I’ve got quite a dista nce đã k h á nh iều tuổi, n h ư n g chưa yên bê tu h go vet. gia thất, nên ông tự cho r ằ n g đó là lỗi của ông với tư cách là hô. N h ư n g H dã (W: N hư ng tớ còn cả một kh o ản g cách “nói đõ” cho ca ông lẫn con trai óng. Có lẽ dài phải đi.) vì th ế mà p h á t ngôn không đồng Ý này —>L: Everybody h a s a distance. của H không m ạ n h mẽ nh ư p h á t ngôn (L: Ai mà c h a n g có một k h o á n g cách.) của B trong đoạn thoại trên. Nếu H quyết liệt hơn thì p h á t ngôn của H có thê 1.1.1.1. N g ữ liệu tiếng Việt bị hiếu là ngẩm phê p h á n a n h con trai Người Việt cũng thư ờng công kh ai trong khi bênh vực ông bô. Từ “ạ” được H không tá n t h à n h n h ữ n g n h ậ n xét tự chê đê cuối p h á t ngôn bất đồng th ê hiện sự bai của người đổi thoại. N h ữ n g yếu tô kính trọng và lỗ phép đôi với ông BB. phủ định n h ư "không p h ả i”, “không Đại từ “bác” được cá ông BB và H dùng h a n ”, “không” V.V., ha y x u ấ t hiệ n trong (đê xưng và gọi) mặc clù họ không có các p h á t ngôn này, n h ư tro ng trích đoạn quan hệ họ hàng. thoại sau: Người Việt r ấ t hay dùn g các từ chỉ (1) L: Ông T. h ư cũ ng (1.0) một p h ẩn q u a n hệ t h â n tộc đê xưng hô trong giao do L ... tiêp thông thường, và hiện tượng này -» B: Cái đó không phải đ â u L ạ... được nhiều nhà nghiên cứu trong và cái vấn đề là... ý thức của từ ng người... ngoài nước đê t â m nghiên cứu, ví dụ như Lương V. Hy (1987, 1990), Nguyễn Đ. L, người nói t h ứ n h ấ t, đã tự đố lỗi cho Hoạt (1995), Vũ T. T. Hương (1997, m ình khi nói đến sự vô trá ch n h iệm của 2000), Nguyễn Q u a n g (1998), Nguvỗn T. người chồng tên là T. P h á t ngôn tự chê T. Bình (2000), Đỗ H. Châu và Bùi M. trách này của L lập tức bị người b ạ n Toán (2002), Diệp Q. Ban và Hoàng V. đan g cùng trò ch uyện p h ả n đôì. Trong T h u n g (2003) V. V. một trích đoạn thoại khác, người nói trưóc cũng tự phê p h á n m ình và người Người nói cũng có thê đưa ra lời khen nói sau đã p h ả n đổi n h ặ n xét đó vì lợi ích trong lượt lời thể hiện sự không đồng Lình của người nói trước: với phát ngôn tự chê bai của người cùng đôi thoại, nhu T trong đoạn thoại sau: (2) BB: Anh chưa ý thức được là an h là chủ cái tê bào của xã hội ... (1) H: ... Chả bù cho cô:: Cái ý là k h u y ế t điểm do bác. —> D: N h ư n g cô làm gì m à béo. -> H: Cũ n g không h ẳ n là k h u y ế t H. ((Cười)) Không béo gì nữa. Đấy::: điểm của bác đâu ạ. Có lẽ là B... cũng —> D. Đến tuôi cô thê này thì béo gì. không muôn nghi đến cái chuyệ n ấy cho —> T. Cô th ê nàv là bình thường nó đờ đau đầu. rồi... Đầy đặn, cân đỗi... í ii Ị ) c h i K lio u h ọ c DỈIQCỈ/I N . N ị Ị O Ị t i Híỉữ, T X X !, Sô 4, 2(H) 5
  10. C ách b iêu đ ạ t sư k h ô n g tán th à n h và c ấ u trúc (lược 35 D mỏ dầu p h á t ngôn không tán Anh lần tiến g Việt thư ờng hav bị trì th à n h b ằng “n h ư n g ” ỏ lượt lòi th ứ nhất, hoãn, mặc dù các yếu tô hỗ trợ sự trì rồi làm giảm mức độ p h á t ngôn tự chê hoãn này cỏ th ê k h ác n h a u trong từng bai kê tiếp của H b ằng n h ậ n định là cở ngôn ngừ. Người Anh khai thác câu trúc người của H vừa so với lứa tuối ỏ lượt lời “tán t h à n h + kh ông t á n t h à n h ” VỚI tiêu thứ hai. Rõ r à n g việc người nói th ứ n h ấ t từ “b u t ” (nhưng) tạo ra các phát ngôn cứ tiếp tục phê p h á n b ả n t h â n có thô làm không tán th àn h dạng vêu, và cấu trúc này người đối thoại phái th ê m mãi các lượt cũng thây nhiêu trong các phát ngôn biêu lòi phản đôi, dẫn đến một hội thoại dài đạt sự không tá n th àn h của người Việt. VỚI nhiều lượt lời chê bai và không t á n Trái ngược xu hướng trì hoàn, lần lửa t h à n h đ a n xen của các vai thoại. ỏ trên, khi hiên ngôn dưới d ạ n g bộ phận được ưa dùng, tiêp nôi lượt lòi tự chê bai Người nói cũng có th ế làm m ấ t hiệu của người nói th ứ n h ấ t, lượt lời không lực p h á t ngôn tự chê của người đỏi thoại t á n t h à n h của người nói th ứ hai thường bằng việc chí rõ sự vô càn cứ của n h ậ n m ạn h mẽ và m a u lẹ. Các yếu tô không định. Trong đoạn thoại sau, D và L bàn tán dồng x u ấ t hiện ngay ỏ vị trí đầu cảu việc làm gia SƯ sau khi đã thi đỗ dại học, n h ằ m t ă n g th ê m hiệu quá cho p h át D lo lắng sỢ khô ng đủ n ă n g lực, n h ư n g L ngôn. Người Anh cũn g n h ư người Việt đã r ấ t tự tin bác bỏ ngay n h ậ n xét của D: hay đưa ra n h ù n g n h ậ n xét có tính khen (1) D: ... T r ì n h độ của mình bây giò ngợi sau khi p h ả n đôi sự tự chô bai của chỉ dạy được cấp một thôi... người nói trước. Đôi khi họ cũng làm suy —> L: Vớ:: vẩn. C h á ai biết. giảm sự tự phê p h á n này b ằ n g cách chí rõ sự vô lí của n h ậ n định, hoặc cho rằng Khi D tiếp tục lo ngại về việc khó mà sự việc đang bị chê trá c h là bình thường dạy kèm học sinh cấp ba vì các em này có và phổ biến. thê hỏi v ậ n vẹo và dồn gia sư vào th ê bí, T d ù n g c âu hổi tu từ đê p h ả n đôi và làm 1.1.1. N h ữ n g kh á c biệt cơ bản suy vếu n h ậ n xét của D: Người Anh hay d ù n g các yếu Lô trì (2) D. Cấp ba nó vặn cho c h ế t . hoãn và che c h ắ n n h ư “Well”, “El", “U i r , “H m - m h ” V.V., tron g khi người Viột có -» T: Văn gì. the làm cho p h á t ngôn b ất đồng của 1.1. N h ậ n xét mìn h dễ được tiếp n h ặ n hơn b ằng cách Việc mô tả và p h â n tích các trích sử dụng các từ xưng hô và các tiêu từ “ạ”, đoạn thoại của người bản ngữ tiêng Anh “dạ ”, “vâng”, “à ”, “ư” v.v... cho thích hợp. và tiêng Việt tr ê n cơ sở câu trú c được ưa Trong giao tiếp cúa ngưòi Việt, từ xưng d ù n g theo dường hướng của P T H T cho hô được sử d ụ n g n h ư một phương tiện th ấ y n h iêu điếm tương đổng và khác biệt biêu đ ạ t lịch sự và tro ng nhiểu trường giừa hai ngôn ngừ. hợp, sự vắn g m ặ t của c h ú n g được coi là b ất lịch sự hoặc thô lỗ (xin xem nghiên 1.1.1. N h ữ n g tương đồng cơ bản cứu của Lương V. Hy 1987, 1990, Vũ T. Ớ d ạ n g bộ p h ậ n được ưa dùng, p h á t T. Hương 1997, N guy ễn Q u a n g 1998 và ngôn không t á n t h à n h tro ng cả tiếng Nguyễn T. T. Bình 2001). Tụ/) (lu Khoa l i ( K D I ỈQ C Ì! Ỉ N . N tịo ụ i IHỊIÌ, I XX/. Só 4, 2005
  11. 36 K ie u T h i T h u H ư ơ n g 3. Kết luận (1.4) N h ư vậy, người b ả n ngữ tiến g Anh và B: Y eah m e neither. tiếng Việt hay sử d ụ n g cấu trú c không 1. Lược lời được ưa d ù n g tro ng biểu đ ạ t sự không Dấu ba ch ấ m chỉ nơi p h á t ngôn bị t á n t h à n h thô ng thường, và k h ai thác lược bỏ: cấu trúc được ưa d ù n g khi p h ả n đối sự tự A: Are they? phê p h á n h a y tự chê t rá c h của người đỗì thoại. Câu trú c được ưa d ù n g dưòng như B: Yes beca use... được xếp đ ặt đê giảm tối đa p h á t ngôn 2. Kéo dài â m tiết không t á n t h à n h ở d ạ n g bộ p h ậ n thứ hai D ấu hai ch âm t h ê hiện sự kéo dài, và không được ưa d ù n g và t ă n g tối đa p h á t càng n hiều dắu â m cà ng kéo dài: ngôn không t á n t h à n h ỏ d ạ n g bộ p h ậ n A: Ah:::: thứ hai được ưa dùng. Sự tương đồng 3. N h ấ n m ạ n h này của tiếng Anh và tiếng Việt có thê là bằng chứng cho sự tồn tại của phô niệm Dấu gạch c h â n chi sự n h ấ n mạnh. liên q u a n đến cấu trú c của hội thoại. Chữ in hoa chí nơi t ă n g t rọ n g âm. Kết quả của nghiên cứu n à y cũ ng cho A : I sex y 'k n o w W HY, becaw ss look th ấy PTHT, vối n h ữ n g phươn g p háp tỉ 4. Hít (vào và ra) mỉ dù ng đế p h â n tích và giải thích cơ chế “h h ” chỉ hơi thở ra, còn “.hh” chỉ hơi của hội thoại, có k h ả n ă n g giúp chú ng ta hít vào. C àng n h i ề u “h ” hơi th ỏ càng dài. nhìn t h â u đáo n h ữ n g gì thực sự diễn ra A: You d id n 't ha ve to worry about trong lòi thoại, và đơn giản chỉ vì hội thoại h a vin g the .h h h h h c u rta in s closed là “nguyên mẫu của ngôn h à n h ” (Levinson 1983: 284), và là nơi mọi người cùng “hành 1. Giải thích động bằng ngôn từ” (Austin 1962). Ngoặc đôi giải thích n h ừ n g dấu hiệu Các kí h iệu p h iên ảm phi lời: 1. Trùng lời A: Well ((cough)) I don’t know Móc vuông bên t rá i chỉ ra điểm b ắ t 2. Ngữ điệu đầu của trùng lời, còn móc vu ô n ẹ bên Dấu ch ấm chỉ nơi h ạ giọng, dấu phải chỉ điểm kết: phảy V chỉ sự nổi tiếp của ngừ diệu, còn A: Oh you do? R fea lly] dấu ch ấm hỏi “?” chỉ ngừ điệu lên cao. B: [Um h m m m ] A : A đo:g? en n a ca t is different. N h ữ n g k í hiệu kh á c có thê được d ù n g 1. C ắt âm là: II điếm tạ i đó p h á t ngôn bị trù n g với Gạch ngang chỉ âm thanh bị cắt đột ngột: p h á t ngôn được p h iê n ả m p h ía dưới A: th is-th is is true. * Chỉ sự liên kết của điếm hết trùng lồi 1. Điếm q u a n t â m 1. Im lặng Mũi tên t h u h ú t sự q u a n t â m vào Các chữ sô đê tro ng ngoặc th ể hiện hiện tượng đ a n g là tiêu điểm của vấn dề: thời gian im lặng t ín h b ằ n g 1/10 giây: C: How ya doin = A : Tm not use ta that. -> = sav w h a t ’r you doing? Tụ Ị) (III Klioa hoc D IIQ C IIN . N tftuti HỊỉữ, I XXI. So 4, 2005
  12. C á c h b iêu dụi sư k h ô n g tá n t h à n h và c â u trúc đ ư ợ c . 37 TÀI LIỆU THAM KHAO 1. Atkinson. J. M. and Heritage. J. (eds.).. Structures o f Social Action, Cambridge: Cambridge University Press, 1984. 2. Austin, J. L.. How to do things with words, New York: Oxford University Press, Oxford, 1962. 3. Bales. R. F., Interaction Process Analysis. Cambridge, MA: Addison-Wesley, 1950. 4. Barker, R. G., and Wright, H. F., Midwest and its Children. Evanston, IL: Row. Peterson. 1955. 5. Comrie. B.. Aspect: An introduction to the Stuclx of Verbal Aspect and Related Problems. Cambridge: Cambridge University Press, 1976. 6. Finegan. E.. Language: its structure and use, 4th ed. Thomson Corp. Warsworth, 2004. 7. Fowler, R., “Power”, In van Dijk (ed.). Handbook of Discourse Analysis. London: Academic Press. 1985. 8. Garfinkel. H., Studies in Ethnomethodology. Englewood Cliffs, NJ: Prentice-Hall. (Paperback edition, 1984. Studies in Ethnomethodology. Cambridge, UK; Polity Press.), 1967. 9. Goodenough, w.. “Cultural Anthropology and Linguistics”, In p. L. Garvin (ed.), MonoGraph Scries on Languages and Linguistics, 9: 167-173, Washington, DC: Institute of Languages and Linguistics, 1957. 10. Goodwin, c., and Goodwin M. H., “Concurrent Operations on Talk: Notes on the interactive Organization of Assessments”. IPRA Papers in Pragmatics, Vol. 1, No. 1, July. 1987. pp. 1*54. 11. Goodwin, c., and Goodwin, M. H., “Assessments and the Construction of Context”, In A. Duranti and D, Goodwin (eds.). Rethinking Context: Language as an Interactive Phenomenon. Cambridge: Cambridge University Press, 1992, pp. 147-89. 12. Goodwin. M. H.. "Aggravated Correction and Disagreement in Children’s Conversations”, Journal o f Pragmatics , 7, 1983. pp.657-77. 13. Heritage, J., “Oh-prefaced Responses to Assessments: a Method of Modifying Agreement/Disagreement”, In c. Ford, B. Fox and s. Thompson (Eds.), The Language of Turn and Sequence, Oxford: Oxford University Press, 2002, pp. 196-224. 14. Heritage, J. (forthcoming)., The Terms o f Agreement: Indexing Epistemic Authority and Subordination in Talk-in-interaction. 15. Jefferson. G.. “Error Correction as an Interactional Resource”, Language in Society, 2. 1974. pp. 181-99. 16. Jefferson. G.. “Sequential Aspects of Story Telling in Conversation”, In J. N. Schenkein (ed.h Studies in the Organization o f Conversational Interaction, New York: Academic Press. 1978, pp.219-48. 17. Jefferson, G., “A Technique for Inviting Laughter and its Subsequent Acceptance/Declination”, In G. Psathas (ed.), Everyday Language: Studies in Ethnomethodology. New York: Erlbaum, 1979, pp.79-96. Tap (III Khoa hoc D H Q C IIN . N ịịo ịỉì H ỊỊÌĨ. r.XXI, So 4, 2005
  13. 38 K i é u Till Th u H ư ơ n g 18. Kieu Thi Thu Huong, Disagreeing in English and Vietnamese, Unpublished M. A. Thesis, CFL-VNU, Hanoi, 2001. 19. Kieu Thi Thu Huong, Conversation Analysis and Disagreeing in English and Vietnamese, Unpublished paper submitted for a credit of “Conversation Analysis”, Department of Anthropology, University of Toronto, Canada, 2003. 20. Kieu Thi Thu Huong, Politeness and Disagreeing in English and Vietnamese, Unpublished paper submitted for a credit of “Advanced Topics in Linguistics”, Department of Anthropology, University of Toronto, Canada, 2003. 21. Levinson, s. c., Principles o f Pragmatics, London: Longman, 1983. 22. Luong Van Hy, “Plural Markers in Vietnamese Person Reference: An Analysis of Pragmatic Ambiguities and Native Models”, Anthropological Linguistics 17, 1987, pp.49-70. 23. Luong Van Hy, Discursive Practices and Linguistic Meanings: The Vietnamese System of Person Reference, Amsterdam/Philadelphia: John Benjamins. 1990. 24. Maynard, D. w.. Bad News, Good News: Conversational Order in Everyday Talk and Clinical Settings, University of Chicago Press, 2003. 25. Mey, J. L., Pragmatics: An Introduction, 2nd ed, Blackwell Publishers, 2001. 26. Nguyen Due Hoat, Politeness markers in Vietnamese requests, Unpublished Ph. D. Thesis, Monash University, 1995. 27. Nguyen Thi Thanh Binh, The Diversity in Language Socialization: Gender and Social Stratum in a North Vietnamese Village, Unpublished Ph. D. Thesis, University of Toronto, Canada, 2000. 28. Nofsinger, Robert E., Everyday Conversation, SAGE Publications, 1991. 29. Pomerantz, A., Second Assessments: A Study of Some Features of Agreements I Disagreements, Unpublished Ph.D. dissertation, University of California, Irvine, 1975. 30. Pomerantz, A., “Compliment Responses: Notes on the Co-operation of Multiple Constraints”, In J. Schenkein (ed.), Studies in the Organization of Conversation Interaction. Academic Press, 1978, pp.79-112. 31. Pomerantz, A., “Agreeing and Disagreeing with Assessments: Some Features of Preferred/Dispreferred Turn Shapes”, In J. Heritage and J. M. Atkinson (eds.)> Structures of Social Action: Studies in Conversation Analysis, Cambridge: Cambridge University Press, 1984a, pp. 57-101. 32. Pomerantz, A.. “Pursuing a Response”, In J Heritage & J. M. Atkinson (eds.), Structures of Social Action: Studies in Conversation Analysis, Cambridge: Cambridge University Press, 1984b, pp.152-64. 33. Pomerantz, A., and Fehr, B. J., “Conversation Analysis: An Approach to the Study of Social Action as Sense Making Practices”, In van Dijk (ed.). Discourse Studies: A Multidisciplinary Introduction, Sage Publications, Vol.2, 1997, pp.64-91. 34. Sacks, H., “On Sociological description”, Berkeley Journal o f Sociology, 8, 1963, pp. 1-16. Tup ( III Khoa học D ỈIQ ( Ì ỈI N . NỉỊO íii nạữ, T XXI. So 4, 2005
  14. C ách b iêu đạt sự k h ổ n g tá n t h à n h và c ấ u trú c d ư ợ c. 39 35. Sacks, H.. “An Initial Investigation of the Usability of Conversational Data of Doing Sociology”, In D. Sudnow (ed.), Studies in Social Interaction, New York: Free Press, 1972a, pp.31-74. 36. Sacks, H., “On the Analyzability of Stories by Children”, In J. Gumperz and D. Hymes (eds.). Directions in Sociolinguistics: The Ethnography o f Communication, New York: Holt, Rinehart, and Winston. 1972b, pp.325-45. 37. Sacks, H., "On the Preferences for Agreement and Contiguity in Sequences in Conversation” (from a tape recording of a public lecture originally delivered in 1973), In G. Button & J. R E. Lee (Eds.). Talk and social organisation (pp. 54-69). Clevedon, England: Multilingual Matters, 1987. 38. Sacks, H.. Schegloff, E. A., & Jefferson, Cl., “A Simplest Systematics for the Organization of Turn-Taking for Conversation”. Language 50: 696-735, Also in J. Schenkein (1978) (ed.) Studies in the Organiza tion of Conversational Interaction-, Academic Press, 1974, pp. 7-55. 39. Sacks, H., Schegloff, E. A., and Jefferson, G., “A Simplest Systematics for the Organization of Turn-Taking for Conversation”, Language 50: 696-735, Also in J. Schenkein (1978) (eel.) Studies in the Organization o f Conversational Interaction. Academic Press, 1974, pp.7-55. 40. Schegloff, E. A., “Sequencing in Conversational Openings”. In J. J. Gumperz and D. Hymes (eds.). Directions in Sociolinguistics: The EthnoGraphy of Communication, New York: Holt, Rinehart, & Winston, 1972a, pp.346-80. 41. Schegloff, E. A., “Notes on a Conversational Practice: Formulating Place”, In D. Sudnow (ed.), Studies in Social Interaction, New York: Free Press, 1972b. 42. Schegloff, E. A., “Identification and Recognition in Telephone Openings”, In G. Psathas (ed.), Everyday Language: Studies in Ethnomethodology, Irvington Publishers, Inc, 1979a, pp.23-78. 43. Schegloff, E. A., “The Relevance of Repair to Syntax-for-conversation”, In T. Givon (ed.), Syntax and Semantics, vol. XII: Discourse and Syntax, New York: Academic Press, 1979b, pp. 261-88. 44. Schenkein. fj.. (ed.). Studies in the Organization of Conversational Interaction. Academic Press, 1978. 45. Vu. Thi Thanh Huong., Politeness in Modern Vietnamese: A Sociolinguistic Study o f a Hanoi Speech Community. Unpublished Ph. D. Thesis, University of Toronto. Canada, 1997. Tiêng Việt 46. Đổ Hữu Châu. Bùi Minh Toán, Đại cương Nịỉỏn Ngữ Học (Tập I), NXB Giáo dục, 2002. 47. Đ ổ Hữu C h â u , Đ a i cương N gồn Ngữ H ọ c (Tập II). N gữ Dung Học, N X B G iá o due, (Tái bán lần thứ 1) 48. Diêp Quang Bail. Hoàiìg V ãn Thung. Ngữ pháp tiếng Việt (T'ộp /), NXB Giáo due (Tái bán lần thứ 7). 2003. 49. N guyên Q u a n g . M ột s ổ khác biệt ị>i(K> tic Ị) lời nói Việt-M ỹ trong cách thức khen vù tiếp nhận lời khen. Luận án tiến sì k h o a hoe n g ừ vãn. Đại hoc Khoa học Xã hội & Nhân vãn, Đại học Q uố c gia Hà Nội, 1998. 50. Vũ Thị T h a n h H ư ơ n g . "L ịc h sự và phương thức biểu hiện tính lịch sư trong lời cầu khiến tiếng V iệt” . Trong L ư ơ n g V a n H y (C hú biên) Ngôn từ. giới và Iilióm xá hội từ thực tiền tiếng Việt, NXB Khoa học Xã hội, Hà N ội, 2 0 00 . tr. 135-178. Tạp (In Khoa học D iiQ G Ỉi N , N ỉỊo ụ i //I*/?. T.XXJ, Só 4, 2005
  15. 40 K iéu T h ị T h u H ư ơ n g VNU. JOURNAL OF SCIEN CE, Foreign Languages, T XXI, N04, 2005 D IS A G R E E IN G A N D P R E F E R E N C E O R G A N IZ A T IO N : C O N V E R S A T IO N AN A LY SIS P E R S P E C T IV E MA. Kieu Thi Thu H uong Teacher o f E nglish H a n o i-A m sterd a m Specialized H igh School The English an d V ie tn a m e se corpora have shown sim ilaritie s betw een E nglish and V ietnam ese in te rm s of preference organization concerning th e speech act of disagreeing. D isag reem en ts, stru c tu ra lly m ark ed an d th u s dispreferred becau se of th eir s tru c tu ra l com plexity a n d counter-productive effects, are often softened or hedged. However, d isa g re e m e n ts to self-denigrations, which are s tru c tu ra lly u n m a rk e d and th u s preferred, are prone to be forthrightly proffered. T he two k in d s of d isag reem en ts seem to work in absolutely opposing directions so t h a t th ey can m inim ize th e negative effects a n d m axim ize the positive im p acts of d isa g re e m e n t tokens to prior self-deprecations. The significant difference is found in th e V ietnam ese preference Cor d ep loy m ent of’ ad dress te rm s a n d p articles an d p]nglish tendency to utilize tu r n prefaces or back channels. Tap ( III Khou học D H Q G H N , N ịỊO Ịti IIỊỈỮ . I XXI. Sô 4 , 2005
nguon tai.lieu . vn