Xem mẫu
- BÀI 27:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT.
SINH HỌC 10
- Kiểm tra bài cũ:
1) Hãy trình bày các hình thức sinh sản
ở vi sinh vật nhân sơ?
2) Hãy phân biệt hai hình thức sinh
sản bằng bào tử và bằng cách phân
đôi, nảy chồi ở vi sinh vật nhân
thực?
- Có bao nhiêu yếu tố
ảnh hưởng đến
sinh trưởng của VSV?
Các yếu tố ảnh Chất hóa học
hưởng đến sinh
trưởng của VSV
Các yếu tố lí học
Hãy kể tên một số
chất dinh dưỡng?
- I – CHẤT HÓA HỌC:
1. Chất dinh dưỡng:
Nhân tố sinh
trưởng là gì?
Là các chất hữu cơ: cacbonhiđrat, prôtêin, lipit....
Nhân tố sinh trưởng là chất hữu cơ quan trọng với
hàm lượng rất ít nhưng cần cho sự sinh trưởng của
VSV song chúng không tự tổng hợp được từ các chất
vô cơ. Ví dụ: bazơnitơ, vitamin, axitamin…
- I – CHẤT HÓA HỌC:
Dựa vào khả năng tự tổng
1. Chất dinh dưỡng: hợp được nhân tố sinh trưởng
chia VSV làm mấy loại?
VSV khuyết dưỡng: Không tự tổng hợp được các nhân
tố sinh trưởng.
Gồm
VSV nguyên dưỡng: Tự tổng hợp được các nhân tố
sinh trưởng
Vì sao có thể dùng VSV khuyết
dưỡng (Ecoli tritophan âm) để kiểm tra
thực phẩm có tritophan hay không?
- I – CHẤT HÓA HỌC:
1. Chất dinh dưỡng:
2. Chất ức chế sự sinh trưởng:
Hãy kể tên chất hóa học
dùng ức chế sinh trưởng VSV?
- Chất hoá học Cơ chế tác động Ứng dụng
Hợp chất Biến tính pr, các loại màng Khử trùng
phênol tế bào bệnh viện
Các loại cồn Thay đổi khả năng cho đi qua Thanh trùng
của lipit ở MSC trong y tế
Iôt,rượu Diệt khuẩn
iôt(2%) Ôxi hoá các thành phần TB
trên da
Clo, cloramin Sinh O2 có tác dụng oxh mạnh Thanh trùng
Hợp chất kim Gắn vào nhóm SH của Diệt bào tử đang
loại nặng prôtêin làm chúng bất hoạt nảy mầm
Anđêhit Bất hoạt prôtêin Thanh trùng
Khí êtilen ôxit Oxh các thành phần tế bào Khử trùng
Chất kháng Dùng trong y tế,
Diệt khuẩn có tính chọn lọc
sinh thú y
- II – CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC:
Nhiệt độ
Các yếu tố pH
vật lí
Độ ẩm
Ánh sáng
Áp suất thẩm thấu
- II – CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC:
1. Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng
như thế nào đến sinh
trưởng của VSV?
Ảnh hưởng tốc độ phản ứng sinh hoá học
trong TB.
Biến tính các loại prôtêin , axit nuclêic
- II – CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC:
1. Nhiệt độ:
Phân loại:
Căn cứ vào khă năng chịu nhiệt chia VSV 4 nhóm
VSV ưa lạnh
Gồm VSV ưa ẩm
VSV ưa nhiệt
VSV ưa siêu nhiệt
- II – CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC:
1. Nhiệt độ:
2. Độ ẩm: Vai trò của nước?
* Vai trò của nước:
- Là dung môi
- Tham gia các quá trình thuỷ phân các chất
*Mỗi loài VSV sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm
nhất định.
Nước ảnh hưởng như thế
nào đến sinh trưởng của VSV?
*Nước dùng để khống chế từng nhóm VSV.
- II – CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC:
1. Nhiệt độ:
2. Độ ẩm:
3. pH:
- Độ pH ảnh hưởng đến : tính thấm qua màng,
hoạt động chuyển hoá vật chất trong tế bào,
hoạt tính enzim, sự hình thành ATP..
Dựa vào độ pH của môi trường có
thể chia VSV thành mấy nhóm?
- Dựa vào độ pH của môi trường chia VSV làm
làm 3 nhóm: Nhóm ưa axit, ưa kiềm, ưa trung
tính.
- II – CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC:
1. Nhiệt độ:
2. Độ ẩm: Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào
3. pH: đến sự sinh trưởng của VSV?
4. Ánh sáng:
- Ánh sáng tác động đến sự hình thành bào
tử, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng
sáng.
- Bức xạ có thể tiêu diệt hoặc ức chế VSV.
- II – CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC:
1. Nhiệt độ:
2. Độ ẩm:
3. pH:
4. Ánh sáng:
5. Áp suất thẩm thấu:
* Nguyên nhân gây áp suất thẩm thấu: sự chênh lệch
nồng độ của một chất hai bên màng sinh chất
ưu trương
VD: VSV mất nước co nguyên sinh chất của
VSV chết
- Củng cố
1.Chất nào sau đây có tác dụng diệt
khuẩn có chọn lọc?
a. Phênol
b.Phôcmanđêhit
c. Cồn iốt
d. Chất kháng sinh
- 2. Vì sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm
khuẩn?
3. Vì sao trong sữa chua hầu như không có VSV
gây bệnh?
4. Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ
lạnh?
- Về nhà:
Kẻ bảng trang 106 SGK vào vở.
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài mới.
nguon tai.lieu . vn