Xem mẫu

  1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH NHẬN BIẾT
  2. Present simple (Hiện tại đơn): Dùng để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại thường ngày và những hiện tượng hiển nhiên Nhận biêt thì với các trạng từ: Every day/week/month/year/etc On Mondays/weekends/etc Always > Usually > Often > Generally > Sometimes > Occasionally > Once in a while > Rarely > Seldom > Hardly ever > Never (sắp xếp theo tần suất giảm dần) Ví dụ: I usually go to school by bus. Khẳng định:
  3. I, We, You, They: S + V + O He, she, it: S + Vs/es + O (Những V tận cùng bằng những âm /s, , t , d , ou/ thì +es, còn lại +s) Phủ định: I, We, You, They: S + don’t + V+ O He, she, it: S + doen’t + V(nguyên mẫu) + O Ví dụ: I don't like banana: Một sự thật hiển nhiên Câu hỏi: I, We, You, They: Do + S + V + O? He, she, it: Does + S + V(nguyên mẫu) + O ? Ví dụ: Do you play football? 2. Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn): Diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hoặc trong thời gian gần đây và sẽ tiếp tục trong thời gian đến. Nhận biết thì với các trạng từ: Now/At the moment/For the moment/At the present: bây giờ, tại thời điểm này
  4. Currently: hiện tại Temporarily: tạm thời This week/month/semester/etc Today Khẳng định: S + am/is/are + V-ing Phủ định: S + am/is/are not + V-ing Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V-ing? Ví dụ: - I am learning English at the moment - She isn't listening to music - Are they playing football? 3. Present Perfect (Hiện tại hoàn thành): Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ mà ko có thời gian chính xác, hành động vừa mới xảy ra gần đây, đã xảy ra và kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.
  5. Nhận biết thì qua các trạng từ: Many/a couple of/several times: vài lần Since + mốc thời gian For + khoảng thời gian In the last/past week/month/year/etc Up to now/Until now/So far/Up to the present: cho đến bây giờ Lately/Recently/Just: gần đây, vừa mới Already: rồi (dùng trong câu khẳng định) Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) Never: chưa bao giờ Ever: đã từng Before: trước đây It/this/that is the first/second/most/best/only/worst/etc + Clause: đây là lần…. Khẳng định: S + have/has + PP (Ved/V3) Phủ định: S + have/has not + PP Câu hỏi: Have/Has + S + PP? Ví dụ: - I have lived here for 20 years. - Has she worked in this factory for a long time? - We haven't known him yet.
  6. 4. Present Perfect Continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và đang tiếp diễn lúc nói. Nhận biết thì qua các từ:All day/morning/week long Since 3 o’clock/yesterday For the past/last two days/three hours/etc For ten days/two hours/etc Khẳng định: S + have/has + been + V-ing Phủ định: S + have/has not + been + V-ing Câu hỏi: Have/Has + S + been + V-ing? Ví dụ: - I 've been waiting for you for 3 hours. - I haven't been playing football for a long time. - Have you been waiting for me? 5. Past Simple (Quá khứ đơn): Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ có thời gian cụ thể
  7. Nhận biết thì qua các từ: Yesterday Last night/week/month/etc The last/first time + Clause A day/two week/etc ago Earlier today/this week/etc Khẳng định: S + Ved + O Phủ định: S + didn’t + V(bare) + O Câu hỏi: Did + S + PP + V(bare) + O? Ví dụ: - Last year I visited Ha Noi. -We didn't attend his wedding. - Did you play volleyball last week? 6. Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn): Diễn tả hành động đã xảy ra và đang tiếp diễn khi 1 hành động khách xảy ra. Dùng when để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một hành
  8. động khác cắt ngang Dùng while để diễn tả hai hành động đồng thời diễn ra trong quá khứ Khẳng định: S + was/were + V-ing Phủ định: S + was/were not + V-ing Câu hỏi: Was/Were + S + V-ing? Ví dụ: - I was cooking dinner when the phone rang. - He wasn't working when I came. - Was you sleeping at 11 A.M yesterday? 7. Past Perfect (Quá khứ hoàn thành): Diễn ta 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Nhận biết thì qua các từ: · Dùng by the time để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ Ngoài ra, có thể dùng before hoặc afterPast perfect + Before + Past simple
  9. · Past simple + After + Past perfect · Khẳng định: S + had + PP (Ved/V3) Phủ định: S + had not + PP Câu hỏi: Had + S + PP? Ví dụ: - He had gone home when I came. - We hadn't eaten anything before going shopping yesterday. 8. Past Perfect contiuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn): Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến khi 1 hành động khác cũng trong khứ Khẳng định: S + had + been + V-ing Phủ định: S + had not + been + V-ing Câu hỏi: Had + S + been + V-ing? Chú ý:
  10. * Không dùng thì Past Perfect Continous cho động từ to be: không có dạng Had been being. Thay vào đó ta dùng had been. * Có thể thay thì này bằng Past Perfect (vì thì Past Perfect continuous ít được sử dụng đến) 9. Future Simple (Tương lai đơn): Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai Nhận biết thì qua các từ: Tomorrow Tonight Next week/month/year/etc The next time + Clause In a few days/ten minutes/a month/etc Khẳng định: S + will + V(bare) + O Phủ định: S + won’t + V(bare) + O Câu hỏi: Will+ S + V(bare) + O? 10. Future continuous (Tương lai tiếp diễn): Diễn tả 1 hành động sẽ diễn ra vào
  11. một thời điểm nhất định trong tương lai hoặc đã được lập kế hoạch trước. Khẳng định: S + will + be + V-ing Phủ định: S + won’t + be + V-ing Câu hỏi: Will+ S + be + V-ing? 11. Future Perfect (Tương lai hoàn thành): Diễn tả 1 hành động sẽ kết thúc vào một thời điểm trong tương lai. Nhận biết thì qua các từ: by, at Khẳng định: S + will + have + PP Phủ định: S + won’t + have + PP Câu hỏi: Will+ S + have + PP? 12. Future Perfect Continuous (Tương lai hoàn thành tiếp diễn): Diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục cho đến lúc kết thúc. Khẳng định: S + will + have been + V-ing
  12. Phủ định: S + won’t + have been + V-ing Câu hỏi: Will+ S + have been + V-ing?
nguon tai.lieu . vn