Xem mẫu

  1. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau: 1. Kiến thức - Điều kiện tự nhiên của vùng Đại Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô. - Từ cơ sở kinh tế – xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ – cộng hoà. 2. Tư tưởng Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 3. Kỹ năng
  2. - Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải. - Biết khai thác nội dung tranh ảnh. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ các quốc gia cổ đại. - Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại. - Phần mềm Encarta 2005- phần Lịch sử thế giới cổ đại. III. TIếN TRÌ NH Tổ CHứC DạY - HọC Bài này dạy trong 2 tiết: Tiết 1 giảng mục 1 mục 2; Tiết 2 giảng mục 3. 1. Kiểm tra bài cũ  Câu hỏi kiểm tra ở tiết 1: Câu hỏi 1: Cho HS làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm: Hãy điền vào chỗ chấm: - Các quốc gia cổ đãi phương Đông hình thành ở.................................. - Thời gian hình thành Nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông
  3. - Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông .................... - Giai cấp chính trong xã hội ................................................................... - Thể chế chính trị ................................................................................... (Câu hỏi này có thể chuẩn bị ra khổ giấy A0 treo lên bảng cho HS điền vào hoặc in ra giấy A4 kiểm tra cùng một lúc được nhiều HS. Câu hỏi 2: Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hoá cho nhân loại?  Câu hỏi kiểm tra ở tiết 2 Tại sao Hy Lạp, Rôma có một nền kinh tế phát triển? Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rôma là gì? 2. Dẫn dắt bài mới GV khái quát nội dung phần kiểm tra bài cũ (phần kiểm tra ở tiết 1) dẫn dắt HS vào bài mới và nêu nhiệm vụ nhận thức về bài mới cho HS như sau: Hy Lạp và Rôma bao gồm nhiều đảo nhỏ, nằm trên bờ Bắc Địa Trung Hải. Địa Trung Hải giống như cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau, do đó từ rất sớm đã có những hoạt động hàng hải,
  4. ngư nghiệp và thương nghiệp biển. Trên cơ sở đó, Hy Lạp và Rôma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã hội làm cơ sở cho một nền văn hoá rất rực rỡ. Để hiểu được điều kiện tự nhiên đã chi phối sự phát triển kinh tế và xã hội của các quốc gia cổ đại Hy lạp, Rôma như thế nào? Thế nào là thị quốc? Sự hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hoà ra sao? Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của cư dân cổ đại Hy lạp, Rôma để lại cho loài người? So sánh nó với các quốc gia cổ đại phương Đông? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những vấn đề trên. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân  Thiên nhiên và đời sống của GV gợi lại ở các quốc gia cổ đại phương con người. Đông hình thành sớm nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi. Còn điều kiện tự nhiên ở các quốc gia Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn gì? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác
  5. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững có thể bổ sung cho bạn. GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: - Hy Lạp, Rôma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít cà cứng, đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn: + Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển. + Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập. GV phân tích cho HS thấy được: Với công cụ bằng đồng trong điều kiện tự nhiên như vậy thì chưa thể hình thành xã hội có giai cấp và Nhà nước. - GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải? HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
  6. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững GV nhận xét và kết luận: - Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý - Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa không chỉ có tác dụng trong canh tác nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng, sản cày sâu, cuốc bẫm, mở rộng diện tích trồng xuất thủ công và kinh tế hàng hoá trọt mà còn mở ra một trình độ kỹ thuật tiền tệ phát triển. cao hơn và toàn diện (sản xuất thủ công và Như vậy, cuộc sống ban đầu của cư kinh tế hàng hoá tiền tệ). dân Địa Trung Hải là: sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm  Thị quốc Địa Trung Hải - GV đặt câu hỏi: Nhóm 1: Nguyên nhân ra đới của thị quốc? Nghề chính của thị quốc? Nhóm 2: Tổ chức của thị quốc? - Cho các nhóm đọc SGK và thảo luận với nhau sau đó gọi các nhóm lên trình bày và bổ sung cho nhau. - Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
  7. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững Nhóm 1: Do địa hình chia cắt, đất đai nhiều vùng nhỏ, không có điều kiện tập Quốc: tình trạng đất đai phân tán trung dân cư ở một nơi. Hơn nữa nghề nhỏ và đặc điểm của cư dân sống buôn bán và làm nghề thủ công là chính bằng nghề thủ công và thường nên mỗi bộ lạc sống ở từng mỏm bán đảo, nghiệp nên đã hình thành các thị khi hình thành xã hội có giai cấp thì đây quốc. cũng hình thành Nhà nước (Thị quốc). Nhóm 2: Tổ chức của thị quốc: Chủ yếu là thành thị với vùng đất đai trồng trọt - Tổ chức của thị quốc : Về đơn vị bao quanh. Thành thị có phố xá, lâu đài, hành chính là một nước, trong đền thờ, sân vẫn động, nhà hát và quan thành thị là chủ yếu. Thành thị có trọng là có bến cảng. lâu đài, phố xá, sân vận động và GV cho HS tìm hiểu về thành thị Aten bến cảng. (SGK) để minh hoạ. Hoạt động 3: Hoạt động tập thể GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và
  8. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững gọi một số HS trả lời: Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào? So với phương Đông? HS đọc SGK và trả lời, các cá nhân bổ sung cho nhau. - Không chấp nhận có vua, có Đạiiôị - Tính chất dân chủ của thị quốc: công dân, Hội đồng 500 như ở Aten, tiến Quyền lực không nằm trong tay bộ hơn ở phương Đông (quyền lực nằm quý tộc mà nằm trong tay Đại hội trong tay quý tộc mà cao nhất là vua). công dân, Hội đồng 500,… mọi GV bổ sung cho HS và phân tích thêm, công dân đều được phát biểu và lấy ví dụ ở Aten, biểu quyết những công việc lớn của GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ tiếp: Có quốc gia. phải ai cũng có quyền công dân hay không? Vậy bản chất của nền dân chủ ở đây là gì? HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung phân tích và chốt ý: Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy - Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở
  9. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững Lạp, Rôma: Đó là nền dân chủ chủ nô (phụ Hy Lạp, Rôma: Đó là nền dân chủ nữ và nô lệ không có quyền công dân), vai chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ trò của chủ nô rất lớn trong xã hội vừa có của chủ nô đối với nô lệ. quyền lực chính trị vừa giàu có dựa trên sự bóc lột nô lệ (là các ông chủ, sở hữu nô lệ). - GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu thêm về kinh tế của các thị quốc, mối quan hệ giữa các thị quốc. Ngoài ra gợi ý cho HS xem tượng Pêriclet: Ông là ai? Là người thế ào? Tại sao người ta lại tạc tượng ông? (Ông là người anh hùng chỉ huy đánh thắng Ba Tư, có công xây dựng Aten thịnh vượng đẹp đẽ. Trong xã hội dân chủ cổ đại, hình tượng cao quý nhất là người chiến sĩ bình thường, gần gũi thân mật, được đặt ở quảng trường để tỏ lòng tôn kính, ngưỡng mộ). GV khai thác kênh hình 6 trong SGK và
  10. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững đặt câu hỏi cho Hs suy nghĩ: Tại sao nô lệ lại đấu tranh? Hậu quả của các cuộc đấu tranh đó? (Câu hỏi này nếu có thời gian thì cho HS thảo luận trên lớp, nếu không còn thời gian , GV cho HS về nhà suy nghĩ). Tiết 2. (Dành cho mục văn hoá cổ đại hy  Văn hoá cổ đại Hy Lạp và lạp và Rôma) Rôma - Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi ở mục trên. GV dẫn dắt HS vào bài mới: Một chế độ dựa trên sự bóc lột của chủ nô đối với nô lệ người ta gọi đó là chế độ chiếm hữu nô lệ, nô lệ bị bóc lột và đã đấu tranh làm cho thời cổ đại và chế độ chiếm hữu nô lệ chấm dứt. Nhưng cũng ở thời kỳ đó, dựa vào trình độ phát triển cao về kinh tế công thương và thể chế dân chủ, cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã để lại cho nhân loại một
  11. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững nền văn hoá rực rỡ. Những thành tựu đó là gì, tiết học này sẽ giúp các em thấy được những giá trị văn hoá đó. Hoạt động 4: Hoạt động theo nhóm GV cho HS bài tập sưu tầm về văn hoá cổ đại Hy Lạp, Rôma từ ở nhà trước, tiết này HS trình bày theo nhóm theo yêu cầu đặt ra của GV. GV đặt câu hỏi: Những hiểu biết của cư dân Địa Trung hải về lịch và chữ viết? So a. Lịch và chữ viết với cư dân cổ đại phương Đông có gì tiến - Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải bộ hơn? Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ đã tính được một năm có 365 ngày viết? và 1/4 nên họ định ra một tháng lần Đại diện nhóm 1 lên trình bày các nhóm lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng khác bổ sung, sau đó GV chốt lại và cho hai có 28 ngày. Dù chưa thật chính điểm (điều này sẽ động viên được HS). GV xác nhưng cũng rất gần với hiểu nên có các câu hỏi gợi mở cho các nhóm biết ngày nay. thảo luận và trả lời như: Quan niệm của cư - Chữ viết: Páht minh ra hệ thống
  12. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững dân Địa Trung Hải về trái đất, mặt trời? chữ cái A, B, C, … lúc đầu có 20 Cách tính lịch so với cư dân cổ đại phương chữ cái, sau thêm 6 chữ nữa để trở Đông? Chữ viết của cư dân Địa Trung hải thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh có dễ đọc, dễ viết hơn phương Đông như ngày nay. không? Những chữ trên Khải hoàn môn - Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ Trai-an có gì giống với chữ viết chúng ta viết: đây là cống hiến lớn lao của đang sử dụng bây giờ? cư dân địa Trung hải cho nền văn minh nhân loại. GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những hiểu biết của nhóm em về các lĩnh vực khoa học của cư dân cổ đại Địa Trung hải? Tại sao nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến Hy Lạp, Rôma khoa học mới thực sự trở thành khoa học"? Cho đại diện nhóm 2 lên trình bày về b. Sự ra đời của khoa học
  13. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững các lĩnh vực toán, lý, sử , địa về các định lý Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, Ta-lét, Pitagio hay Acsimet (câu chuyện về địa. nhà bác học Acsimet), có thể ghi lên bảng - Khoa học đến thời Hy lạp, Rôma giới thiệu cho cả lớp một định lý. Các mới thực sự trở thành khoa học vì nhóm khác bổ sung cho nhóm bạn. có độ chính xác của khoa học, đạt GV nhận xét, chốt ý và cho điểm nhóm tới trình độ khái quát thành địa lý, trình bày. lý thuyết và nó được thực hiện bởi - GV đặt câu hỏi: Những thành tựu về các nhà khoa học có tên tuổi, đặt văn hoá, nghệ thuật của cư dân cổ đại Địa nền móng cho ngành khoa học đó. Trung Hải? Nhóm 3 lên trình bày và các nhóm khác c. Văn học bổ sung. - Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo - Văn học: Có các anh hùng ca nổi tiếng hát). của Hômerơ là Iliat và Ôđixê; Kịch có nhà - Một số nhà viết kịch tiêu biểu như viết kịch Xôphốclơ vở Ơđíp làm vua, Ê- Sô phốc, Ê-sin, … sin viết ở Ô-re-xti, … - Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi - GV có thể kể cho HS nghe cụ thể một cái đẹp, cái thiện và có tính nhân câu chuyện và cho HS nhận xét về nội đạo sâu sắc.
  14. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững dung? (mang tính nhân đạo, đề cao cái thiện, cái đẹp, phản ánh các quan hệ trong xã hội, …) - Nghệ thuật: Cho các em giới thiệu về các tác phẩm nghệ thuật mà các em sưu tầm được, miêu tả đền Pác-tê-nông, Đấu trường ở Rô-ma trong SGK, ngoài ra cho HS quan sát tranh: tượng lực sĩ ném đĩa, tranh tượng nữ thần Athêna, … d. Nghệ thuật - GV đặt câu hỏi: Hãy nhận xét về nghệ thuật của Hy Lạp, Rôma? - GV gọi HS trả lời và các nhóm bổ sung cho nhau, sau đó GV chốt ý: - Nghệ thuật tạc tượng thần và xây Chủ yếu là nghệ thuật tạc tượng thần và đền thờ thần đạt đến đỉnh cao. nghệ thuật xây dựng các đền thờ thần. Tượng mà rất "người", rất sinh động, thanh khiết. Các công trình nghệ thuật chủ yếu làm bằng đá cẩm thạch trắng: "Thanh
  15. Những kiến thức HS cần nắm Các hoạt động của thầy và trò vững thoát… làm say mê lòng người là kiệt tác của muôn đời". 4. Sơ kết bài học GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, thể chế chính trị, xã hội và những thành tựu văn hoá tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải. 5. Dặn dò, ra bài tập về nhà - Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mô hình xã hội cổ đại (về điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội).
nguon tai.lieu . vn