Xem mẫu
- I. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
1. Phép hợp (Union):
Hợp của hai quan hệ r & s có cùng một lược
đồ, ký hiệu r ∪ s, được xác định như sau:
r ∪ s = {t | t ∈ r ∨ ∈ s}
t
Ví dụ: r r ∪ s
s
MAM DIEMTH MASV MAMH DIEMTHI
MASV H DIEMTHI MASV MAMH I
9001 CTDL 2
9001 CSDL 5 9002 CTDL 2
9002 TTNT 5
9002 CTDL 2 9001 TTNT 5
9003 MANG 6
9003 MANG 8 9003 MANG 6
9001 TTNT 5
9003 MANG 6
- I. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
2. Phép giao (Intersection):
Giao của hai quan hệ r và s có cùng một lược
đồ, ký hiệu r ∩ s, được xác định như sau:
r ∩ s = {t | t ∈ r ∧ ∈ s}
t
Ví dụ:
r ∩ s
s
r
MASV MAMH DIEMTHI MASV MAMH DIEMTHI MASV MAMH DIEMTHI
9001 CSDL 5 9002 CTDL 2
9002 CTDL 2
9002 CTDL 2 9001 TTNT 5
9003 MANG 8 9003 MANG 6
- I. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
3. Phép hiệu (Difference):
Hiệu của hai quan hệ r và s có cùng một lược
đồ, ký hiệu r s, được xác định như sau:
r s = {t | t ∈ r ∧ ∉ s}
t
Ví dụ:
r s r-s
MAM MAM DIEMTH MAM
MASV H DIEMTHI MASV H I MASV H DIEMTHI
9001 CSDL 5 9002 CTDL 2 9001 CSDL 5
9002 CTDL 2 9001 TTNT 5 9003 MANG 8
9003 MANG 8 9003 MANG 6
Lưu ý: Phép giao có thể biểu diễn thông qua
phép hiệu: r ∩ s = r (r s)
- I. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
4. Tích Descartes (Cartersian Product):
Cho r và s là các quan hệ xác định lần lượt trên
tập các thuộc tính {A1, A2, …, An} và {B1, B2, …, Bm}.
Tích Descartes của r và s, ký hiệu: r × s, là tập các bộ
có (m+n) thành phần sao cho n thành phần đầu là một
bộ thuộc r và m thành phần sau là một bộ thuộc s.
Hay: r × s = {(t1,t2) | t1 ∈ r ∧ 2 ∈ s}
t
Ví dụ:
rxs
MASV MAMH DIEMTHI MAMH TENMH
r s CO SO DU
9001 CSDL 5 CSDL LIEU
MAM MAM 9001 CSDL 5 FOX FOXPRO
MASV H DIEMTHI H TENMH
CO SO DU
9001 CSDL 5 CO SO DU 9002 CTDL 2 CSDL LIEU
CSDL LIEU 9002 CTDL 2 FOX FOXPRO
9002 CTDL 2
FOX FOXPRO CO SO DU
9003 MANG 8 9003 MANG 8 CSDL LIEU
- II. CÁC PHÉP TOÁN QUAN HỆ
1. Phép chiếu (Projection):
Cho quan hệ r trên lược đồ quan hệ R= ,
và X ⊆ UR, phép chiếu trên tập X của quan hệ r, ký
hiệu: ∏ X(r), được định nghĩa:
∏ X(r) = {t[X] | t ∈ r}
Ở đây, t[X] để chỉ một bộ t chỉ chứa các thành phần
có trong X.
Ví dụ: ∏ .{MAMH} (r)
r
MASV MAMH DIEMTHI MAMH
9001 CSDL 5 CSDL
9002 CTDL 2 CTDL
9003 MANG 8 MANG
- II. CÁC PHÉP TOÁN QUAN HỆ
2. Phép chọn (Selection):
Cho quan hệ r và f là một biểu thức logic mà
mỗi bộ trên r có thể thoả mãn hoặc không. Khi
đó, phép chọn trên r các bộ thoả mãn f, ký hiệu
δf(r), được xác định như sau:
δf(r) = {t | f(t) là đúng }
Ví dụ:
δ DIEMTHI >= 5 (r)
r
MAM MASV MAMH DIEMTHI
MASV H DIEMTHI
9001 CSDL 5
9001 CSDL 5
9003 MANG 8
9002 CTDL 2
9003 MANG 8
- II. CÁC PHÉP TOÁN QUAN HỆ
3. Phép nối (Kết nối – join):
Xét hai quan hệ r và s. Gọi f là một biểu thức logic
mà mỗi bộ thuộc tích Descartes r × s có thể thoả
mãn hoặc không. Khi đó, phép nối r và s theo điều
kiện f, được ký hiệu: ,được xác định như
s
r
sau: f
s= δf (r × s)
r
f
Ví dụ:
s
r
r s DIEMTHI>=DIEMHK
MAMH DIEMHK
MAM DIEMTH MAM DIEMTH MAMH DIEMH
MASV H I MASV H I 2 K
CTDL 7
9001 CSDL 6 9001 CSDL 6 TTNT 6
TTNT 6
9002 CTDL 7 9002 CTDL 7 CTDL 7
MANG 8
9003 MANG 4 9002 CTDL 7 TTNT 6
- II. CÁC PHÉP TOÁN QUAN HỆ
Phép nối tự nhiên: Nếu r và s có các thuộc tính chung và f
là một biểu thức logic để chỉ mỗi cặp thuộc tính chung này
đều có giá trị bằng nhau, thì ta gọi phép nối này là phép nối
s
r
tự nhiên và ký hiệu là:
Ví dụ:
r
MASV MAMH DIEMTHI
9001 CSDL 5
s
r
9002 CTDL 7
9003 MANG 8
MASV MAMH DIEMTHI Tên MH
s
MAM Cấu trúc DL
9002 CTDL 7
H Tên MH
Mạng máy tinh
9003 MANG 8
Cấu trúc DL
CTDL
Trí tuệ nhân
t ạo
TTNT
- II. CÁC PHÉP TOÁN QUAN HỆ
4. Phép chia (Division):
Gọi r là quan hệ trên tập thuộc tính {A1, A2, …, An}
s là quan hệ trên tập thuộc tính {Ap+1, Ap+2, …, An},
với p > 0.
Khi đó:
r ÷ s = {(a1, a2, …, ap) | ∀(ap+1, ap+2, …, an) ∈ s; (a1,
a2, …, an) ∈ r}
Ví dụ: s r ÷ s
r
TENSV SN MH DIEMTHI TENSV SN
MH DIEMTHI
TUAN 03 CTDL 9 TUAN 03
TTNT 5
LAM 07 NNLT 8
CTDL 9
TUAN 03 TTNT 5
QUY
08 TTNT 5
- II. CÁC PHÉP TOÁN QUAN HỆ
Nhận xét: Phép chia có thể được định nghĩa thông qua phép toán
khác. Với r, s lần lượt là quan hệ trên tập thuộc tính Z, X (X ⊆ Z).
r ÷ s = T1 – T2 (có tập thuộc tính: Y = Z – X)
= T1 ∏ Y((s × T1) r) , với T1 = ∏ Y(r)
Ví dụ:
C D
A B C D s =
r =
c d
a b c d
a b e f e f
b c e f
A B
e d c d r ÷ s =
e d e f a b
a b d e e d
- II. CÁC PHÉP TOÁN QUAN HỆ
T1 × s = A B C D
A B
T1 = ∏ Y(r) =
a b c d
a b
b c c d
b c
e d c d
e d
a b e f
b c e f
e d e f
A B C D
θ = (T1 × s) r =
b c c d
b c e f
A B A B
∏ Y(θ ) = r ÷ s =
a b
b c
e d
nguon tai.lieu . vn