- Trang Chủ
- Khoa Học Tự Nhiên
- CÁC PHẢN ỨNG SINH HÓA.1. KIỂM TRA KHẢ NĂNG LÊN MEN CARBOHYDRATE 1.1. Nguyên tắc: Xác định khả năng lên men của vi sinh vật đối với nguồn carbohydrate cụ thể (Glucose, Lactose, Xylose…) kết hợp với môi trường kiểm tra khả năng sinh acid hoặc sinh acid và
Xem mẫu
- CÁC PHẢN ỨNG SINH HÓA
- 1. KIỂM TRA KHẢ NĂNG LÊN MEN CARBOHYDRATE
1.1. Nguyên tắc: Xác định khả năng lên men của vi sinh vật đối với
nguồn carbohydrate cụ thể (Glucose, Lactose, Xylose…) kết hợp
với môi trường kiểm tra khả năng sinh acid hoặc sinh acid và sinh
hơi.
1.2. Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men carbohydrates:
• các loại acid như: lactic acid, acetic acid,…,
• một vài loại rượu như: ethyl alcohol…,
• Xêton
• và hai loại hơi là: carbon dioxide, hydrogen.
- 1. KIỂM TRA KHẢ NĂNG LÊN MEN CARBOHYDRATE
1.3. Môi trường: Carbohydrate fermentation broth
Chứa 3 thành phần căn bản:
(0.5 - 1.0)% carbohydrate kiểm tra (ví dụ: lactose hoặc
glucose…),
Chất chỉ thị pH (Xem phần 1.4).
Môi trường dinh dưỡng để hầu hết các vi sinh vật có thể
tăng trưởng dù vi sinh vật đó có khả năng lên men đường
hay không.
- 1. KIỂM TRA KHẢ NĂNG LÊN MEN CARBOHYDRATE
1.4. Chất chỉ thị pH:
Chất chỉ thị pH môi
pH acid pH kiềm Thành phần hóa học
pH trường
7.2 – không
Andrade’s 5.0 - hồng 8.0 – vàng nhạt Acid fuchsin
màu
Dibromo-o-
Bromcresol
6.3 –tím 5.2 - vàng 6.8 - tím cresolsulfonphthalein
purple
(C21H16O5SBr2)
Bromthymol 7.0 – xanh lá Dibromophenolsulfonphthalein
6.0 - vàng 7.6 – Xanh đậm (C27H28O5SBr2)
blue cây
4’ –
Dimethylaminoazobenzene-
Methyl red 5.0 4.4 - đỏ 6.0 - vàng
2-carboxylic acid
(C15H15N3O2)
2- Methylamiophenazine
Neutral red 7.5 6.8 - đỏ 8.0 - vàng
(C15H17N4Cl)
8.4 – đỏ hồng Phenolsulfonphthalein
Phenol red 7.9 6.8 - vàng
nhạt (C19H14O5S)
- 2. MÔI TRƯỜNG KLIGLER’S IRON AGAR (KIA)/ MÔI
TRƯỜNG TRIPLE SUGAR IRON AGAR TESTS (TSI)
2.1. Nguyên tắc: Xác định khả năng sử dụng nguồn carbohydrate
cụ thể kết hợp với môi trường tăng trưởng căn bản, có hoặc
không có sinh hơi và hydrogen sulfide (H2S).
2.2. Môi trường KIA TSI
•1% Lactose •1% Lactose 1% Sucrose
• 0.1% Glucose • 0.1% Glucose
Chất chỉ thị pH: Phenol red
2.3. Sinh hóa
Nghiên
• Sử dụng lactose
β - Galactosidase
Glucose + Galactose
Lactose
Đáy
• Sử dụng glucose (điều kiện hiếu khí - mặt nghiên)
Chu trình Krebs
CO2 + H2O + năng lượng
Glucose hay Galactose
Hiếu khí
- 2. MÔI TRƯỜNG KLIGLER’S IRON AGAR (KIA)/ MÔI
TRƯỜNG TRIPLE SUGAR IRON AGAR TESTS (TSI)
- 2. MÔI TRƯỜNG KLIGLER’S IRON AGAR (KIA)/ MÔI
TRƯỜNG TRIPLE SUGAR IRON AGAR TESTS (TSI)
• Sử dụng glucose (điều kiện kỵ khí – đáy)
Các acid hữu cơ
Các aldehyde
Con đường Embden-Meyerhof
Glucose hoặc Galactose Các loại rượu
Kỵ khí CO2 + H2
Năng lượng
Con đường Embden-Meyerhof
Con đư
- 2. MÔI TRƯỜNG KLIGLER’S IRON AGAR (KIA)/ MÔI
TRƯỜNG TRIPLE SUGAR IRON AGAR TESTS (TSI)
• Không lên men lactose và glucose
Hiếu khí
Ammonia (NH3) Kiềm
Peptone
Kỵ khí
• Sinh hydrogen sulfide (H2S)
Vi khuẩn (môi trường acid) + Sodium thiosulfate H2S gas
H2S + ion sắt Sắt sulfide (không tan tạo tủa màu đen)
- 2. MÔI TRƯỜNG KLIGLER’S IRON AGAR (KIA)/ MÔI
TRƯỜNG TRIPLE SUGAR IRON AGAR TESTS (TSI)
2.4. Đọc kết quả
Đáy ống nghiệm
• Màu vàng: glucose dương tính (lên men glucose)
• Màu đỏ/không đổi màu: glucose âm tính (không lên men glucose)
• Màu đen: sinh H2S
• Vỡ thạch: sinh hơi từ glucose
Mặt nghiên:
• Màu vàng: lactose và/hoặc sucrose dương tính (lactose và/hoặc sucrose
được sử dụng)
• Màu đỏ/không đổi màu: lactose và sucrose âm tính (lactose và sucrose
không được sử dụng)
- 3. DECARBOXYLASE TEST (LTSINE-ORNITHINE-
ARGININE) VÀ DEHYDROLASE TEST (ARGININE)
3.1. Decarboxylase test (lysine-ornithine-arginine).
3.1.1. Nguyên tắc:
Sử dụng để phát hiện vi khuẩn sinh các ezyme decarboxylase, các
enzyme này tương tác với các amino acid có gốc carboxyl (-
COOH) ở cuối, tạo thành amine hay diamine và carbon dioxide
(CO2).
- 3. DECARBOXYLASE TEST (LTSINE-ORNITHINE-
ARGININE) VÀ DEHYDROLASE TEST (ARGININE)
3.1. Decarboxylase test (lysine-ornithine-arginine).
3.1.2. Cơ sở sinh hóa:
R-CH2-NH2 (amine)
Kiềm
+ CO2
R-CH-NH2-COOH
(amino acid) hoặc 2HN-R-NH2 (diamine)
Chỉ thị pH
Bromcresol purple
Lysine decarboxylase
Cadaverine (diamine) + CO2
L-Lysine
-CO2
Ornithine decarboxylase
L- Ornithine Putrescine (diamine) + CO2
-CO2
Cadaverine và Putrescine ổn định khi được tạo ra dưới điều kiện kỵ khí vì
thế vi khuẩn phải được nuôi cấy trong điều kiện kỵ khí bằng cách phủ một lớp
paraffin hay dầu khoáng lên trên bề mặt môi trường.
- 3. DECARBOXYLASE TEST (LYSINE-ORNITHINE-
ARGININE) VÀ DEHYDROLASE TEST (ARGININE)
3.2. Arginine decarboxylase test và arginine dehydrolase test.
Cơ sở sinh hóa: L-arginine được sử dụng bởi hai hệ thống xảy ra
đồng thời hoặc riêng lẽ. Hai con đường đó là:
Urease
Agmatine
Agmatine Putrescine + Urea 2NH3 + CO2
ne ureoehydrolase
ini se
yla
rg x
A
rbo
L-Arginine deca
Ar
gi
de
ni
2NH3
hy
ne
CO2
d
Citrulline
ro
L-Citrulline +
las
CO2
e
ureidase Putrescine
NH3
L-Ornithine
Nếu chỉ thị pH thay đổi sang kiềm nhanh và mạnh thì đó là do hệ
thống arginine dehydrolase phân hủy arginine.
- 3. DECARBOXYLASE TEST (LYSINE-ORNITHINE-
ARGININE) VÀ DEHYDROLASE TEST (ARGININE)
3.3. Môi trường:
– Decarboxylase Basal medium
– pH=6.0
– Bromocresol purple
3.4. Đọc kết quả:
– Kiểm tra dương tính: màu tím đục tới màu tím nhạt (sinh
cadaverine)
– Kiểm tra âm tính: màu vàng sáng, trong (chỉ glucose được lên
men)
- 4. INDOLE TEST
4.1. Nguyên tắc: phát hiện khả năng oxi hóa tryptophan thành các
dạng của indol: Indole, Skatole (methyl indole) và indole-acetate
4.2. Môi trường: Tryptophan hoặc peptone broth
4.3. Thuốc thử: Kovacs’s
Phản ứng:
Tryptophanase
Indole + Pyruvic acid + NH3
L-Tryptophan + H2O
P-Dimethylamino- HCl, alcohol
+ Indole Red color
benzaldehyde (DMABA)
Warmed
(Thuốc thử Kovacs) condensation
4.4. Đọc kết quả.
– Dương tính: xuất hiện vòng màu đỏ trên bề mặt môi trường.
– Âm tính: màu vàng (màu của thuốc thử Kovacs’s)
- 5. UREASE TEST
5.1. Nguyên tắc: sử dụng để phát hiện khả năng phân cắt urea
thành ammonia do hoạt tính của urease từ vi sinh vật và kết quả là
môi trường bị kiềm hóa do NH3 được tạo ra.
5.2. Môi trường: Urea broth (hoặc Urea agar)
5.3. Phản ứng:
H2N Urease
CO2 + H2O+2NH3 ↔ (NH4)2CO3
+ 2 HOH
C=O
H2N
Phenol red
Urea
5.4. Đọc kết quả.
– Dương tính: môi trường có màu hồng
– Âm tính: môi trường không đổi màu (vàng cam)
- 6. METHYL RED (MR) TEST
6.1. Nguyên tắc: kiểm tra khả năng tạo và duy trì acid được tạo ra từ
quá trình lên men glucose của vi sinh vật.
6.2. Môi trường: MR-VP Broth.
6.3. Thuốc thử: chỉ thị pH Methyl
6.4. Phản ứng: (-) (+)
2 Glucose + H2O 2 Lactic acid + acetic acid + ethanol + 2 CO2 + 2H2
(Formic acid H2+CO2)
6.5. Đọc kết quả:
– Dương tính: môi trường chuyển màu đỏ (pH=4.4)
– Âm tính: môi trường không đổi màu (pH=6.0)
- 7. VOGES-PROSKAUER (VP) TEST
7.1. Nguyên tắc: Xác định khả năng sinh acetylmethylcarbinol
(acetoin) trong quá trình lên men glucose của một số vi sinh vật.
7.2. Môi trường: MR-VP Broth.
7.3. Thuốc thử:
- Naphtol, (chất tăng cường màu)
- KOH 40%, (chất oxi hóa)
7.4. Phản ứng:
Glucose + ½ O2 2,3-butanediol + H2O + 2 CO2
Oxi hóa
2,3-butanediol Acetoin
2,3-butanediol dehydrogenase
- 7. VOGES-PROSKAUER (VP) TEST
40%KOH
Diacetyl
Acetoin + α - Naphthol
O2 (oxidized)
Diacetyl + Guanidine nucleus Màu đỏ hồng nhạt
(Thuốc thử O’Meara and Coblentz)
7.4. Đọc kết quả:
– Dương tính: Màu đỏ - hồng nhạt trên bề mặt môi trường (có
acetoin)
– Âm tính: Màu vàng trên bề mặt môi trường (như màu của thuốc
thử)
- 8. MALONATE TEST
8.1. Nguyên tắc: Xác định khả năng sử dụng sodium malonate là
nguồn carbon duy nhất cùa vi sinh vật và kết quả là tạo môi
trường kiềm.
8.2. Môi trường: Malonate broth.
8.3. Thuốc thử: Bromthymol blue – chất chỉ thị pH
8.4. Phản ứng:
Succinic dehydrogenase
Succinic acid Fumaric acid
(Enzyme-E)
(Cơ chất - S)
E +S Phức ES E+P
(sản phẩm)
Bị khóa bởi malonate
- 8. MALONATE TEST
Pyruvate
Acetyl CoA
Oxaloacetate
cis-Aconitate
Malate
Citrate
Fumarate Isocitrate
Chu trình
Krebs
α - ketoglutarate
Succinate
Malonate ức chế
phản ứng
Phá vở tạm thời chu trình Krebs Không có khả năng tăng trưởng
trừ khi vi sinh vật có thể sử dụng malonate là nguồn carbon duy nhất.
nguon tai.lieu . vn