Xem mẫu

  1. BI GIẢNG SỐ 3 SỐ TIẾT : 03 I. TN BI GIẢNG : CHƯƠNG 3 CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN II. MỤC TIU : SV nắm được cấu tạo , nguyn lý hoạt động của cc phần tử khí nn v một số mạch điều khiển đơn giản của hệ thống khí nn. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Gio trình Khí nn - Điện khí nn ĐHCNTPHCM - Gio trình Hệ thống điều khiển bằng khí nn - Nguyễn Ngọc Phương - My chiếu projector IV. NỘI DUNG BI GIẢNG 3.1 KHÁI NIỆM: Một hệ thống điều khiển bao gồm ít nhất là một mạch điều khiển (Open- Loop Control System). Mạch điều khiển theo DIN 19266 (Tiêu chuẩn của Cộng hòa Liên Bang Đức) gồm các phần tử được mô tả ở hình 3.1. Đối tượng điều khiển Đ ạ i l ượ ng ra (d ị ch chuy ể n đòn b ẫy) C ơ c ấ u ch ấp hành Ph ầ n t ử đi ề u khiể n Ph ầ n t ử x ử lý tín hi ệu Ph ầ n t ử đ ư a tín hi ệu Đại lượng vào (Đ ạ i l ượ ng v ật lý) Lư u l ượ ng Áp su ất Hình 3.1 Cấu trúc c ủa mạch đi ều khi ển và các ph ần t ử − Phầ n tử đ ưa tín hi ệu : nhậ n những giá tr ị c ủa đ ại l ượ ng v ật lý nh ư l à đ ạ i l ượ ng vào, là ph ần t ử đ ầu tiên c ủa m ạch đi ều khi ển. Ví dụ: van đ ảo chiều, r ơle áp suất. − Phầ n tử x ử lý tín hi ệu : xử lý tín hi ệu nh ận vào theo m ột quy t ắc l ogic xác đ ịnh, làm thay đ ổi tr ạng thái c ủa ph ần t ử đi ều khi ển. Ví dụ: van đ ả o chiều, van ti ết l ưu, van logic OR ho ặc AND.
  2. − Phầ n tử đi ều khi ển : điều khi ển dòng năng l ượ ng( l ưu l ượ ng) theo y êu cầu, thay đ ổi tr ạng thái c ủa c ơ c ấu ch ấp hành. Ví dụ: van đ ảo chi ều, ly hợp… − Cơ cấ u chấp hành : thay dổ i tr ạng thái c ủa đ ối t ượ ng đi ều khi ển, là đ ạ i l ượ ng ra c ủa mạch đi ều khi ển. Ví dụ: xilanh, đ ộng c ơ Những hệ thống đi ều khi ển ph ức t ạp bao g ồm nhi ều ph ần t ử, nhi ều mạ ch điều khi ển khác nhau. Trong ch ương trình này s ẽ l ần l ượt gi ới thi ệu các phần t ử trong h ệ th ống đi ều khi ển b ằng khí nén, đ ể làm c ơ s ở cho các chươ ng tiếp theo. 3.2 KÝ HIỆU : Người ta ký hiệu một số phần tử khí nn bằng cc ơ vuơng, mỗi ơ vuơng được gọi l một vị trí. Trong một vị trí cĩ nhiều cửa ( cổng ) 1 vị trí Cc cửa Phần tử 3/2 số vị trí số cửa trong 1 vị trí Ta cĩ : Cc phần tử cơ bản Phần tử : 2/2 3/2 4/2 Phần tử : 5/2 5/3
  3. Dịng năng lượng khí sẽ bị chặn lại khi gặp cửa cĩ ký hệu ny “┬” “┴” - Dịng năng lượng sẽ di chuyển theo chiều mũi tn “→” - Ký hiệu cc cửa : - 1 (P) : cửa nguồn, chỉ nối với nguồn khí 2 (A), 4(B) : cửa cho tín hiệu vo , ra. nối với cc phần tử khc 3 (R ), 5 (S) : cửa xả, thốt dịng khí ra mơi trường. 12 (Z), 14 (Y) : của điều khiển 3.3 CC PHẦN TỬ: 3.3.1 XYLANH a. Xylanh tc động một phía ( xylanh tc động đơn ) Xylanh chỉ cĩ một cửa vo khí, khi FKHÍ > FLOXO xylanh đi ra, khi FKHÍ < FLOXO xylanh đi vo. Khi khơng cĩ lực tc động lị xo giữ xylanh ở trạng thi phía trong. b. Xylanh tc động hai phía ( xylanh tc động kp ) Xylanh cĩ 2 cửa vo khí, khi FRA > FVO xylanh đi ra, khi FRA < FVO xylanh đi vo, khi khơng cĩ lực tc động xylanh giữ nguyn trạng thi. 3.3.2 PHẦN TỬ 3/2
  4. a. Van đảo chiều 3/2 khơng duy trì: Lị xo giữ cho vị trí ban đầu của van l vị trí - bn phải: cửa 1 bị chặn, cửa 2 thơng với cửa xả 3. 12 Khi cửa điều khiển 12 cĩ tín hiệu ( khí ) vị - trí của van chuyển sang tri: cửa1 thơng với cửa 2, cửa 3 bi chặn. Khi cửa 12 mất tín hiệu, lị xo đẩy van về - vị trí phải phục hồi vị trí ban đầu. vậy van được gọi l khơng duy trì. b. VanVan khơng 3/2 duy thường xuyn ban đầu, - đảo chiều cĩ vị trí trì: nhưng ta cũng quy ước vị trí ban đầu của van l vị trí bn phải. - vị trí bn phải: cửa 1 bị chặn, cửa 2 thơng 12 14 với cửa xả 3. - Khi cửa điều khiển 14 cĩ tín hiệu ( khí ) vị trí của van chuyển sang tri: cửa1 thơng với cửa 2, cửa 3 bi chặn.Khi cửa 14 mất tín hiệu van vẫn giữ vị trí bn tri, muốn chuyển về vị trí bn phải ta đưa tín hiệu khí tới cửa điều khiển 12. vậy van được gọi l van duy trì
  5. c. Nt nhấn 3/2 : - nt nhấn thường đóng 3/2 Nt nhấn thường mở 3/2 - Nt nhấn gi 3/2 - d. Cơng tắc hnh trình - Cơng tắc hnh trình tc động 2 chiều: Cơng tắc hnh trình tc động một chiều ( chiều ra ) - Cơng tắc hnh trình tc động một chiều ( chiều vo ) -
  6. • Cc ví dụ mạch: VD1: nhấn nt nhấn xylanh đi ra, bỏ nt nhấn xylanh đi vo: VD2: Nhấn nt nhấn 1 xylanh đi ra v giữ nguyn trạnh thi ra. Nhấn nt nhấn 2 xylanh đi vo.
  7. VD3 : Nhấn nt nhấn xylanh đi ra, cuối hnh trình xylanh tự đi vo. 3.3.3 PHẦN TỬ 5/2 a. Van đảo chiều 5/2 khơng duy trì.
  8. Lị xo giữ cho vị trí ban đầu của van l vị trí - bn phải: cửa 1 thơng với cửa 2, cửa 4 thơng với cửa 5 v cửa 3 bị chặn. Khi cửa điều khiển 12 cĩ tín hiệu ( khí ) vị - trí của van chuyển sang tri: cửa 1 thơng với cửa 4, cửa 2 thơng với cửa 3 v cửa 5 bị chặn. Khi cửa 12 mất tín hiệu, lị xo đẩy van về - vị trí phải phục hồi vị trí ban đầu. vậy van được gọi l khơng duy trì. b. Van đảo chiều 5/2 duy trì :
  9. Van khơng cĩ vị trí thường xuyn ban đầu, - nhưng ta cũng quy ước vị trí ban đầu của van l vị trí bn phải. Vị trí bn phải: cửa 1 thơng với cửa 2, cửa - 4 thơng với cửa 5 v cửa 3 bị chặn. Khi cửa điều khiển 14 cĩ tín hiệu ( khí ) vị - trí của van chuyển sang tri: cửa 1 thơng với cửa 4, cửa 2 thơng với cửa 3 v cửa 5 bị chặn. Khi cửa 14 mất tín hiệu van vẫn giữ vị trí - bn tri, muốn chuyển về vị trí bn phải ta đưa tín hiệu khí tới cửa điều khiển 12. vậy van được gọi l van duy trì
  10. 3.3.4. VAN TIẾT LƯU : Van tiết lưu cĩ nhiệm vụ điều chỉnh lưu lượng dịng chảy qua van theo p suất yu cầu, tức l điều chỉnh vận tốc v thời gian chuyển động của cơ cấu chấp hnh. Nguyn lý lm việc của van l lưu lượng dịng chảy qua van phụ thuộc vo sự thay đổi tiết diện của van. a. Van tiết lưu một chiều Van thường dung để điều chỉnh tốc độ của xy lanh khí nn Nguyn lý : Chiều P đến A : tiết lưu Chiều ngược lại A đến P : khơng tiết lưu. Ví dụ : Nhấn nt nhấn 1 xylanh đi ra chậm, nhấn nt nhấn 2 xylanh đi vo bình thường. b. Van tiết lưu 2 chiều : Nguyn lý : Cả 2 chiều P đến A v A về P đều tiết lưu .
  11. 3.3.5 VAN LOGIC a. Van OR: Van ny gồm 2 cửa vo X,Y v một cửa ra A duy nhất. Nguyn lý : Khí vo X ra A, khí vo Y ra A, khí vo cả 2 cửa X,Y cũng ra A. Chỉ trường hợp khơng cĩ khí vo X,Y thì cửa ra A khơng cĩ khí. Ví dụ : Nhấn nt nhấn 1 hoặc nt nhấn 2 thì xylanh đi ra, bỏ nt nhấn xy lanh đii vo.
  12. b. Van AND : Van cĩ 2 cửa vo X,Y v một cửa ra duy nhất A. Chỉ một trường hợp hai cửa vo X,Y cng cĩ khí thì cửa ra A mới cĩ khí ra, cc trường hợp cịn lại cửa ra A đều khơng cĩ khí. Ví dụ : Phải nhấn đồng thời cả hai nt nhấn 1 v 2, xylanh đi ra. Nhấn nt nhấn 3 xylanh đi vo. 3.3.6. VAN P SUẤT : Thường được sử dụng lm van an tồn v van trn, cĩ nhiệm vụ giữ cho p suất trong mạch trong giới hạn p suất cho php. Khi p suất lớn hơn p suất cho php thì van sẽ mở thốt khí ra ngồi mơi trường.
  13. 3.3.7. VAN THỐT NHANH : L thiết bị phụ, để tăng them tốc độ của piston, như vậy sẽ giả được thời gian chạy hnh trình ngược của piston. thường dung cho xylanh tc động một phía. Nguyn lý : Khí vo P thì ra A, ngược lại khí vo A thì xả nhanh ra mơi trường qua R Ví dụ : nhấn nt nhấn xylanh đi ra, bỏ nt nhấn xylanh đi vo nhanh. 3.3. 8. RƠLE THỜI GIAN KHÍ : Thiết bị ny l sự bổ trợ của van đảo chiều 3/2, van tiết lưu một chiều v một bình chứa khí nhỏ. Cĩ hai loại: a. Rơle thời gian thường đóng :
  14. Nguyn lý : nguồn khí vo 1 bị chặn lại, tín hiệu điều khiển vo 12, sau một thời gian trễ van 3/2 đổi vị trí, nguồn vo 1 v ra 2. để thay đổi thời gian trễ ta điều chỉnh tiết lưu. Ví dụ : Nhấn nt nhấn xylanh đi ra, sau một thời gian chờ xylanh tự đi vo. Rơle thời gian thường mở : b.
  15. Nguyn lý cung tương tự rơle thời gian thường đóng, điểm khc l ở chỗ rơle ny sử dụng van 3/2 cĩ trạng thi thường mở. 3.3.9. RƠLE ÁP SUẤT : thiết bị ny l sự tổ hợp của một van đảo chiều 3/2 v một van p suất. Nguyn lý : khí đưa tới 1 bị chặn lại, khi dịng khí đưa tới cửa điều khiển 12 đạt p suất yu cầu thì van 3/2 đổi vị trí , khí vo 1 ra 2. cĩ thể thay đổi p suất tc động bằng cch điều chỉnh lị xo trn van p suất. Ví dụ : Nhấn nt nhấn xylanh đi ra, khi p suất nn trn xylanh đạt gi trị đặt, xylanh tự đi vo.
nguon tai.lieu . vn