Xem mẫu

  1. Mỏ pegmatit Mỏ skarn Mỏ nhiệt dịch Sa khoáng SVTH: Lương Văn Trí
  2. Các thể pecmatit chứa thiếc có dạng tấm, ổ, thấu kính Hình dạng thân quặng hoặc hiếm hơn là dạng ống Casiterit cộng sinh với beryl, tantalit, columbit và  Thành phần khoáng vật khoáng vật chứa Li Kiểu này gặp ở Liên Xô (Trung Á), Ruanda, Zair, Brazin Ở Việt Nam Phân bố gặp ở Kim Cương (Hà Tĩnh), ngoài casiterit có tantalit và columbit. Quy mô nhỏ, hàm lượng Sn trong quặng nghèo dưới 0,1% Ý nghĩa công nghiệp nên không có ý nghĩa công nghiệp Lương Văn Trí SVTH:
  3. Thân quặng thường có dạng vỉa thay thế trao đổi, mạch Hình dạng không đều, dạng ống. Casiterit xâm tán trong skarn – granat, diopxit, tremolit, clorit, epidot, Thành phần khoáng vật fluorit… lẫn sulfur pyrit, pyrotin, sfalerit, chalcopyrit, stanin và các khoáng vật Bi.. Phân bố Ở Trung Quốc loại hình mỏ này liên quan với granit porphyr Công dụng Loại hình này ít phổ biến và có ý nghĩa thứ yếu đối với Sn. SVTH: Lương Văn Trí
  4. Thành hệ quặng Thạch anh – Casiterit Silicat – Casiterit Sulphur – Casiterit SVTH: Lương Văn Trí
  5.  Liên quan với các thành tạo granit axit và siêu axit bị biến đổi sau magma, chủ yếu thành tạo ở dưới sâu, đôi khi sâu trung bình.  Dạng stock, mạch.  TPKV: thạch anh, casiterit, cùng với topaz, turmalin, fluorit, micafluor và liti.  Gặp ở Malaysia, đông nam Trung Quốc, Miến Điện, Thái Lan. Ở nước ta điển hình là mỏ thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng)  Nguồn quan trọng cung cấp thiếSVTH: Lương Văn Trí c
  6. ð Thành hệ greizen Ð Casiterit – feldspar – thạch anh & Casiterit – thạch anh SVTH: Lương Văn Trí
  7. ð Quặng silicat – casiterit nguồn gốc nhiệt dịch sâu Quặồm:silicat – casiterit nguồn gốc nhiệt dịch g ng tuamalin, clorit, pyrotin, casiterit, arsenopyrit, sâu sfalerit, chalcopyrit, galenit, một ít wolframit, seelit. ð Quặng silicat – casiterit nguồn gốc á phun trào thường chứa tuamalin, clorit, fluorit, casiterit, Quặng silicat – casiterit nguvàn nhiềuá sunfostanat fecberit, monazit, xenotim ồ gốc phun trào (tilit sunfo muối Pb). ð Phổ biến ở Zabaican (Liên Xô), Anh, Úc, Nam Phi. Ở nước ta gặp ở vùng Sơn Dương, một ít ở Phân bố Tây Nghệ An. Ở nước ta thành hệ silicat – casiterit phổ biến ở Sơn Dương SVTH: Lương Văn Trí
  8. ¨ Thành tạo liên quan với các đá xâm nhập axit – granitoit có tính bazơ cao hơn: granodiorit và cả diorit thạch anh. ¨ Thành phần khoáng vật: casiterit đi cùng với các khoáng vật sulphur của sắt, đồng, chì, kẽm và các kim loại khác (clorit, turmalin sắt – magnetit, granat, pyroxen và một vài khoáng vật khác) ¨ Gặp ở Bolivi, nam Trung Quốc, Sibiri, Trung Á (Liên Xô cũ). Ở nước ta thành hệ casiterit – sulfur phổ biến ở vùng Quỳ Hợp – Nghệ An và Sơn Dương – Tuyên Quang ` Có giá trị công nghiệp. SVTH: Lương Văn Trí
  9. Bao gồm sa khoáng eluvi, deluvi, aluvi. Ngoài Sn còn khai thác kèm W, Au, Ta. Mỏ sa khoáng phổ biến ở nước Đông Nam Á: Malaysia, Indonesia, miền nam Trung Quốc, Phần Lan, Úc. Ở nước ta loại sa khoáng casiterit có ý nghĩa công nghiệp quan trọng (Tĩnh Túc, Sơn Dương, Tây Nghệ An). Loại này có ý nghĩa quan trọng về trữ lượng và sản lượng khai thác quặng casiterit trên thế giới SVTH: Lương Văn Trí
nguon tai.lieu . vn