Xem mẫu

  1. Trích ”Các công thức giải nhanh BTTN hoá” – Nguyễn Đình Độ CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH BTTN HOÁ I. HỮU CƠ: 1) Tính số đồng phân của: -Ancol no, đơn chức (CnH2n+2O): 2n-2 (1
  2. Trích ”Các công thức giải nhanh BTTN hoá” – Nguyễn Đình Độ ( M 2 − 2) M 1 n= 14( M 2 − M 1 ) Chú ý: Dùng khi H2 dư hoặc M2
  3. Trích ”Các công thức giải nhanh BTTN hoá” – Nguyễn Đình Độ 5) Tính thể tích dd HCl cần cho vào dd NaAlO2 để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu n H + = n↓   n H + = 4n AlO2− − 3n↓  6) Tính thể tích dd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để thu đc lượng kết tủa theo yêu cầu: nOH − = 2n↓   nOH − = 4n Zn 2 + − 2n↓  7) Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng: = mhỗn hợp kim loại + 96 n H 2 * Dung dịch H2SO4 tạo khí H2: mmuối sunfat = mhỗn hợp kim loại + 71 n H * Dung dịch HCl tạo khí H2: mmuối clorua 2 8) Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng: = mhỗn hợp oxit kim loại + 80 n H 2 SO4 * Dung dịch H2SO4 loãng: mmuối sunfat = mhỗn hợp oxit kim loại + 27,5 n HCl * Dung dịch HCl : : mmuối clorua 9) Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (không có sự tạo thành NH4NO3): mmuối nitrat = mkim loại + 62.( 3n NO + n NO2 + 8n N 2O + 10n N 2 ) Không tạo khí nào thì số mol khí đó bằng 0 10)Tính số mol HNO3 cần dùng để hoà tan hỗn hợp các kim loại (HNO3 phải dư để nếu có Fe thì sẽ ko tạo muối Fe2+): n HNO3 = 4n NO + 2n NO2 + 12n N 2 + 10n N 2O + 10n NH 4 NO3 3
  4. Trích ”Các công thức giải nhanh BTTN hoá” – Nguyễn Đình Độ 11) Tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại pư với H2SO4đ,n tạo khí SO2: mmuối = mkim loại + 96 n SO2 12) Tính số mol H2SO4đ,n cần dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại tạo ra SO2: n H 2 SO4 = 2n SO2 Chú ý: Nếu có Fe dư, Fe có thể pư với Fe3+ 13) Tính khối lượng muối thu được khi cho hh Fe và các oxit sắt (dù hỗn hợp có bao nhiêu chất cũng cho 1 kết quả) tác dụng với HNO3 dư: 242 mmuối = (mhỗn hợp + 24nNO) * Tạo khí NO: 80 242 (mhỗn hợp + 8 n NO2 ) mmuối = * Tạo khí NO2: 80 242 (mhỗn hợp + 8 n NO2 + 24nNO) mmuối = * Tạo cả NO và NO2: 80 14) Tính khối lượng muối thu được khi cho hh Fe và các oxit sắt (dù hỗn hợp có bao nhiêu chất cũng cho 1 kết quả) tác dụng với H2SO4đ,n dư, giải phóng khí SO2: 400 (mhỗn hợp + 16 nSO2 ) mmuối = 160 15) Tính khối lượng Fe đã dùng ban đầu khi oxi hoá lượng sắt này bằng oxi  hh rắn X, nếu: 56 mFe = ( mhỗn hợp + 24nNO) * Hoà tan X bằng HNO3 loãng, dư  NO: 80 56 mFe = ( mhỗn hợp + 8 n NO2 ) * Hoà tan X bằng HNO3 đặc, nóng, dư  NO2: 80 16) Tính thể tích NO hoặc NO2 thu được khí cho hh sản phẩm sau pư nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc ko hoàn toàn) tác dụng với HNO3: 1 nNO = [3nAl + (3x-2y) n FexO y ] * 3 n NO2 = 3nAl + (3x-2y) n FexO y * 17) Tính pH của dd axit yếu HA: 4
  5. Trích ”Các công thức giải nhanh BTTN hoá” – Nguyễn Đình Độ 1 pH = − (log Kaxit + log Caxit = -log (α.Caxit) 2 18) Tính pH của dd bazơ yếu BOH: 1 pH = 14+ (log Kbazơ + log Cbazơ ) 2 19) Tính pH của dd gồm axit yếu HA và muối NaA: Ca pH = -(log Kaxit + log ) Cm 20) *Tính hiệu suất tổng hợp NH3: Tiến hành tổng hợp từ hh X (N2 và H2) có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3, sau pư tạo hh Y MX H% = 2 -2 MY 21) Cho kim loại M (có hoá trị n) có hiđroxit lưỡng tính, số mol OH − dùng để kết tủa hoàn toàn ion Mn+ sau đó tan hết kết tủa là: nOH − = 4 n M n + =4 n M 5
nguon tai.lieu . vn