Xem mẫu

  1. CÁC CHÍNH SÁCH AN TOÀN CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
  2. OP 4.01 SỐ TÊN “ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG” MỤC TIÊU:  Đảm bảo các dự án được đề xuất có tính bền vững và đảm bảo về mặt môi trường và xã hội;  Cung cấp cho những người ra quyết định các thông tin về những rủi ro tiềm ẩn về môi trường và xã hội liên quan đến dự án;  Tăng cường tính minh bạch và sự tham gia của những người bị ảnh hưởng trong quá trình ra quyết định.
  3. OP 4.04 SỐ TÊN “CÁC KHU CƯ TRÚ TỰ NHIÊN” MỤC TIÊU:  Bảo vệ các khu cư trú tự nhiên quan trọng và tính đa dạng của chúng;  Đảm bảo tính bền vững của các dịch vụ và sản phẩm mà các khu cư trú tự nhiên đang cung cấp;  Đề xuất các biện pháp giảm thiểu trong trường hợp việc thực hiện các mục tiêu dự án sẽ làm thay đổi và/hoặc suy thoái các khu cư trú tự nhiên, các biện pháp đó có thể gồm việc hình thành và/hoặc bảo vệ các khu vực sinh thái tương ứng.
  4. OP 4.09 SỐ TÊN “QUẢN LÝ VẬT HẠI” MỤC TIÊU:  Giảm thiểu các rủi ro về sức khoẻ và môi trường do hậu quả của việc sử dụng thuốc trừ sâu;  Đảm bảo các hoạt động quản lý vật hại tuân thủ cách tiếp cận quản lý vật hại tổng hợp (IPM);  Nâng cao năng lực quốc gia trong việc thực hiện IPM;  Giám sát một cách hiệu quả việc phân phối và sử dụng thuốc trừ sâu.
  5. OP 4.36 OP SỐ TÊN “RỪNG” MỤC TIÊU: Giảm tình trạng chặt phá rừng;  Tăng cường sự đóng góp về môi trường của các  khu vực trồng rừng; Thúc đẩy trồng rừng để giảm nghèo và khuyến  khích phát triển kinh tế; Đảm bảo các khu vực rừng quan trọng không bị  xâm chiếm; Bảo vệ các quyền sử dụng lâu dài các khu rừng  truyền thống của cộng đồng địa phương một cách bền vững.
  6. OP 4.37 OP SỐ TÊN “AN TOÀN ĐẬP” MỤC TIÊU: Những vấn đề cần thiết đối với sự an toàn của  đập trong:  Các dự án liên quan đến việc xây dựng mới các con đập;  Các dự án có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố an toàn của  việc vận hành một con đập hiện có hoặc của các con đập  đang được xây dựng;  Các vấn đề quan trọng khác: Chiều cao đập  Dung tích hồ chứa  Tính phù hợp của các tiêu chuẩn an toàn 
  7. OP 4.11 OP SỐ TÊN “TÀI SẢN VĂN HOÁ” MỤC TIÊU: Để đảm bảo rằng:  Tài sản văn hoá vật thể được nhận  diện và được bảo vệ trong dự án;  Các qui định pháp luật trong nước  về bảo vệ tài sản văn hoá vật thể  phải được tuân thủ một cách đầy  đủ.
  8. OD 4.20 OD SỐ  “NGƯỜI BẢN ĐỊA/ TÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ” MỤC TIÊU: Đảm bảo cho người bản địa (hoặc người dân tộc thiểu số): Nhận được sự tôn trọng về phẩm giá, quyền con  người và bản sắc văn hoá của họ trong quá trình phát triển; Không bị ảnh hưởng bởi các tác động xấu;  Thu được các lợi ích kinh tế - xã hội có tính bền  vững về văn hoá; Được hưởng lợi thông qua sự tham vấn và tham  gia.
  9. OP 4.12 OP SỐ TÊN “TÁI ĐỊNH CƯ BẮT BUỘC” MỤC TIÊU: Tránh hoặc giảm tái định cư bắt buộc và những  ảnh hưởng tới hoạt động kinh tế, trong đó có việc mất nguồn sinh kế; Đưa ra các thủ tục đền bù minh bạch cho quá  trình thu hồi bắt buộc đất và tài sản khác; Cung cấp đầy đủ cho người dân tái định cư  những nguồn lực đầu tư mới và các cơ hội để hưởng lợi ích từ dự án (thực hiện thông qua kế hoạch tái định cư);
  10. OP 4.12 OP SỐ TÊN “TÁI ĐỊNH CƯ BẮT BUỘC” (tt) (tt) MỤC TIÊU (tt): Khôi phục và cải thiện điều kiện sống của  những người bị ảnh hưởng bởi dự án;  Đền bù cho những người bị ảnh hưởng theo giá thay thế. Việc lập kế hoạch tái định cư và các biện pháp giảm thiểu cần được thực hiện trên cơ sở có sự tham vấn những người bị ảnh hưởng và bằng cách tiếp cận có sự tham gia.
  11. OP 7.50 OP SỐ  “CÁC DỰ ÁN VỀ TÊN ĐƯỜNG THUỶ QUỐC TẾ” MỤC TIÊU: Đảm bảo các dự án không ảnh hưởng tới việc sử dụng hiệu quả và bảo vệ các đường thuỷ quốc tế, cũng như không ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa Ngân hàng với bên vay vốn và giữa các nước có chung các đường thuỷ đó.
  12. OP 7.60 OP SỐ  “CÁC DỰ ÁN Ở CÁC KHU VỰC TRANH CHẤP” TÊN MỤC TIÊU: Đảm bảo những vấn đề liên quan đến tranh chấp lãnh thổ có khả năng ảnh hưởng tới dự án được phát hiện sớm để: Không làm tổn hại đến vị trí của Ngân hàng với  các nước có liên quan; Không ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa Ngân  hàng với các nước thành viên; Không ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa nước  vay vốn với các nước láng giềng xung quanh.
  13. AN TOÀN MÔI TRƯỜNG AN TO Là một tập hợp các hoạt động nhằm đảm  bảo rằng các hoạt động phát triển được đề xuất (làm đường mới, khai thác rừng, xây dựng và vận hành các công trình thuỷ lợi .v.v.) được thực hiện theo quan điểm môi .v.v.) trường bền vững. Tức là các hoạt động này sẽ không gây ra các tác động xấu tới môi trường sinh vật tự nhiên, môi trường vật lý và con người, bao gồm cả sức khoẻ và sự an toàn cộng đồng.
  14. Các hoạt động an toàn môi trường Các hay được áp dụng là: Đánh giá môi trường (còn gọi là đánh giá tác đánh  động môi trường): là nghiên cứu được thực hiện trong quá trình chuẩn bị dự án (thường là một phần của nghiên cứu khả thi) để đánh giá xem liệu dự án có thể gây ra tác động tới môi trường hay không và đề xuất các biện pháp để tránh, ngăn ngừa hoặc giảm các tác động tiêu cực tới mức có thể chấp nhận cũng như tăng cường các tác động tích cực.
nguon tai.lieu . vn