Xem mẫu

  1. Date 16/8/2010 1) Các cấu trúc câu hay trong tiếng anh(1) To be game: Có nghị lực, gan dạ • to be gammy for anything: có nghị lực làm bất cứ cái gì • To be gasping for liberty: Khao khát tự do • To be generous with one's money: Rộng rãi về chuyện tiền nong • To be getting chronic: Thành thói quen • To be gibbeted in the press: Bị bêu rếu trên báo • To be ginned down by a fallen tree: Bị cây đổ đè • To be given over to evil courses: Có phẩm hạnh xấu • To be given over to gambling: Đam mê cờ bạc • To be glad to hear sth: Sung sớng khi nghe đợc chuyện gì • To be glowing with health: Đỏ hồng hào • To be going on for: Gần tới, xấp xỉ • To be going: Đang chạy • To be gone on sb: Yêu, say mê, phải lòng ngời nào • To be good at dancing: Nhảy giỏi, khiêu vũ giỏi • To be good at games: Giỏi về những cuộc chơi về thể thao • To be good at housekeeping: Tề gia nội trợ giỏi(giỏi công việc nhà) • To be good at numbers: Giỏi về số học • To be good at repartee: Đối đáp lanh lợi • To be good safe catch: (Một lối đánh cầu bằng vợt gỗ ở Anh)Bắt cầu rất giỏi • To be goody-goody: Giả đạo đức,(cô gái)làm ra vẻ đạo đức • To be governed by the opinions of others: Bị những ý kiến ngời khác chi phối • To be gracious to sb: Ân cần với ngời nào, lễ độ với ngời nào • To be grateful to sb for sth, for having done sth: Biết ơn ngời nào đã làm việc gì • To be gravelled: Lúng túng, không thể đáp lại đợc • To be great at tennis: Giỏi về quần vợt • To be great with sb: Làm bạn thân thiết với ngời nào • To be greedy: Tham ăn 1
  2. • To be greeted with applause: Đợc chào đón với tràng pháo tay • To be grieved to see sth: Nhìn thấy việc gì mà cảm thấy xót xa • To be guarded in one's speech: Thận trọng lời nói • To be guarded in what you say!: Hãy cẩn thận trong lời ăn tiếng nói! • To be guilty of a crime: Phạm một trọng tội • To be guilty of forgery: Phạm tội giả mạo • To be gunning for sb: Tìm cơ hội để tấn công ai Date 20/8/2010 2) Các cấu trúc câu hay trong tiếng anh(2) * To be badly off: Nghèo xơ xác • To be balled up: Bối rối, lúng túng(trong khi đứng lên nói) • To be bankrupt in (of) intelligence: Không có, thiếu thông minh • To be bathed in perspiration: Mồ hôi *ớt nh* tắm • To be beaten hip and thigh: 1 • To be beaten out and out: Bị đánh bại hoàn toàn • To be beautifully gowned: Ăn mặc đẹp • To be beforehand with the world: Sẵn sàng tiền bạc • To be beforehand with: Làm tr*ớc, điều gì • To be behind prison bars: Bị giam, ở tù • To be behindhand in one's circumstances: Túng thiếu, thiếu tiền • To be behindhand with his payment: Chậm trễ trong việc thanh toán(nợ) • To be beholden to sb: Mang ơn ng*ời nào • To be beneath contempt: Không đáng để cho ng*ời ta khinh • To be bent on quarrelling: Hay sinh sự • To be bent on: Nhất quyết, quyết tâm • To be bent with age: Còng l*ng vì già • To be bereaved of one's parents: Bị c*ớp mất đi cha mẹ • To be bereft of speech: Mất khả năng nói • To be beside oneself with joy: Mừng phát điên lên • To be besieged with questions: Bị chất vấn dồn dập • To be betrayed to the enemy: Bị phản đem nạp cho địch • To be better off: Sung túc hơn, khá hơn • To be between the devil and the deep sea: Lâm vào c ảnh trên đe d* ới búa, lâm vào c ảnh b ế t ắc, ti ến thoái l*ỡng nam • To be bewildered by the crowd and traffic: Ngơ ngác tr*ớc đám đông và xe c • To be beyond one's ken: V*ợt khỏi sự hiểu biết • To be bitten with a desire to do sth: Khao khát làm việc gì • To be bitten with: Say mê, ham mê(cái gì) • To be blackmailed: Bị làm tiền, bị tống tiền • To be blessed with good health.: Đ*ợc may mắn có sức khỏe • To be bolshie about sth: Ngoan cố về việc gì • To be bored to death: Chán muốn chết, chán quá sức • To be born blind: Sinh ra thì đã mù • To be born of the purple: Là dòng dõi v*ơng giả • To be born on the wrong side of the blanket: Đẻ hoang • To be born under a lucky star: Sinh ra d*ới một ngôi sao tốt(may mắn) 2
  3. • To be born under an unclucky star: Sinh ra đời d*ới một ngôi sao xấu • To be bound apprentice to a tailor: Học nghề may ở nhà ng*ời thợ may • To be bowled over: Ngã ngửa • To be bred (to be)a doctor: Đ*ợc nuôi ăn học để trở thành bác sĩ • To be brilliant at: Giỏi, xuất sắc về • To be brought before the court: Bị đ*a ra tr*ớc tòa án • To be brought to an early grave: Chết non, chết yểu • To be brought to bed: Sinh đẻ • To be brought up in the spirit of duty: Đ*ợc giáo dục theo tinh thần trách nhiệm • To be brown off: (Thtục)Chán • To be buffeted by the crowd: Bị đám đông đẩy tới • To be bumptious: Làm oai, làm cao, tự phụ • To be bunged up: Bị nghẹt mũi • To be burdened with debts: Nợ chất chồng • To be buried in thoughts: Chìm đắm trong suy nghồ • To be burning to do sth: Nóng lòng làm gì • To be burnt alive: Bị thiêu sống • To be burried with militairy honours: An táng theo nghi thức quân đội • To be bursting to do sth: Hăng hái để làm cái gì • To be bursting with a secret; to be bursting to tell a secret: Nóng lòng muốn nói đi ều bí mật • To be bursting with delight: S*ớng điên lên, vui phát điên • To be bursting with pride: Tràn đầy sự kiêu hãnh • To be bushwhacked: Bị phục kích • To be busy as a bee: Bận rộn lu bù Date25/8/2010 3) Cấu trúc câu với động từ "hope" Câu truc ngữ phap nao có thể dung được sau đông từ "hope"? Môt số hoc viên cung không rõ cach dung ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ ́ ̀ "will" sau đông từ "hope". Sau đây tôi đưa ra cách dùng để các bạn tham khảo. ̣ Đông từ 'hope' là môt đông từ rât linh hoat và nó thường được dung ở thì hiên tai, với 'hope' ý noi tới ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ tương lai - chăng han: ̉ ̣ "I hope that you have a good time." Nó cung giông như 'if' ở trong phân đâu cua câu điêu kiên - ̃ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ "I'll call you if anything happens." Nhưng chung ta cung có thể dung 'will' trong những ngữ canh nhât đinh - ́ ̃ ̀ ̉ ̣́ ̀ "I hope that you will be able to finish on time." Hay la... "I hope that you'll visit us again in the near future." Trong phân lớn cac trường hợp, 'will' có thể được thay thế băng thì hiên tai mà không lam thay đôi hay ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ thay đôi rât it nghia cua câu, nhưng lai không phai luc nao cung có thể lam được như vây trong trường hợp ̉ ́́ ̃ ̉ ̣ ̉́ ̀ ̃ ̀ ̣ ngược lai. ̣ "I hope that he has his passport with him." - không phai luôn có thể đôi thanh: ̉ ̉ ̀ "I hope that he will have his passport with him." vì câu đâu có nghia cả về hiên tai lân tương lai, nhưng câu thứ hai chỉ có nghia về tương lai thôi. ̀ ̃ ̣̣̃ ̃ 3
  4. Vì thế hope + the present tense có thể được sử dung linh hoat hơn là hope + will, nh ưng đôi khi no ́ co ́ ̣ ̣ ̃ ́ nghia giông nhau. Thêm môt vai ví dụ khac như sau: ̣̀ ́ "They hope that you'll remember your promise" thì cung gân như giông như : ̃ ̀ ́ "They hope that you remember your promise", but - "I hope that you agree to the proposal" - có thể có nghia là ban đã trông thây hay nghe noi về đề nghị nay rôi, nhưng nêu môt ai đó noi: ̃ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ "I hope that you will agree to the proposal" - thì it có khả năng là ban đã nhin thây đề nghị đó hoăc đề nghị đó có thể con chưa được vach ra. ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ Thì hiên tai tiêp diên cung có thể được dung với 'hope' và sự khac biêt gi ữa hiên tai và tương lai cang ro ̃ ̣ ̣ ́ ̃ ̃ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ rang hơn khi dung câu truc nay. Nêu môt người nao đó noi: ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ "I hope that you're thinking of me"... thì người noi rõ rang là mong người kia nghĩ tới họ ngay luc nay, nhưng - ́ ̀ ́ ̀ "I hope that you'll be thinking of me" rõ rang là muôn noi tới môt thời điêm trong tương lai. ̀ ́ ́ ̣ ̉ Tom lai, có lẽ tôt hơn là nên dung hope + present, vì câu truc nay linh hoat hơn và chi ̉ dung hope + will nêu ́ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ban muôn noi rõ ý ban là noi về tương lai. ̣ ́ ́ ̣ ́ I hope that you and your friends have enjoyed all my examples, Agata! Date 5/9/2010 4)Sự khác nhau giữa động từ 'look', 'see' và 'watch'? Look, See và Watch là những đông từ dường như có vẻ giông nhau, đêu noi về những cach khac nhau khi ̣ ́ ̀ ́ ́ ́ dung tới măt để nhin. ̀ ́ ̀ Tuy nhiên có hai sự khac biêt rât quan trong, tuy thuôc vao viêc ban chủ đinh nhin hay xem và ban chăm ́ ̣́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ chú tới đâu. Khi chung ta noi 'see' chung ta thường noi về những thứ minh không thê ̉ tranh không nhin thây, chăng han ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̣ chung ta có câu: "I opened the curtains and saw some birds outside" - Tôi keo rem c ửa sô ̉ va ̀ (trông) thây ́ ́ ̀ ́ mây con chim ở bên ngoai. ́ ̀ Như vây có nghia là chung ta không chủ đinh nhin/xem/ngăm những con chim đo, ma ̀ chi ̉ la ̀ do m ở c ửa thi ̀ ̣ ̃ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ trông thây chung. Tuy nhiên khi chung ta dung đông từ 'look', chung ta đang noi vê ̀ viêc nhin môt cai gi ̀ co ́ chu ̉ đinh. Do vây, ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣́ ̣ ̣ có thể noi "This morning I looked at the newspaper" - Sang nay tôi xem bao, và có nghia là tôi chu ̉ đinh đoc ́ ́ ́ ̃ ̣ ̣ ́ ́ bao, xem bao. Khi chung ta 'watch' - theo doi, xem - môt cai gì đo, tức là chung ta chủ đông nhin no ́ môt cach chăm chu, ́ ̃ ̣́ ́ ́ ̣ ̀ ̣́ ́ thường là vì có sự chuyên đông trong đo. Ví du, "I watched the bus go through the traffic lights" - Tôi nhin ̉ ̣ ́ ̣ ̀ 4
  5. theo/theo doi chiêc xe buyt vượt đen đo, hay "I watch the movie" - Tôi xem phim. Và ở đây diên ra ý chung ̃ ́ ́ ̀ ̉ ̃ ́ ta chủ đinh muôn nhin, xem, theo doi, và nhin môt cach chăm chu. Thông thường là có sự chuyên đông ̣ ́ ̀ ̃ ̀ ̣́ ́ ̉ ̣ ́ trong đo. Khi chung ta dung cac đông từ liên quan tới cac giac quan, (nhom từ 'look', 'see' va ̀ 'watch' la ̀ cac đông t ừ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ về thị giac) thường có sự khac biêt giữa chủ đinh và không chủ đinh, vì thế chung ta có ví du: ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ - "I heard the radio" - Tôi nghe tiêng radio, trong tr ường h ợp nay tôi không chu ̉ đinh nghe đai, ma ̀ t ự nhiên ́ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ nghe thây tiêng đai, vây thôi. - "I listened to the radio" - tôi nghe radio, ở đây có nghia tôi chủ đông bât đai lên và nghe đai. ̃ ̣ ̣̀ ̀ Tương tự chung ta có ví du: ́ ̣ - "I felt the wind on my face" - tôi cam nhân thây lan gio ́ trên măt minh, ở đây hoan toan không chu ̉ đinh ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ nhưng nó tự xay ra và tôi đã cam nhân thây no. ̉ ̉ ̣ ́ ́ - "I touched the fabric" - tôi sờ vao lớp vai, tôi chủ đông 'feel the fabric" sờ vao vai để có cam giac về nó ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ ̉ ́ Điêu quan trong là khi ban băt găp những đông từ về cac giac quan khac nhau, hay săp xêp chung lai v ới ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̃ ́ ́ ́ ̣ nhau và thử tim sự khac biêt giữa những đông từ đo. ̀ ́ ̣ ̣ ́ Nhớ răng khi ban nhin vao cac từ tưởng như giông nhau, thì điêu quan trong là hay tim hiêu xem sự khac ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̃̀ ̉ ́ biêt giữa chung là gì vì về căn ban những từ nay không thể dung thay thế cho nhau được. ̣ ́ ̉ ̀ Nhớ răng 'see' - ban thực sự không chủ đinh nhin, mà tự no ́ xay ra tr ước măt ban - thây, trông thây; 'look' - ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣́ ́ ́ ban chủ đinh nhin, xem môt cai gì đo; con 'watch' là chủ đinh và nhin/theo doi/xem môt cach chăm chu ́ va ̀ ̣ ̣ ̀ ̣́ ́ ̀ ̣ ̀ ̃ ̣́ thường là vì có sự chuyên đông ̉ ̣ Date 10/9/2010 5) However và Nevertheless However và Nevertheless chỉ khác nhau chút ít về nghĩa và cách dùng. Nhiều người có thể nhầm lẫn khi sử dụng và bối rối không hiểu nghĩa của nó là như thế nào. Chúng tôi đưa ra một số giải thích đơn giản dưới đây: However và nevertheless: diễn đạt sự tương phản Chúng ta có thể sử dụng một trong hai trạng từ however ho ặc nevertheless này đ ể ch ỉ m ột đi ểm th ứ hai mà chúng ta muốn nói tương phản với điểm thứ nhất. Sự khác nhau c ủa chúng là ở tính trang tr ọng: nevertheless hơi trang trọng và nhấn mạnh hơn however. Hãy xét ví dụ sau: I can understand everything you say about wanting to share a flat with Martha. However, I am totally against it. Rufus had been living in the village of Edmonton for over a decade. Nevertheless, the villagers still considered him to be an outsider. Chú ý rằng however và nevertheless thường được dùng ở vị trí đ ầu câu khi t ương ph ản hai ý ki ến. Tuy nhiên chúng có thể nằm ở giữa hoặc cuối câu: There will be no more pay increases this year. That is for sure. We have, however, agreed to carry out a full review of pay and conditions. We have agreed, nevertheless, to carry out a full review of pay and conditions. He's still able to get around quite well. His whole life has been plagued by illness, however. His whole life has been plagued by illness, nevertheless 5
  6. Hình thức tương đương ít dùng hơn của however và nevertheless là các t ừ even so, in spite of this, yet hoặc yet..still. Những từ thay thế này phù hợp hơn trong ngữ cảnh văn Nói tiếng Anh. She's really quite ill and has been for some time. Even so / In spite of this she remains in good spirits. He has over a million pounds in his bank account. Yet he still gets up at six every morning to go to work. however và nevertheless: để phản biện Nếu bạn cần viết bài luận, việc sử dụng những từ however, nevertheless, nonetheless ho ặc even so đ ể giới thiệu phần của của ba bài văn cấu trúc ba đoạn là rất hữu ích: * Trong phần đầu bạn có thể viết dàn bài của bài văn tranh luận, giới thiệu với từ it is often said; * Trong phần hai bạn có thể chỉ ra những bằng ch ứng h ỗ tr ợ cho nh ững ý ki ến ở ph ần m ở đ ầu v ới những từ it is true or certainly; * Trong phần ba bạn giới thiệu phần phản biện với từ however hoặc với những từ khác liệt kê ở trên. Ví dụ: It is said that water pollution is one of the greatest evils in this country. It is true that more and more factories are being built along this stretch of the river and that a certain amount of waste will inevitably be discharged into the river. However, in all the discussions that I have had with these firms' representatives, I have not found one who does not have a responsible attitude to environmental protection Date15/9/2010 6) Phân biệt "in hand" và "at hand" Trước hết, xin giải thích là ‘in my hand' là một c ụm từ khá rõ, v ới nghĩa là m ột v ật gì đó th ực s ự đang nằm trong tay bạn, hay bạn đang nắm vật nào đó trong tay. Tuy nhiên hai cụm từ mà bạn nêu ra, ‘at hand' và ‘in hand', lại có ý nghĩa tượng trưng hơn là nghĩa thực. Nếu bạn có cái gì đó have something at hand thì có nghĩa là bạn đang có gì đó trong tay, trong tầm tay của bạn, gần bạn, tiện cho bạn. Đó có thể là một cuốn sách, một vật dụng hay một thông tin, chẳng hạn: "Make sure the safety equipment is at hand when you start working, in case there are any problems." - Nh ớ bảo đảm có sẵn các trang thiết bị an toàn khi bắt đầu làm vi ệc, phòng tr ường h ợp có v ấn đ ề gì x ảy ra nhé. "I don't have Sarah's number at hand, so I'll tell you it later." - Tôi không có s ố đi ện tho ại c ủa Sarah ở đây, vậy tôi sẽ đưa cho sau nhé Chúng ta có thể dùng cụm từ 'to hand' cũng với nghĩa tương tự như trong ví dụ sau: "Can you tell me how many items we sold last month? - Anh/ch ị có th ể cho bi ết chúng ta bán đ ược bao nhiêu hàng tháng trước không? I'm afraid I haven't got that information to hand. Can I tell you later?" - Tôi e r ằng tôi không có thông tin đó trong tay. Tôi sẽ nói với anh/chị sau có được không? Cụm từ thứ hai, in hand, có một vài cách dùng và vài nghĩa khác nhau. Đầu tiên là nếu bạn have something in hand, thì có nghĩa là bạn có thêm m ột cái gì đó, có nhi ều h ơn là bạn cần. Chúng ta có thể dùng cụm từ này để Nói về thời gian, chẳng hạn: 6
  7. "I'm not worried about finishing this essay before the deadline as I still have three days in hand." - Tôi không lo về chuyện phải hoàn thành bài luận trước thời hạn vì tôi vẫn còn ba ngày nữa Nếu bạn hay theo dõi bóng đá, bạn sẽ thường nghe thấy nói: "Chelsea are two points behind the league leaders, Manchester United, but Chelsea do have a game in hand." - Chelsea thua đội đầu bảng Manchester United hai điểm nhưng họ vẫn còn một trận trong tay. Điều đó có nghĩa là lúc này Chelsea mới chơi ít hơn Manchester United m ột tr ận, và h ọ s ẽ còn m ột tr ận nữa mới bằng số trận Man U đã chơi Nghĩa thứ hai là đang được thảo luận, đang giải quyết, khi nói tới công vi ệc, tình hu ống, đ ề tài hay v ấn đề được miêu tả là in hand. Và như vậy, chúng ta có thể nói: "At the moment, the topic in hand is the meaning of the phrase ‘in hand'". - Vào lúc này đ ề tài đang đ ược thảo luậnchính là nghĩa của cụm từ 'in hand'. Nghĩa và cách dùng thứ ba là nếu bạn muốn nói bạn đang hoàn toàn ki ểm soát đ ược m ột tình hu ống khó khăn nào đó, chẳng hạn: "Don't worry about the preparations for the party, I've got everything in hand. You don't need to do anything and it'll all be ready in time." -Đừng lo về việc chuẩn bị cho buổi liên hoan. M ọi th ứ tôi đã lo đâu vào đấy cả rồi. Bạn không cần phải làm gì cả và mọi thứ sẽ sẵn sàng đúng giờ. "So, I hope I have dealt with the matter in hand and I recommend that you keep the MEC Vietnam Learning English website at hand whenever you are studying English, as you never know what useful things you might find in the archive." Date25/9/2010 7)"Work" và "Job" Trước hết, về mặt ngữ pháp, work vừa là một động từ lại vừa là một danh từ, trong khi job chỉ là danh từ thôi. Giờ chúng ta sẽ nói tới nghĩa của các từ này. Work - làm việc - là một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng, thường là để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó chứ không phải là để vui chơi, gi ải trí. Từ này ngược hẳn nghĩa v ới t ừ play, và to work có nghĩa là thực hiện hành động đó. Nhìn chung, chúng ta làm việc để kiếm tiền và chúng ta thường dùng từ này như m ột đ ộng t ừ; để miêu tả những gì việc chúng ta làm để kiếm tiền. Ví dụ: I work for the BBC - Tôi làm cho đài BBC. David works in a café - David làm ở một quán café. Trong các ví dụ này, chúng ta không biết chính xác nhiệm vụ hay trách nhiệm c ủa người đó là gì. David làm việc ở quán café nhưng chúng ta không biết anh ấy làm việc dọn dẹp, phục vụ bàn, hay nấu đồ ăn. Vì thế work có một nghĩa chung chung, trong khi job lại rất c ụ th ể, và nghĩa thông d ụng nh ất c ủa t ừ này là tên của chính công việc mà bạn làm để kiếm tiền. Ví dụ, David has now got a new job. He is a cook in a small restaurant. David v ừa ki ếm đ ược vi ệc m ới. Anh làm đầu bếp tại một tiệm ăn nhỏ. 7
  8. Trong ví dụ này, chúng ta biết chính xác công việc mà David làm là gì vì chúng ta bi ết job - ngh ề c ủa anh ấy là gì. Tóm lại, chúng ta có thể Nói rằng từ job chỉ một nghề, một công việc cụ thể hay một vị trí nghề nghiệp nào đó, như cook - đầu bếp, teacher - giáo viên, hay banker - nhân viên ngân hàng, trong khi work nói t ới một hành động làm việc chung chung. Điều thú vị là mọi nghề nghiệp, công việc - jobs - đ ều ph ải liên quan t ới vi ệc làm - work - nh ưng làm việc lại không phải lúc nào cũng là một phần của nghề nghiệp. Ví dụ, một người có thể working in their garden - làm việc trong v ườn, có th ể c ắt c ỏ, tr ồng hoa. Tuy nhiên đó là hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của người đó, chứ không phải là một ph ần công vi ệc mà h ọ vẫn làm để kiếm tiền của người đó. Khi là động từ, work còn có các nghĩa khác, chẳng hạn, nếu bạn tả một chiếc máy làm việc như thế nào, tức là bạn giải thích nó hoạt động ra sao. Ví dụ: Can someone show me how the photocopier works? I don't know how to use it. - Ai có th ể ch ỉ cho tôi máy photocopy làm việc như thế nào không? Tôi không biết dùng nó như thế nào cả. Tương tự, bạn có thể dùng từ work để nói nếu chiếc máy làm việc/hoạt động tốt. Ví dụ: Don't try to use that computer. It doesn't work. We are waiting for the engineer to fix it. - Đ ừng có dùng máy tính đó. Nó không làm việc. Chúng tôi đang đợi thợ đến sửa nó. Cuối cùng, mặc dù job là tên gọi công việc mà bạn làm để kiếm ti ền, job cũng ch ỉ m ột vi ệc c ụ th ể mà bạn phải làm; một việc đòi hỏi làm việc và một việc bạn có thể xác định cụ thể. Ví dụ: I have a few jobs to do at home this weekend. I need to paint my bedroom, fix a broken door and cut the grass. - Tôi có một vài công việc phải làm ở nhà vào cuối tuần. Tôi cần ph ải quét vôi phòng ng ủ, chữa cái cửa ra vào bị hỏng và cắt cỏ. I've been working hard for the last few hours so I think it's time for me to take a break- Tôi đã làm vi ệc r ất chăm chỉ trong suốt mầy tiếng đồng hồ vừa qua rồi, vì thế tôi nghĩ là đã đến lúc tôi có thể nghỉ ngơi. Fortunately, the work that I do in my job is very interesting, so even though it is hard work, I don't think I will look for another job! - Rất may là công vi ệc mà tôi làm trong ngh ề c ủa mình là khá thú v ị, vì v ậy mặc dù cũng khá vất vả nhưng tôi không nghĩ là tôi sẽ đi kiếm một nghề/một công việc khác. Thế còn bạn thì sao, Giuliana? Are you a student or do you have a job - B ạn là sinh viên hay b ạn đã đi làm và có một nghề rồi? Whatever you do, is it hard work? - Bạn làm gì đi chăng n ữa thì đó có ph ải làm m ột công vi ệc v ất v ả hay không? Date 30/9/2010 8)"Before" và "Ago" Đôi khi các học viên vẫn dùng nhầm lẫn giữa 2 từ "before" và "ago". Trên thực tế việc phân biệt chúng không khó. Các bạn hãy xem những giải thích dưới đây nhé: She is the young girl that he met many years ago when he was in a prisoner of war hospital. The word that jars is ago where the time clause is past tense. before - at some unknown time before now. ago - at a certain time before, counting back from the present 8
  9. Another way of writing the above sentence with before would be to make use of a past perfect tense: She is the young girl that he had met many years before when he was in a prisoner of war hospital. Even if the lapse of time had been specified, the sentence would still call for before: She is the young girl that he met twenty years before, when he was in a prisoner of war hospital. Ago is for counting back from the present. Therefore, when time is specified, ago is in use. For variation, you can use earlier or previously to indicate a time before a time already in the past. Date 5/10/2010 9) Normal, ordinary và usual Có khá nhiêu từ trong tiêng Anh có nghia gân giông nhau, và chung thường gây lung tung cho người hoc. ̀ ́ ̃ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ Trong đó, normal và ordinary có nghia rât giông nhau, con usual có nghia hơi khac môt chut. Tôi nghĩ là ̃́ ́ ̀ ̃ ́ ̣ ́ sẽ rât hữu ich nêu chung ta noi về cach kêt hợp từ, cach cac từ thường được dung với nhau. ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ Khi ban hoc từ vựng tiêng Anh, ban nên danh thời gian hoc cả cach kêt hợp từ như thế nao. Ban co ́ thê ̉ lam ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̀ điêu đó băng cach dung môt cuôn từ điên Anh-Anh tôt và nó sẽ giup giai thich cho ban về cach kêt hợp từ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ́ ̉ ́ ̣ ́ ́ vưng. ̣ Ban cung có thể hoc cach kêt hợp từ băng viêc đoc thêm tiêng Anh và xem xet cach kêt hợp cac tinh từ với ̣ ̃ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́́ ́ ́́ danh từ, hay cac đông từ với tân ngữ.v.v. Ban cung có thê ̉ mua cac cuôn sach chuyên vê ̀ t ừ v ựng hay cac ́ ̣ ̣ ̃ ́ ́ ́ ́ từ điên về kêt hợp từ. ̉ ́ Trở lai với cac từ mà ban hoi, tôi nghĩ normal và ordinary có nghia rât giông nhau, la: binh thường, nó là ̣ ́ ̣ ̉ ̃́ ́ ̀̀ như vây, không có gì đăc biêt hay khac biêt. ̣ ̣ ̣ ́ ̣ Vây nêu chung ta có a normal hay ordinary day at work, nó có nghia là không có gì đăc biêt, khac biêt xay ̣ ́ ́ ̃ ̣ ̣ ́ ̣̉ ra trong ngay - môt ngay binh thường, môt ngay như moi ngay. A normal hay ordinary meal in a restaurant ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ - môt bữa ăn binh thường, thông thường tai môt nhà hang, nghe không có gì hâp dân ca, nhưng có lẽ con ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̃ ̉ ̀ tôt hơn là môt bữa ăn tôi, phai vây không?! ́ ̣ ̀ ̣̉ Có môt chut săc thai khac biêt về nghia khi chung ta dung hai từ nay đê ̉ noi về người: normal people và ̣ ́́ ́ ́ ̣ ̃ ́ ̀ ̀ ́ ordinary people. Nêu chung ta noi normal people, có lẽ nó có nghia là ‘những người co ́ suy nghi ̃ và c ư xử ́ ́ ́ ̃ giông như những người khac’. ́ ́ Nhưng khi noi ordinary people thì nó có săc thai khac biêt về nghia, muôn noi tới sự giau có hay vị thế xã ́ ́ ́ ́ ̣ ̃ ́ ́ ̀ hôi cua người đo, và nó có nghia là ‘những người binh thường, không giau co’. Vây chung ta có thể noi : ̣̉ ́ ̃ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ́ 9
  10. These houses have been built for ordinary people to b uy - Những ngôi nhà nay được xây để những người ̀ thường cung có thể mua được. ̃ …trong đó có ý gian tiêp noi tới mức độ giau có cua những người mua. Tôi không nghĩ là chung ta lai noi: ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ́ These houses have been built for normal people to buy - Những ngôi nhà nay được xây danh cho những ̀ ̀ người binh thường mua. ̀ … vì như vây dường như là có binh luân, nhân xet vê ̀ cach hanh xử cua những ng ười nay h ơn la ̀ vê ̀ thu ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̀ nhâp cua ho. Tương tự, nêu chung ta đưa ra nhân xet: ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ́ His new watch is very ordinary. - Chiêc đông hồ mới cua anh ây là rât binh thường, chăng có gì đăc biêt. ́ ̀ ̉ ́ ́̀ ̉ ̣ ̣ … thì nó lai là môt nhân xet hơi bât lich sự, hay có ý tiêu cực. Từ ngược nghia v ới ordinary là ̣ ̣ ̣ ́ ̣́ ̃ extraordinary, và nêu chung ta nhân xet chiêc đông hồ là extraordinary thì nó có nghia là ‘rât đăc biêt, ́ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̃ ́ ̣ ̣ khac thường’. ́ Giờ trở lai với môt từ nữa trong câu hoi cua ban, usual. Từ nay hơi khac hai từ kia vì nó có ý noi tới thoi ̣ ̣ ̉̉ ̣ ̀ ́ ́ ́ quen, thông lê. Chăng han, my usual bus là chiêc xe buyt mà tôi vân luôn đi, vao môt giờ nhât đinh, hang ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̃ ̀ ̣ ̣́ ̀ ngay. My usual newspaper là tờ bao mà tôi luôn mua để đoc. ̀ ́ ̣ Ban cung có thể thu xêp găp ai đó at the usual, có nghia là ở nơi chôn mà ban vân thường găp, có thể là ̣ ̃ ́ ̣ ̃ ́ ̣ ̃ ̣ quan bar hay quan cà phê.v.v. Trong trường hợp nay không thể dung từ normal hay ordinary được. ́ ́ ̀ ̀ Cuôi cung là cac khach hang quen thuôc khi vao quan có thể goi their usual, có nghia là loai đồ uông mà họ ́̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̃ ̣ ́ vân thường goi! ̃ ̣ Date10/10/2010 10.Horrible và Horrific - Terrible và Terrific Sự khác nhau giữa Horrible và Horrific và giữa Terrible và Terrific cách dùng và những ví dụ minh hoạ. Đây là môt câu hoi khá hoc bua và chung ta có thê ̉ hiểu tai sao mọi người lai co ́ thăc măc nay. Ca ̉ bôn đêu ̣ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ là tinh từ và trong tiêng Anh thường có cac căp tinh từ có cung gôc. ́ ́ ́ ̣́ ̀ ́ Thí dụ chung ta có bored và boring, interested và interesting ́ Cac từ mà ban hoi thì trông như là chung cung theo cung môt kiêu như vây nhưng th ực ra lai không phai ́ ̣ ̉ ́ ̃ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ như vây. ̣ 10
  11. Horrible và horrific đêu liên quan tới danh từ horror ̀ Horror có nghia là nôi kinh hoang, sự sợ hai kinh hoang. Vi ̀ thê ́ nêu chung ta noi môt cai gi ̀ đo ́ horrific thì ̃ ̃ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ́ ̣́ có nghia là nó lam chung ta sợ hai kinh hoang. Chung ta có thể noi tới a horrific war - môt cuôc chiên kinh ̃ ̀ ́ ̃ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ hoang, hay a horrific illness - môt căn bênh đang kinh hoang. Horrible có thể có nghia tương tự như horriffic và nó cung có môt nghia khac nữa. Nó cung có thể dung ̃ ̃ ̣ ̃ ́ ̃ ̀ để diên tả điêu gì đó kinh khung, ghê gớm, đang sợ. Vì thế chung ta co ́ thê ̉ noi tới a horrible traffic ̃ ̀ ̉ ́ ́ ́ accident - môt tai nan giao thông kinh khung, hay chung ta co ́ thê ̉ noi: " Ugh. This coffee is horrible" - Eo ̣ ̣ ̉ ́ ́ ơi, côc cà phê nay ghê qua. ́ ̀ ́ Và để trả lời câu hoi cua ban là từ nao manh hơn thì horrific co ́ nghia manh h ơn la ̀ horrible, nêu chung ta ̉ ̉ ̣ ̀ ̣ ̃ ̣ ́ ́ noi tới a horrific war thì nó có nghia kinh khung hơn a horrible war. ́ ̃ ̉ Măt khac chung ta cung nên nhớ răng horrible thường được dung nhiêu hơn trong cuôc sông hang ngay ̣ ́ ́ ̃ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ trong tiêng Anh noi. Horrific thường dung trong ngữ canh trinh trong hơn, và thường thây trên văn viêt ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ́ như bao chí hay trong sach chứ it thây trong văn noi. ́ ́ ́ ́ ́ Terrible và terrific Ban có thể nghĩ là hai từ nay cung có gôc từ là terror và cung có liên quan với nhau giông như horrible và ̣ ̀ ̃ ́ ̃ ́ horrific nhưng trên thực tế trong tiêng Anh hiên đai thì không phai như vây. ́ ̣ ̣ ̉ ̣ Ban có thể dung từ terrible trong nhưng cach sau đây: ̣ ̀ ̃ ́ Terrible có cả nghia giông như horrible, vì thế chung ta có thể noi về a terrible accident, a terrible cup of ̃ ́ ́ ́ coffee. Chung ta cung có thể dung terrible với nghia rât chung, diên tả ý là rât tôi, rât chan, không ra gi, không hay ́ ̃ ̀ ̃́ ̃ ́̀ ́ ́ ̀ như trong cac ví dụ sau: This movie is terrible hay This actor is terrible. ́ Trong khi đó terrific thường được dung với nghia là rât tuyêt, tuyêt vời, ngược hăn với terrible như trong ̀ ̃ ́ ̣ ̣ ̉ cac ví dụ sau: This homework is terrific và nó ngược nghia với This homework is terrible. ́ ̃ Terrific cung có thể được dung để diên tả ý very strong, very intense như trong vi ́ du: terrific speed - this ̃ ̀ ̃ ̣ car is travelling at terrific speed. Tom lai có lẽ chung ta nên nghĩ tới bôn từ nay như những từ riêng lẻ với những nghia khac nhau. ́ ̣ ́ ́ ̀ ̃ ́ Date 15/10/2010 11) Think of và Think about. 11
  12. Sự khác nhau giữa "think of" và "think about" rất nhiều người học ngoại ngữ rất hay nhầm l ẫn v ề cách dùng của hai động từ này. Chung ta cân phai nhin xem từ nao phù hợp nhât khi đi với Think of và Think about. ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ́ Về cơ ban thì "think of" thường có nghia là "tưởng tượng" - imagine - trong khi " think about" thường ̉ ̃ có nghia gân hơn với "consider" - xem xet, suy nghi. ̃ ̀ ́ ̃ Vì vây sự khac nhau giữa hai đông từ kep nay sẽ tuy thuôc vao ngữ canh. ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ Ví du, nêu tôi noi "I am thinking of a tropical beach, please don't interrupt me." Như vây có nghia là tôi ̣ ́ ́ ̣ ̃ đang nghĩ tới, tưởng tượng ra hinh anh bờ biên nhiêt đới, tôi đang mơ về nơi đo. ̀ ̉ ̉ ̣ ́ Con nêu trong môt ví dụ khac như "They are thinking about whether to agree to the sale " thì "think about" ̀ ́ ̣ ́ ở đây có nghia là đang suy nghi, xem xet - they are considering the sale. ̃ ̃ ́ Trong những trường hợp như trên, thì môt cach dung nay thường hay đ ược sử dung thay cho cach dung ̣́ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ kia trong nhưng ngữ canh nhât đinh nao đo, như hai ví dụ trên. ̃ ̉ ̣́ ̀ ́ Tuy nhiên khi chung ta noi về người, chung ta thường dung cả hai và đêu có nghia tương tự như nhau. ́ ́ ̀ ̀ ̃ Ví du, nêu ban tôi bị tai nan và phai vao bênh viên, tôi có thể gửi hoa và môt tâm thiêp tới cho ban v ới l ời ̣́ ̣ ̣ ̉̀ ̣ ̣́ ́ ̣ nhăn gửi mà trong đó chung ta có thể dung cả hai Think of và Think about: " I'm thinking of you," hay "I'm ́ ́ ̀ thinking about you", và nghia cua hai câu nay không khac nhau là bao. ̃ ̉ ̀ ́ Date 20/10/2010 12.Mẫu câu chúc mừng bằng tiếng Anh Khi ai đó có niềm vui, thành công hay nỗi buồn và thất bại, bạn có biết chia sẻ niềm vui nỗi buồn đó với họ như thế nào không? Dưới đây là các mẫu câu dùng trong các sự kiện đặc biệt giúp bạn có ph ản ứng đúng đắn trong mỗi tình huống cụ thể. Congratulations! - Chúc mừng Bạn có thể nói Congratulations trong rất nhiều hoàn cảnh khác nhau, chẳng hạn như trong đám c ưới, thăng chức, vượt qua kỳ thi, hay tới những bố mẹ và gia đình mới có em bé. Well done! - Làm tốt lắm Bạn có thể Nói câu này với ai đó vừa vượt qua kỳ thi hay đạt được đi ều gì đó r ất khó khăn nh ư thăng chức. Birthdays - Sinh nhật 12
  13. Cách thông dụng nhất để nói về sinh nhật của ai đó là câu Happy Birthday - Chúc mừng sinh nh ật! hoặc trịnh trọng hơn, Many happy returns (on the day)! Chúc điều h ạnh phúc đ ến v ới b ạn (trong ngày này)! Văn hoá: Sinh nhật thường là một sự kiện quan trọng hơn nhiều sự kiện khác ở Anh. Lễ sinh nh ật l ần thứ 18 rất đặc biệt bởi vì bạn đã chính thức trở thành người lớn. Tr ước đây, 21 tu ổi m ới là ng ười l ớn, và mọi người vẫn tổ chức lễ đặc biệt này bằng cách trao m ột chi ếc chìa khoá b ạc, đi ều đó có nghĩa key to the door - chìa khoá mở cánh cửa. Before an exam or something difficult - Trước một kỳ thi hay một điều gì đó khó khăn Hãy chúc may mắn với họ trước khi có điều gì khó khăn, hãy nói Good luck - Chúc may mắn! Nhưng nếu ai đó rất mê tín và tin rằng nói "Good luck" sẽ mang lại k ết qu ả ngược l ại, thì b ạn s ẽ nghe thấy họ nói Break a leg! Nếu ai đó bị thất bại, bạn có thể nói Bad luck! - Thật không may mắn! Toasting - Tiệc Tại các buổi tiệc hay tụ tập, mọi người có thể yêu cầu bạn drink a toast - uống một chầu để chúc mừng một sự kiện. Here'sto … Let'sdrink to… Ladies and Gentlemen, "The Bride and Groom". Please raise your glasses to… viết thư cho người vượt qua kỳ thi Nếu bạn viết một bưu thiếp hay một lá thư cho ai đó đã vượt qua kỳ thi bạn có thể sử dụng câu sau: Well done! It's a fantastic result. Congratulations on passing! You deserve it after so much hard work. Viết thiệp chúc đám cưới Đây là một số câu chuẩn thường viết trên các thiệp chúc lễ cưới: Congratulations! Wishing you many happy years together. Wishing you the best of luck in your future together. Viết trong hoàn cảnh đau buồn Trong hoàn cảnh khó khăn, bạn có thể viết I was so sorry to hear that …. - Tôi rất buồn khi bi ết rằng.... 13
  14. Nếu bạn viết thư cho ai đó có người thân vừa mới mất, bạn có thể viết. th ực sự buồn bi ết.... I was deeply saddened to hear… - Tôi đau khi hay Please accept my deepest condolences on the death of… - Xin hãy đón nh ận s ự cảm thông sâu s ắc nhất của tôi về sự ra đi của.... (Bạn có thể thay "I" bằng "We", chẳng hạn như "We were very sad to hear that…") Date 30/10/2010 13.Should have và Must have Must have và Should have có gì khác nhau? Cách sử dụng của chúng ra sao? Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về hai động từ này và các ví dụ minh hoạ sinh động trong từng ngữ cảnh khác nhau. Should have được dùng để nói về những việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ. Chẳng hạn: I should have finished this work by now - Đáng lẽ bây gi ờ tôi đã phải hoàn thành công vi ệc này rồi (mà đến giờ tôi vẫn chưa làm xong). I should have studied harder for my exams - Đáng lẽ tôi phải học chăm ch ỉ h ơn chu ẩn b ị cho các kỳ thi của tôi. Trong cả hai câu trên, người Nói có thể bày tỏ thái độ ân hận, lấy làm tiếc đã không làm một việc gì đó. Chúng ta cũng có thể dùng should have để diễn tả những nghĩa vụ đã không được hoàn thành, thực thi. Chẳng han: He should have helped his mother carry the shopping. Con must have được dung để diên tả môt viêc gì đó trong quá khứ mà người noi gân như biêt chăc. ̀ ̀ ̃ ̣ ̣ ́̀ ́ ́ Chăng han nêu ban thức dây vao buôi sang và ban thây ngoai vườn cỏ ướt, ban có thể noi: ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̉́ ̣ ́ ̀ ̣ ́ It must have rained overnight - Chăc hăn trời đã mưa hôi đêm hôm qua. ́ ̉ ̀ Chung ta hay thử xem xet môt câu trong đó có cả should have và must have: ́ ̃ ́ ̣ Jane should have arrived by now, she must have missed the bus - Jane đang lẽ luc nay đã phai tới nơi rôi, ́ ́ ̀ ̉ ̀ chăc hăn chị ây đã bị nhỡ chuyên xe buyt. ́ ̉ ́ ́ ́ 14
  15. Trong tinh huông nay, vao thời điêm người noi noi câu nay chung ta nghĩ là Jane đang le ̃ đa ̃ co ́ măt rôi ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣̀ nhưng chị ây lai chưa tới, và chung ta có thể đi tới kêt luân là viêc chị ây muôn hăn là do bị nhỡ xe. ̣́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ Date 5/11/2010 14.Cach dung Made of và Made from ́ ̀ Bánh Ga Tô được làm bằng " made of" hay được làm bằng "made from"? R ất nhiều người băn khoăn khi nào thì dùng "made of" khi nào thì dùng "made from", và vi ệc nh ầm l ẫn thì th ường xuyên x ảy ra.V ậy bài này chúng tôi sẽ giải quyết những thắc mắc xung quanh cách dùng hai từ này cho các bạn. Thưc ra nguyên tăc dung made of và made from khá đơn gian. ̣ ́ ̀ ̉ Chung ta hay xem cac ví dụ sau với made of: ́ ̃ ́ This shirt is made of cotton. This house is made of bricks. The keyboard I use on my computer is made of plastic. Và chung ta cung có cac ví dụ khac với made from: ́ ̃ ́ ́ Paper is made from trees. Wine is made from grapes. This cake is made from all natural ingredients. Vây nêu chung ta nhin vao cac ví dụ trong nhom đâu sẽ thây là chung có chung môt dang. ̣ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣̣ The cotton - vai - trong ví dụ về chiêc ao sơ mi thì khi thanh chiêc ao vân là vai - still is cotton. No ́ không ̉ ́́ ̀ ́́ ̃ ̉ thay đôi dang thức hay trở thanh môt chât liêu khac. ̣̉ ̀ ̣ ́ ̣ ́ Cung tương tự, the brick - viên gach - trong ví dụ Ngôi nhà lam băng gach, cung không thay đôi va ̀ vân la ̀ ̃ ̣ ̀ ̀ ̣ ̃ ̉ ̃ gach. Và nhựa lam ban phim may tinh cung vân là nhựa - plastic. ̣ ̀ ̀ ́ ́́ ̃ ̃ Vì thế chung ta noi ́ ́ This shirt is made of cotton. This house is made of bricks. The keyboard I use on my computer is made of plastic. Con trong trường hợp cac ví dụ ở nhom sau, cây - trees - trong ví dụ The paper is made from trees thì khi ̀ ́ ́ đó cây côi - trees - không con là cây nữa, mà đã trở thanh giây. ́ ̀ ̀ ́ Nêu chung ta noi Wine is made from grapes - trai nho - thì những quả nho đã không con là nho khi được ́ ́ ́ ́ ̀ lam thanh rượu vang, tức nó đã chuyên từ môt thứ nay sang thanh môt chât khac, mà trong trường hợp nay ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̀ 15
  16. là từ nho thanh rượu vang. ̀ Tương tự bôt - flour - và trứng - eggs - với đường - sugar - đã lam thanh banh ngot trong vi ́ du ̣ This cake ̣ ̀ ̀ ́ ̣ is made from all natural ingredients. ́ ̣ ́ ̀ Tom lai quy tăc chung la: Nêu môt chât liêu nao đó vân giữ nguyên dang thức cua nó thì chung ta dung made of. ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̃ ̣ ̉ ́ ̀ Nhưng nêu dang thức cua chât liêu đó thay đôi trong quá trinh lam ra hay chê ́ biên, chung ta dung made ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̀ from. Alex Gooch là môt giao viên day tiêng Anh với hơn 10 năm kinh nghiêm. Ông đã từng giang day tai Ba ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Lan, Thuy Sĩ và gân đây day tai môt số Đai hoc của Việt Nam. ̣ ̀ ̣̣ ̣ ̣ ̣ Date10/11/2010 15.Quite là Partially hay Totally? Nhiều người cảm thấy cam thây khó hiêu được nghia cua từ 'quite' trong cac cuôc trò ̀ chuy ện. No ́ co ́ ̉ ́ ̉ ̃ ̉ ́ ̣ nghia là partially& hay totally. Hôm nay tôi xin m ời các bạn đ ộc gi ả MEC Vietnam.com và ̃ "tranghoctap.com" tham khảo ý kiến của chuyên gia ngôn ngữ. 'quite' có nghia là 'partially' hay 'totally'. Câu trả lời đơn gian là từ nay trong tiêng Anh có cả hai nghia ̃ ̉ ̀ ́ ̃ ́ đo. Nêu chung ta noi: "I am quite happy"... Câu nay có nghia là Ban phân nao khá hai long, kha ́ vui, nh ưng ́ ́ ́ ̀ ̃ ̣ ̀ ̀ ̀̀ không hoan toan hai long, không hoan toan vui. Mà no ́ cung co ́ nghia là hoan toan hai long, th ực s ự vui, ̀ ̀ ̀̀ ̀ ̀ ̃ ̃ ̀ ̀ ̀̀ ̣ ́ 100% hanh phuc. Ban có thể sẽ hoi là thế thì lam sao biêt được sự khac nhau nay? ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̀ Khi môt người nao đó noi: "I am quite happy"... Lam sao chung ta biêt đ ược người đo ́ muôn noi ho ̣ hoan ̣ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ toan hanh phuc hay họ khá hanh phuc? ̀ ̣ ́ ̣ ́ Rât tiêc là nêu chỉ đoc câu đó trên giây như vây thì chung ta không thể biêt được. ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ Nêu tôi đoc câu 'I am quite happy', tôi thực sự không biêt là no ́ co ́ nghia 'partially' happy hay 'completely' ́ ̣ ́ ̃ happy. Tuy nhiên cung đừng lo, có những yêu tố có thể giup chung ta giai quyêt vân đề nay. ̃ ́ ́ ́ ̉ ́́ ̀ Trước hêt chung ta có môt số tinh từ trong tiêng Anh với nghia là 'very'. ́ ́ ̣ ́ ́ ̃ Ví ̣ du: có ̃ là 'delighted' nghia 'very pleased' 16
  17. có ̃ là 'exhausted' nghia 'very tired' 'enormous' có nghia là 'very big', v.v. ̃ 'Quite' thường được dung với môt trong những tinh từ nay và trong ngữ canh đo ́ nó co ́ nghia la ̀ 'totally' ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ̃ ̀ ̀ hoan toan. Vì thế ́ ́ chung ta noi: "I am quite exhausted"... Trong câu nay quite có nghia là absolutely, completely, 100% exhausted. ̀ ̃ Ban cứ thử nghĩ mà xem, về măt lôgic thì không thể có chuyên 'somewhat very tired' - no ́ hoan toan không ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ có nghia. ̃ Thứ hai là chung ta phai tim hiêu ngữ canh cua câu noi đo. Thường thường chung ta co ́ thê ̉ hiêu đ ược ́ ̉̀ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̉ nghia cua từ 'quite' mà người noi muôn diên đat khi nhin vao nghia cua cả câu ̃ ̉ ́ ́ ̃ ̣ ̀ ̀ ̃ ̉ William đang có măt ở đây với tôi chăng han. Hay thử tưởng tượng là William vừa mới ôm: ̣ ̉ ̣ ̃ ́ Alex: Are you feeling better now? William: Yes, I'm feeling quite healthy, thank you. In fact, I feel great! Trong ngữ canh nay, William có lẽ muôn noi răng anh đã hoan toan binh phuc, anh cam thây 100% khoe ̉ ̀ ́ ́̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ manh. Noi môt cach khac, chung ta có thể có môt cuôc đôi thoai như thế nay: ́ ̣́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ Alex: Are you feeling better now? William: Well, I'm feeling quite healthy, but I still have a terrible headache. Trong trường hợp nay, William có lẽ muôn noi răng anh cam thây khá khoe, nh ưng ch ưa hoan toan khoe ̀ ́ ́̀ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ ̉ ̉ hăn. Ngoai ra khi nghe nhưng câu nay, chung ta cung sẽ có thể đoan được nghia là từ quite là partially hay ̀ ̃ ̀ ́ ̃ ́ ̃ totally qua giong noi và ngữ điêu cua người noi. ̣ ́ ̣ ̉ ́ Nêu người noi với băng giong vui ve, và xuông giong ở cuôi câu, thi ̀ có le ̃ no ́ co ́ nghia la ̀ ng ười đo ́ cam ́ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̃ ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ thây hoan toan khoe manh, vui ve.v.v. Tuy nhiên nêu người đó noi với giong noi có vẻ lưỡng lự, thiêu tự tin, và nêu lên giong ở cuôi câu, thi ̀ co ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ lẽ người đó muôn noi họ khá vui, hay đã khoe hơn - partially happy or healthy - nhưng không phai là ́ ́ ̉ ̉ hoan toan như vây. ̀ ̀ ̣ Trên thưc tê, trong văn phong hơi cô, người ta thường dung 'quite' để diên tả ý 'totally' hay 'completely' - ̣́ ̉ ̀ ̃ it nhât là trong văn noi tiêng Anh. ́ ́ ́ ́ Đôi khi người ta vân dung cach nay trong văn viêt, đăc biêt là trong văn phong trinh trong, vì thê ́ ban co ́ thê ̉ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ 17
  18. đoc trong môt tiêu thuyêt cach diên đat nay. Nhưng trong tiêng Anh hôi thoai hiên đai, 'quite' thường có ̣ ̣ ̉ ́́ ̃ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ nghia là 'partially'. ̃ Date15/11/2010 16.Cách dùng sở hữu cách 's ̣ có thể ́ Liêu noi school's principal hay bank's manager hay không. Câu trả lời là: Không, nhưng! Thông thường chung ta không noi 'school's principal’ hay ‘bank's manager’ - ́ ́ mà chung ta noi school principal và bank manager. ́ ́ Trong tiêng Anh, chung ta có thể dung danh từ đê ̉ bô ̉ nghia cho môt danh t ừ khac. Vi ̀ thê ́ chung ta co ́ thê ̉ ́ ́ ̀ ̃ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́́ noi a computer expert - môt chuyên gia may tinh. Môt người chiu trach nhiêm về môt công ty là a company director. Môt người lam ch ương trinh phat thanh ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ là a radio producer. Và cung theo cach thức đo, môt người là quan lý môt nhà băng la ̀ a bank manager, va ̀ ̃ ́ ́ ̣ ̉ ̣ hiêu trưởng môt trường là a school principal. ̣ ̣ Trong môt số ngôn ngữ, chung ta không thê ̉ lam như vây, nhưng trong tiêng Anh, ban co ́ thê ̉ đ ơn gian la ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ đăt hai danh từ canh nhau và đó là cach chung ta vân noi trong tiêng Anh. ̣ ̣ ́ ́ ̃ ́ ́ Có bao giờ noi school's principal, bank's manager được không? ́ Câu trả lời thực sự là 'Không', nhưng trong môt vai ngữ canh rât hiêm ban co ́ thê ̉ muôn noi vê ̀ th ực tê ́ hiêu ̣̀ ̉ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ trưởng cua môt trường nay chứ không phai cua môt trường khac, thì trong trường hợp đo, ban co ́ thê ̉ noi: ̉ ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ ́ ̣́ ́ He's not your school's principal, he's my school's principal - Ông ây không phai là hiêu trưởng cua ́ ̉ ̣ ̉ trường ban, mà là hiêu trưởng cua trường tôi. ̣ ̣ ̉ Nên chú ý là trong trường hợp nay chung ta không phai noi tới chức vu, nghê ̀ nghiêp cua ông ma ̀ chung ta ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ́ đang noi tới tới thực tế ông thuôc về trường nao. ́ ̣ ̀ Những lôi thông thường ̃ Môt lôi thường găp nhât hay pham phai với dang sở hữu cach 's là tranh không dung no ́ và dung t ừ 'of'. Vi ̀ ̣̃ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ̀ thế thay vì noi the dog's bone, người ta noi the bone of the dog, hay the woman's husband, thì noi là the ́ ́ ́ husband of the woman. 18
  19. Đôi khi người ta noi The book is for my son, thay vì noi it's my son's book. ́ ́ Với câu It's my son's book, phat âm dang sở hữu cach 's là khá thú vi, vi ̀ thê ́ tôi cho răng th ường chung ta ́ ̣ ́ ̣ ̀ ́ không phat âm chữ 's môt cach rât rõ rang, tach biêt, vì thể người nghe thường không nhân thây âm nay. ́ ̣́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ Môt trong những vân đề găp phai khi khi hoc cach dung nó là ta cân hoc cach nhân ra khi no ́ đ ược dung vi ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ nêu nó được phat âm rât nhau, chung ta dễ dang không nhân ra nó và tưởng răng không cân dung no. ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ Môt điêu đang chú ý nữa là phat âm thay đôi, tuy thuôc vao âm cuôi từ. Vì thế nêu từ kế thuc băng âm /s/ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ hay /sh/ hoăc /ch/, /ge/ thì chung ta phai thêm âm 'es' vao cuôi từ, như the judge nh ưng the judg e's wig hay ̣ ́ ̉ ̀ ́ the church, nhưng the church's congregation và đoc giông như nêu ta viêt the churche's congregation. ̣ ́ ́ ́ Thế con dang sở hữu số nhiêu thì sao? ̀ ̣ ̀ Những nguyên tăc nay chỉ là cach khi viêt xuông như thế nao. Nêu trường hợp là sô ́ nhiêu, chung ta đăt ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ dâu ' ở sau chữ -s, thay vì ở đăng trước chữ -s như trong trường hợp danh từ số it. ́ ̀ ́ Vì thế nêu chung ta noi the girls' boyfriends, tức chung ta đang noi tới cac ban trai cua môt vai cô gai, va ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ trong trường hợp đo, nhớ để dâu ' ở sau chữ -s khi viêt. ́ ́ ́ Con nêu chung ta noi tới a girl's homework, thì nhớ đăt dâu ' ở đăng trước chữ -s ̀ ́ ́ ́ ̣́ ̀ Date20/11/2010 17.Phân biệt cách dùng "Un-" và "Dis-" The prefix un- has been in the language longer than dis-. The Old English prefix on- (now spelled un-) was added to verbs to indicated a reversal of the action: wind/unwind bind/unbind fold/unfold do/undo This prefix has remained alive, giving us such verb opposites as: fasten/unfasten buckle/unbuckle cover/uncover wrap/unwrap Old English also had the prefix of negation un- that was added to adjectives, such as unborn and unburied. We continue to form negative adjectives in this way: 19
  20. unhappy unknown unwanted unavailable unconventional uncool unputdownable Dis- came into English during the Middle English period, along with many Latin and French words. The prefix dis- is related to bis, (two), and can be used in the sense of separation: disjoin disable In the course of centuries, distinctions between un- and dis- have blurred. Sometimes the prefixes are interchangeable. Sometimes not. Sometimes a perceived difference may exist only in the mind of the individual English speaker. Many speakers distinguish between disorganized and unorganized. Disorganized applies to the sort of person who stuffs receipts into the sock drawer and can never find the car keys. Unorganized applies to things which have not yet been arranged in an organized manner. By this reasoning, a person would be disorganized, but an office would be unorganized. At one time, unease and disease (first syllable stressed) could be used interchangeably with the meaning “state of anxiety.” Now disease (second syllable stressed) has taken on the meaning of “illness.” Angry arguments are waged over the differentiated meanings of uninterest and disinterest. The argument is that uninterested should be used with the sense of “indifferent, lacking in interest", while disinterested should be used only when the intended meaning is “impartial.” When it comes to language, those who value logic above all else are just asking for derived rooted blood. For example, the noun discontent is matched with the adjective discontented, but the adjective that corresponds to the noun discomfort is uncomfortable. About all one can safely say about the use of the prefixes un- and dis- is that their correct use is often a matter of idiom. The best way to master them is to read, listen, and look up questionable forms in a trustworthy dictionary. Date 25/11/2010 20
nguon tai.lieu . vn