Xem mẫu

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM NN Câu 1. Đối tượng của hoạt động dạy là: A. sự phát triển trí tuệ của học sinh. B. sự phát triển nhân cách học sinh. C. quá trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của học sinh. D. tri thức khoa học và các kĩ năng, kĩ xảo tương ứng. Câu 2. Chức năng của người thầy giáo trong hoạt động dạy là: A. tổ chức và điều khiển hoạt động học của học sinh. thức cho học sinh. C. thúc đẩy sự phát triển trí tuệ của học sinh cách học sinh. B. truyền thụ kiến D. hình thành nhân Câu 3. Nhiệm vụ của người thầy giáo trong quá trình dạy học là: A. sáng tạo ra tri thức mới cho xã hội và truyền đạt lạiù cho học sinh. B. tái tạo lại tri thức đã có cho bản thân và truyền đạt nó cho học sinh. C.tổ chức, điều khiển quá trình tái tạo tri thức ở học sinh. D. sáng tạo ra tri thức mới cho bản thân và truyền đạt lại cho học sinh. Câu 4. Mục đích của hoạt động dạy là: A.giúp trẻ lĩnh hội tri thức, tạo sự phát triển tâm lí, hình thành nhân cách. B. truyền đạt kiến thức cho học sinh và giúp học sinh rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo. C. tổ chức, điều khiển học sinh thực hiện hoạt động học để lĩnh hội tri thức. D. giúp trẻ lĩnh hội tri thức, hình thành phương pháp học tập. Câu 5. Để đạt được mục đích của hoạt động dạy, người dạy cần: A. biết cách truyền đạt có hiệu quả nhất đối với học sinh. B. tạo ra tính tích cực trong hoạt động học của học sinh. C. tạo ra tính tích cực trong hoạt động dạy của giáo viên. D. biết chế biến tài liệu học tập phù hợp với nhận thức của học sinh. Câu 6. Yếu tố quyết định chất lượng học tập của học sinh là: A. cách thức tổ chức hoạt động học của giáo viên. B. phương pháp dạy học của người giáo viên. C. tính tích cực hoạt động của học sinh. D. sự phối hợp hoạt động của thầy và trò. Câu 7. Để tạo ra tính tích cực trong hoạt động học của học sinh, giáo viên cần: A. biết cách cụ thể hoá, đơn giản hoá các nội dung học tập. B. sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy học hợp lí. C. sử dụng linh hoạt các hình thức tổ chức dạy học hợp lí. D. giúp học sinh ý thức được đối tượng cần chiếm lĩnh và biết cách chiếm lĩnh nó. Câu 8. Bản chất của hoạt động dạy là: 1. tổ chức quá trình tái tạo tri thức, tạo ra cái mới trong tâm lí người học. 2. biết chế biến tài liệu phù hợp với đặc điểm nhận thức của người học. 3. tạo ra tính tích cực của người học trong quá trình học tập. 4. tổ chức quá trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của người học. 5. giúp người học ý thức được nhiệm vụ học tập và biết cách giải quyết nhiệm vụ đó. Phương án đúng là: A: 1;2;3 B: 2;3;4 C: 1;3;5 D: 1;2;5 Câu 9. Hoạt động lĩnh hội những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo theo một mục đích tự giác được gọi là: A. học kinh nghiệm. C. hoạt động học. B. học ngẫu nhiên. D. hoạt động tự học. Câu 10. Kết quả của cách học ngẫu nhiên là người học: 1. chỉ lĩnh hội được những gì liên quan đến nhu cầu, hứng thú, nhiệm vụ trước mắt. 2. lĩnh hội được những tri thức tiền khoa học, thiếu hệ thống. 3. lĩnh hội được những tri thức khoa học có hệ thống. 4. lình thành được những năng lực thực tiễn . 5. lình thành được những năng lực chuyên môn, nghề nghiệp. Phương án đúng là: A: 1;2;4 B: 1;2;5 C: 1;3;4 D: 1;3;5 Câu 11. Hoạt động học hướng vào làm thay đổi: A. đối tượng của hoạt động. C. động cơ của hoạt động. B. khách thể của hoạt động. D. chủ thể của hoạt động. Câu 12. Trong quá trình học tập, việc tiếp thu tri thức về bản thân hoạt động học (cách học) được tiến hành: A. độc lập với việc tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. B. đồng thời với việc tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. C. trước khi tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. D. sau khi tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. Câu 13. HS tích cực học tập vì muốn được điểm cao, được khen, thưởng… là biểu hiện của động cơ: A. hoàn thiện tri thức. C. cá nhân. B. quan hệ xã hội. D. xã hội. Câu 14. Động cơ chân chính, đích thực tạo nên động lực chủ yếu thúc đẩy học sinh tích cực học tập là động cơ: A. quan hệ xã hội. B. cá nhân. C. xã hội. D. hoàn thiện tri thức. Câu 15. Để hình thành động cơ học tập đúng đắn cho học sinh, giáo viên cần: 1. khuyến khích bằng điểm số, phần thưởng. 2. tạo ra và đặt học sinh vào tình huống có vấn đề. 3. thường xuyên khen ngợi, động viên để khích lệ học sinh. 4. làm nảy sinh nhu cầu, hứng thú học tập ở học sinh. 5. gắn kiến thức bài giảng với đời sống thực tiễn. Phương án đúng là: A: 1;2;3 B: 1;2;5 C: 2;3;4 D: 2;4;5 Câu 16. Đối tượng của hoạt động học là: A. những tri thức và kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với nó. B. sự phát triển trí tuệ và nhân cách người học. C. sự tiếp thu tri thức và hình thành nhân cách người học. D. quá trình lĩnh hội tri thức , kĩ năng, kĩ xảo của người học. Câu 17. Mục đích của các hành động học được thể hiện ở: A. các quá trình nhận thức. B. các khái niệm của môn học. C. tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. D. biến đổi chủ thể của hoạt động. Câu 18. Mục đích học tập bắt đầu được hình thành: A. trước khi học sinh thực hiện hoạt động học. B. sau khi học sinh thực hiện hoạt động học. C. khi học sinh bắt đầu thực hiện hoạt động học. D. khi học sinh bắt đầu có ý thức về việc học. Câu 19. Để hình thành mục đích học tập cho học sinh, giáo viên phải: A. đề ra nhiệm vụ rõ ràng, giúp học sinh ý thức đầy đủ nhiệm vụ được giao. B. tổ chức cho học sinh thực hiện các hành động học. C. xác định rõ mục tiêu của tiết học, bài học. D. sử dụng hợp lí và linh hoạt các phương pháp dạy học. Câu 20. Hành động mà qua đó học sinh phát hiện được lôgíc của đối tượng, phát hiện được mối quan hệ nội tại của đối tượng tạo nên nội dung của hoạt động tư duy và là điểm xuất phát của quá trình lĩnh hội khái niệm của học sinh được gọi là hành động: A. phân tích. B. mô hình hoá. C. cụ thể hoá. D. kiểm tra đánh giá. Câu 21. Hành động giúp học sinh diễn đạt logic của khái niệm một cách trực quan là hành động: A. phân tích. B. mô hình hoá. C. cụ thể hoá. D. kiểm tra đánh giá. Câu 22. Hành động có chức năng định hướng và điều chỉnh hoạt động học của học sinh là hành động: A. phân tích. B. mô hình hoá. C. cụ thể hoá. D. kiểm tra đánh giá. Câu 23. Hành động giúp người học vận dụng phương thức hành động chung vào việc giải quyết những nhiệm vụ, bài tập là hành động: A. phân tích. B. mô hình hoá. C. cụ thể hoá. D. kiểm tra đánh giá. Câu 24. Bản chất của hoạt động học là hoạt động nhằm: 1. lĩnh hội những tri thức và kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với nó. 2. lĩnh hội tri thức của chính bản thân hoạt động (cách học). 3. thay đổi nhận thức, tình cảm và hành vi người học. 4. tạo sự phát triển trí tuệ và nhân cách người học. 5. tạo sự phát triển tâm lí, hình thành nhân cách người học. Phương án đúng là: A: 1;2;5 B: 1;2;4 C: 1;2;3 D: 1;3;5 Câu 25. Phương tiện của hoạt động học bao gồm: 1. các hành động học niệm khoa học 4. tư duy 2. tri thức, kỹ năng, kỹ xảo 3. khái 5. tài liệu học tập Phương án đúng là: A: 1;2;3 B: 1;2;4 C: 1;3;4 D: 1;3;5 Câu 26. Cấu trúc của hoạt động dạy bao gồm: 1. thành tố thiết kế động 4. thành tố giao lưu 2. thành tố tổ chức 3. thành tố hoạt 5. thành tố kiểm tra Phương án đúng là: A: 1;2;3 B: 1;2;4 C: 1;3;4 D: 1;3;5 Câu 27. Khái niệm có nguồn gốc ở trong: A.sự vật, hiện tượng khách quan. B. tâm lí, tinh thần con người. C. các thuật ngữ mang tên khái niệm. D. các định nghĩa về khái niệm. Câu 28. Khái niệm về một đối tượng nào đó của hiện thực khách quan là: A. hình ảnh về đối tượng. B. hệ thống các dấu hiệu khái quát và bản chất của đối tượng. C. bản thân đối tượng. D. năng lực thực tiễn của con người được kết tinh lại và “gửi vào” đối tượng. Câu 29. Quá trình lĩnh hội khái niệm của học sinh là quá trình: A. chuyển hoá khái niệm từ đầu giáo viên sang đầu học sinh. B. giáo viên mô tả, giảng giải, minh hoạ giúp học sinh nắm được khái niệm. C. học sinh thực hiện các hành động để chuyển khái niệm từ ngoài vào trong. D. tiếp thu những hiểu biết của con người đã tích luỹ được về một đối tượng nào đó. Câu 30. Dấu hiệu học sinh nắm vững khái niệm kỹ thuật: A. Hiểu ­> Nhớ ­> Vận dụng B. Phân tích ­> Hiểu ­> Vận dụng dụng B. Nhớ ­> Hiểu ­> Vận dụng C. Phân tích ­> Nhớ ­> Vận Câu 31. Để học sinh lĩnh hội khái niệm một cách vững chắc, giáo viên cần tổ chức hoạt động học của học sinh theo các công đoạn: A. Hình thành ­> Luyện tập ­> Củng cố. B. Hình thành ­> Luyện tập ­> Vận dụng. C. Giao nhiệm vụ ­> Hình thành động cơ ­> Học sinh giải quyết nhiệm vụ. D. Giao nhiệm vụ ­> Hướng dẫn cách làm ­> Học sinh giải quyết nhiệm vụ. Câu 32. Cơ sở của việc lĩnh hội khái niệm của học sinh là: A. nghệ thuật sư phạm của giáo viên. sinh. C. phương pháp dạy học của giáo viên. giáo viên. B. hành động học của học D. hoạt động dạy của Câu 33. Theo quan điểm sư phạm, cách tốt nhất để làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh là: A. tạo tình huống có vấn đề và đặt học sinh vào tình huống đó. B. tổ chức tốt các phong trào thi đua, có động viên khen thưởng kịp thời. C. tạo ra được ấn tượng tốt đẹp ở học sinh đối với hoạt độngg học. D. nêu nhiệm vụ rõ ràng, hướng dẫn học sinh biết cách giải quyết nhiệm vụ. Câu 34. Để dạy học có vai trò thúc đẩy sự phát triển của học sinh thì: A. nội dung và phương pháp dạy học phải phù hợp với những yếu tố tương ứng của học sinh. B. có thể dạy học sinh bất cứ điều gì nếu có phương pháp thích hợp. C. nội dung và phương pháp dạy học phải được xây dựng dựa trên cơ sở những yếu tố tâm lý và thể chất của học sinh đã được phát triển. D. nội dung và phương pháp dạy học phải đi trước sự phát triển, tác động vào vùng phát triển gần nhất của học sinh. Câu 36. “Nghề dạy học là nghề cao quý vào bậc nhất trong các nghề cao quý của xã hội XHCN, là nghề sáng tạo vào bậc nhất trong các nghề sáng tạo… vì nó sáng tạo ra những con người sáng tạo”. Là lời khẳng định của: A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Cố tổng bí thư Lê Duẩn. ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn