Xem mẫu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
1 . Phân tích tình hình th ị tr ư ờng bảo hiểm nhân thọ ở H à Nội.
Nă m 1999 đ ã c ó d ấu hiệu phục hồi của các nền kinh tế khu vực sau cuộc
k h ủng hoảng t ài chính. Nh ư v ậy, sự phát t ri ển kinh tế trong tương lai có nhi ều
d ấu hiệu khả quan. Theo báo cáo kế hoạch của chính quyền Th ành ph ố H à Nội
t hì n ăm 2000 d ự kiến tổng sản phẩm của th ành ph ố (GDP) t ăng 7 -8% (trong đ ó
cả n ư ớc dự kiến t ăng 5 -6%), các giá tr ị sản xuất v à kim ng ạch xuất k h ẩu sẽ t ăng
d o nhà n ư ớc đ ã b an hành nhi ều chính sách nhằm thu hút vốn đ ầu t ư n ư ớc ngo ài
cũng nh ư đ i ều chỉnh việc áp dụng thuế VAT. V à theo d ự đ oán ch ỉ số giá cả sinh
h o ạt của những mặt h àng tiêu dùng c ơ b ản sẽ không t ăng. Lãi su ất tiền gửi vẫn
có chi ều h ư ớng giảm sẽ tạo thuận lợi cho việc mua bảo hiểm nhân thọ của dân
cư .
Tuy nhiên, th ị tr ư ờng bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam v à t ại Hà N ội bắt
đ ầu có sự cạnh tranh với sự ra đ ời của các công ty li ên doanh nh ư C HINFON -
M ANULIFE và công ty b ảo hiểm 100% vốn n ư ớc ngo ài nh ư P RUEdentual và t ừ
t háng 6 có thêm s ự góp mặt của tập đ o à n b ảo hiểm Mỹ (AIG). Đ â y th ực sự vừa
l à yếu tố tích cực thúc đ ẩy sự phát triển thị tr ư ờng, nh ư ng c ũng l à tác nhân t ạo
cho B ảo Việt nhân thọ gặp nhiều khó kh ăn trong quá trình ho ạt đ ộng k inh
d oanh. Một mặt, trong đ i ều kiện thị tr ư ờng cạnh tranh nh ư v ậy sẽ tạo đ i ều kiện
cho công ty có d ịp cọ xát với các công ty hoạt đ ộng lâu n ăm và nhi ều kinh
n ghi ệm v à có b ộ máy tổ chức khá ho àn thi ện từ đ ó rút ra nh ững đ áng giá v ề
m ình m ột cách khách quan n h ất. Từ những đ á nh giá v ề đ i ểm mạnh v à đ i ểm yếu
công ty s ẽ có những đ i ều kiện thực hiện những h ư ớng đ i đ ú ng đ ắn v à d ần dần
h oàn thi ện bộ máy quản lý cũng nh ư h o ạt đ ộng kinh doanh đ ồng thời khẳng đ ịnh
51
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
v ị trí v à vai trò c ủa công ty tr ên th ị tr ư ờng bảo hiểm n hân th ọ tại H à n ội. Mặt
k hác, Công ty c ũng không c òn là đ ơ n v ị duy nhất triển khai các nghiệp vụ bảo
h i ểm nhân thọ, h ơ n n ữa c òn ch ịu nhiều thách thức bởi v ì các công ty liên doanh
v à 100% v ốn n ư ớc ngo ài trên đ ều l à nh ững công ty hoạt đ ộng lâu n ăm, kinh
n ghi ệm dồi d ào và kh ả n ăng tài chính hùng m ạnh. Do vậy đ ể đ ạt đ ư ợc kết quả
k inh doanh nh ư th ời gian qua cũng đ ã l à thách th ức đ ối với công ty. Từ n ăm
2 000 công ty c ần phải n ăng đ ộng h ơn, tích c ực h ơn, có nh ững đ ối sách kịp thời
đ ể đ áp ứ ng tốt cho sự phát tri ển trong đ i ều kiện cạnh tranh.
Hà N ội vẫn l à th ị tr ư ờng rất tiềm t àng vì đ â y là n ơ i t ập trung h àng nghìn
các c ơ q uan, b ộ, ng ành, đ ơn v ị, tr ư ờng học, bệnh viện của trung ư ơ ng và Hà N ội
cùng trên 3000 doanh nghi ệp đ ó ng trên đ ịa b àn. Số ng ư ời có thu nhập d ư d ật
chi ếm tỷ lệ cao v à ngày càng t ăng nhanh. H ọ có nhu cầu tích luỹ v à đ ảm bảo
cho t ươ ng lai.
Là n ơ i t ập trung có dịp sống, công tác, lao đ ộng v à h ọc tập ở n ư ớc ngo ài,
h ơn n ữa, lực l ư ợng ngư ời n ư ớc ngo ài sống v à làm vi ệc tại H à N ội cũng rất lớn.
Nh ững ng ư ời n ày đ ã đ ư ợc tiếp xúc với bảo hiểm nhân thọ v à h ọ có sự hiểu biết
v ề loại h ình sản phẩm bảo hiểm nhân thọ n ày.
Nh ư v ậy, thị tr ư ờng bảo hiểm nhân thọ c òn r ất s ơ k hai c ần đ ư ợc công ty
t ập trung khai thác.
Công ty b ảo hiểm nhân thọ H à N ội th ành l ập đ ư ợc g ần 4 n ăm, mà chu k ỳ
của một hợp đ ồng bảo hiểm nhân thọ ít nhất l à 5 n ăm (ngo ại trừ các hợp đ ồng có
sự cố bảo hiểm xảy ra khi ch ư a h ết hạn hợp đ ồng), n ên t ạm thời ta ch ư a xét đ ến
ch ỉ ti êu l ợi nhuận m à ch ỉ ch ú t r ọng phân tích các chỉ ti êu nh ư d oanh thu, chi
52
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
p hí, ngh ĩa vụ nộp ngân sách. Sau đ â y là m ột số chỉ ti êu k ết quả kinh doanh của
công ty t ừ 1/1/1997 đ ến 31/12/1999.
M ặc d ù s ản phẩm bảo hiểm nhân thọ rất mới mẻ đ ối với ng ư ời dân H à n ội
n ói riêng và Vi ệt nam nói chung, song ta thấy kết quả hoạt đ ộng kinh d oanh
t rong nh ững n ăm qua là r ất đ á ng k ể, doanh thu n ă m sau cao h ơ n n ăm trư ớc tr ên
d ư ới 2 lần ( n ă m 1998/1997 là 2,17 l ần; n ăm 1999/1998 là 1,82 l ần ). Đ i ều đ ó
ch ứng tỏ thị tr ư ờng bảo hiểm nhân thọ tại H à n ội c òn r ất phong phú cần đ ư ợc
k hai thác. Doanh th u ho ạt đ ộng kinh doanh của Công ty không ngừng t ă ng lên
q ua các n ăm càng kh ẳng đ ịnh tính đ ú ng đ ắn của việc triển khai các loại h ình b ảo
h i ểm nhân thọ trong to àn dân, đ ặc biệt l à trong đ i ều kiện kinh tế - x ã h ội hiện
n ay. Đâ y là hình th ức phát huy tiền nh àn r ỗi trong nhân dân hiệu quả nhất v ào
các ho ạt đ ộng trong nền kinh tế v ì Đảng v à Nhà n ư ớc ta đ ã kh ẳng đ ịnh: Nguồn
v ốn trong n ư ớc l à ch ủ yếu, nguồnvốn n ư ớc ngo ài là quan trọng. Mặt khác, nó
cũng khẳng đ ịnh vai tr ò trong cu ộc sống của mỗi ng ư ời dân. Tuy vậy ta h ãy xem
x em lo ại h ình b ảo hiểm nhân thọ n ào th ật sự thu hút sự tham gia của khách
h àng.
S ố liệu trên đ ư ợc minh hoạ qua biểu đ ồ sau:
Bi ểu đ ồ 1. Biểu đ ồ tỷ trọng doanh thu từng loại h ình b ảo hiểm đ ến 31/12/1999.
Nă m 1997là n ăm th ứ 2 Công ty triển khai ho ạt đ ộng kinh doanh, do vậy
m ới chỉ xuất hiện 3 loại h ình b ảo hiểm BV - NA1,2,3, trong đ ó lo ại h ình b ảo
h i ểm v à ti ết kiệm 5 n ăm (BV-NA1) và An sinh giáo d ục (BV- NA3) là th ực sự
t hu hút khách hàng, doanh thu c ủa hai loại h ình này l ần l ư ợt chiếm 54,6% v à
4 0% t ỷ t r ọng của tổng doanh thu hoạt đ ộng kinh doanh. Hai loại h ình này phù
53
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
h ợp với tâm lý của ng ư ời Việt nam h ơn vì th ời gian tham gia ngắn ( đ ối với loại
h ình Nă m 1997là n ăm th ứ 2 Công ty triển khai hoạt đ ộng kinh doanh, do vậy
m ới chỉ xuất hiện 3 loại h ình b ảo hiểm BV - NA1,2,3, trong đ ó lo ại h ình b ảo
h i ểm v à ti ết kiệm 5 n ăm (BV-NA1) và An sinh giáo d ục (BV- NA3) là th ực sự
t hu hút khách hàng, doanh thu c ủa hai loại h ình này l ần l ư ợt chiếm 54,6% v à
4 0% t ỷ trọng của tổng doanh thu hoạt đ ộng kinh doanh. Hai loại h ình này phù
h ợp với tâm lý của ng ư ời Việt nam h ơn vì th ời gian tham gia ngắn ( đ ối với loại
h ình NA1) và đ ảm bảo cho mục đ í ch giáo d ục trong t ương lai, do v ậy hai loại
h ình này th ật sự đ ã l ôi cu ốn khách h àng tham gia. Lo ại h ình NA2 chi ếm tỷ trọng
n h ỏ trong t ổng doanh thu ( 5,4%), nguyên nhân có l ẽ xuất phát từ thời gian bảo
h i ểm kéo d ài 10 n ăm nên ng ư ời dân thấy tham gia baỏ hiểm nhân thọ có tính
ch ất bỏ ống nhiều h ơ n.
Nă m 1998 nhìn chung doanh thu của hai loại h ình NA1,3 v ẫn chiếm tỷ
t rọng lớn ( 44%v à 34 ,9). Cũng trong n ă m này xu ất hiện th êm ba lo ại h ình B ảo
h ình NA4,5,6 và các đ i ều khoản bổ sung ( đ i ều khoản ri êng). M ặc d ù các s ản
p h ẩm NA4,5,6 thay thế cho ba sản phẩm NA1,2,3 với nhiều ư u đ i ểm v ư ợt trội,
song do m ới triển khai n ên doanh thu ch ỉ chiếm tỷ t r ọng khi êm tốn. Nh ư v ậy về
cơ b ản ngư ời dân Việt nam vẫn ư a dùng các s ản phảm bảo hiểm nhân thọ ngắn
h ạn h ơn .
Cho đ ến n ăm 1999, ba s ản phẩm Na1,2,3 ho àn toàn không đ ư ợc khai thác
m ới v à đ ươ c thay thr ế bởi các sản phẩm NA4,5,6 nh ư ng nh ư t rên đ ã t rình bày
các s ản phẩm bảo hiểm v à ti ết kiệm thời hạn 5 n ăm (NA1; NA4) và An sinh giáo
d ục (NA3;NA6) có doanh thu vẫn chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu hoạt đ ộng
54
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
k inh doanh. NA1 là 26%; NA4 là 26,6%; NA3 là 20,5%; NA6 là 22,8% trong
k hi đ ó N A2 là 2%; NA5là 1,3%. Cò n các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tính
ch ất bổ trợ lại ch ư a có gì bi ến chuyển so với n ăm 1998.
Nh ư v ậy các sản phẩm NA4 v à NA6 c ần tiếp tục duy tr ì v ới mức t ăng
t rư ởng nh ư h i ện nay. Ri êng đ ối với loại h ình NA5, Công ty có m ức l ãi h ợp lý
h ơn nh ằm thu hút k hách hàng, tránh đ ể cho họ có tư t ư ởng rằng tham gia loại
h ình này ch ỉ c òn có tính ch ất l à b ỏ ống nhiều h ơn. Chúng ta đ èu bi ết rằng thời
h ạn bảo hiểm của một hợp đ ồng bảo hiểm nhân thọ th ư ờng l à dài, ở các n ư ớc
ch ủ yếu l à 10 n ăm, do v ậy không n ên đ ể khác h hàng th ấy 10 n ăm là th ời hạn quá
d ài và không th ể tham gia đ ư ợc.
Vì quá trình kinh doanh s ản phẩm bảo hiểm nhân thọ l à chu k ỳ kinh
d oanh ng ư ợc, do vậy chi phí ban đ ầu rất lớn (chi phí h àng n ăm cao so v ới tổng
t hu, n ăm 1997 là 38,8%; n ăm 1998 là 22%; n ăm 1999 là 19,6%). Chi phí này
k hông bao g ồm các chi phí cấu th ành giá tr ị sản phẩm, nh ư ng các kho ản chi: chi
q u ản lý kinh doanh, chi hoa hồng cho đ ại lý th ư ờng chiếm tỷ trọng lớn trong
chi.
Chi qu ản lý kinh doanh qua các n ăm có xu h ư ớng giảm bởi lẽ các ch i phí
n ày th ư ờng phát sinh trong các n ăm đ àu:
+ Chi phí mua s ắm t ài s ản v à công cụ lao đ ộng v à các chi phí giao d ịch
k inh doanh.
+ Chi phí qu ản lý hợp đ ồng, đ ánh giá rủi ro.
55
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Nh ư ng nhìn chung chi phí này gi ảm dần qua các n ăm, từ 64,2% n ăm 1997
x u ống còn 23 ,7% n ăm 1999 trong tổng chi. Đi ều đ ó ch ứng tỏ c ơ s ở vật chất kỹ
t hu ật của Công ty dần dần đ i vào ổ n đ ịnh.
Doanh thu và chi phí ho ạt đ ộng kinh doanh của công ty trong ba n ăm đ ư ợc thể
h i ện qua biểu đ ồ sau:
Bi ểu đ ồ 2. Biểu đ ồ t ăng gi ảm doanh thu v à chi phí.
Chi hoa h ồng cho đ ại lý cũng t ăng lên cùng v ới tốc đ ộ t ăng c ủa doanh thu.
Chi hoa h ồng cho đ ại lý n ăm sau cao h ơ n n ăm trư ớc v à ngày càng chi ếm tỷ
t rọng lớn trong tổng chi. Nếu nh ư n ăm 1997 t ỷ lệ chi hoa hồng cho đ ại lý l à
3 5,4% thì đ ến n ăm 1998 là 52,3% v à đ ến n ăm 1999 thì con s ố n ày là 57,3%.
Đâ y là kho ản chi lớn song Công ty khó có thể tiết kiệm đ ư ợc bởi lẽ chúng tỷ lệ
t hu ận với tổng thu. Khi doanh thu t ăng thì kho ản chi n ày cũng t ăng lên, đ â y là l ẽ
đ ương nhiên.
Kho ản chi bồi th ư ờng v à th ực hiện giá tr ị giải ư ớc t ă ng lên đ ột biến trong
n ăm 1999 từ 0,4% n ăm 1997 đ ến 1,7% n ăm 1998 và 19% n ăm 1999. Nh ư ng t ỷ lệ
chi tr ả nh ư v ậy vẫn nằm trong khuôn khổ cho phép, đ i ều đ ó c h ứng tỏ chất l ư ợng
k hai thác c ủa các đ ại lý đ ã đ ạt yêu c ầu.
2 . T ốc đ ộ t ă ng doanh thu tr ong giai đ o ạn 1997 -1999.
Qua b ảng 2 ta thấy Công ty luôn ho àn thành xu ất sắc kế hoạch đ ặt ra, cụ
t h ể doanh thu n ăm 1997 đ ạt 118% so với kế hoạch (t ăng 2,2 t ỷ đ ồng) v à n ăm
1 998 đ ạt 154,2% so với kế hoạch (t ăng 10,8 t ỷ đ ồng). Đi ều n ày r ất dễ hiểu v ì
n h ờ ch ú trọng đ ến khâu khai thác nh ư : tuyển th êm cán b ộ khai thác mới, t ăng
cư ờng tập huấn cán bộ quả lý v à khai thác cho s ố lư ợng hợp đ ồng phát h ành m ới
56
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
t rong hai n ăm t ăng liên t ục kéo theo doanh thu từ hoạt đ ộng kinh doanh đ ư ợc
t ăng lên đ á ng k ể. Mặc d ù, trong n ăm 1998, v ới ba loại h ình b ảo hiểm NA4,
NA5, NA6 m ới chỉ đ ạt 88,4%, 55,8%, 78,7% kế hoạch n ăm nh ư ng do doanh thu
của loại h ìng này chi ếm tỷ trọng nhỏ h ơn các lo ại h ình NA1, NA2, NA3, trong
t ổng doanh thu n ăm 1998 (do m ới đ ư a vào khai thác t ừ 15/5/1998) n ên không
ảng h ư ởng nhiều đ ến kết quả n ăm 1998 mà v ẫn đ ảm bảo mức đ ộ ho àn thành k ế
h o ạch cao nhất trong 3 n ăm.
Bảng 2. Tốc đ ộ doanh thu trong giai đ o ạn 1997 -1999.
Tổng doanh thu 1 18%
Lo ại h ình NA1 1 19,3%
Lo ại h ình NA2 1 66,3%
Lo ại h ình NA3 1 12,3%
Lo ại h ìn h NA4 8 8,4%
Lo ại h ình NA5 5 5,8%
Lo ại h ình NA6 7 8,7%
Lo ại h ình khác 1 84,2%
Nă m 1999, công ty đ ã h oàn thành k ế hoạch đ ặt ra, cụ thể đ ạt 101,9% so
v ới kế hoạch. Kết quả không cao so với các n ăm trư ớc l à do n ăm 1998 công ty
đ ã đ ạt đ ư ợc những th ành t ựu to lớn v à đ iều đ ó đ ã l àm c ăn c ứ đ ể Tổng công ty
x ây d ựng kế hoạch n ăm 1999 t ươ ng đ ối cao với công ty bảo hiểm nhân thọ H à
Nội.
Với số liệu ở phần tốc đ ộ t ăng trư ởng qua các n ă m trong b ảng 2 cho thấy
t ốc đ ộ t ăng tr ư ởng n ăm 1998 so v ới n ăm 1997là r ất cao 217,2% (t ăng 30,84 -
57
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
1 4,2 = 16,64 t ỷ đ ồng). Trong đ ó l o ại h ình NA3 đ ạt tốc đ ộ cao nhất l à 191,7%.
Trong đ ó n ăm 1997, công ty v ẫn chỉ áp dụng 3 loại h ình b ảo hiểm của n ăm 1996
đ ó l à NA1, NA2, NA3 nên t ổng doanh thu mới chỉ đ ạt 14,2 tỷ đ ồng nh ư ng đ ến
n ăm 199 8 cung v ới NA1, NA2, NA3 vẫn tiếp tục dẩnt ì đ ể thu phí bảo hiểm đ ịnh
k ỳ th ì s ự ra đ ời của 3 loại h ình m ới NA4, NA5, NA6 đ ã g óp ph ần l àm t ăng
d oanh thu lên 30,84 t ỷ.
Trong khi ba lo ại h ình NA1, NA2, NA3 đ ã b ắt đ ầu đ i vào ổ n đ ịnh, tốc đ ộ
đ ạt 104,9%, 103,1%, 1 05,4% so v ới n ă m 1998 (vì đ ã n g ư ng khai thác m ới) th ì
n ăm 1999 qu ả l à n ăm đ ư ợc m ùa c ủa ba loại h ình NA4, NA5, NA6, v ới tốc đ ộ
t ăng v ư ợt trội l à 562,2%, 433,2%, 540,2%. Ngoài ra còn m ột số các đ i ều khoản
riêng sau: b ảo hiểm sinh kỳ thuần tuý, bảo hiểm tử k ỳ, bảo hiểm chi phí phẫu
t hu ật, bảo hiểm th ương t ật to àn b ộ vĩnh viễn do tai nạn m à th ực chất cũng l à lo ại
h ình b ảo hiểm nh ư ng doanh thu c ủa các loại n ày không đ á ng k ể so với các loại
h ình trên.
3 . Phân tích tình hình bi ến đ ộng chi phí hoạt đ ộng kinh doan h của công ty.
Từ số liệu bảng 1
Nhìn chung tình hình chi phí kinh doanh c ủa công ty qua 3 n ă m đ ều có sự
t ăng lên. N ă m 1998 so v ới n ăm 1997 là 1278,2 t ỷ đ ồng (tốc đ ộ t ăng 23,22%),
n ăm 1999 so v ới n ăm 1998 là 4,19245 tỷ đ ồng t ương đ ương v ới t ăng 61,8%.
Qua số liệu ở bảng 1 ta thấy chi phí quản lý v à chi hoa h ồng luôn chiếm tỷ trọng
l ớn trong tổng chi phí hoạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, muốn
t i ết kiệm chi phí cần phải có kế hoạch giảm chi ti êu trong l ĩnh vực quản lý, c òn
chi phí hoa h ồng v à ch i b ồi th ư ờng d ư ờng nh ư r ất khó có kế hoạch tiết kiệm v ì
58
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
chi phí hoa h ồng luôn tỷ lệ thuận với doanh thu (công ty áp dụng tỷ lệ hoa hồng
l à 12% doanh thu phí b ảo hiểm thu đ ư ợc trong n ăm đ âù t iên c ủa hợp đ ồng, từ
n ăm th ứ hai l à 5% doanh thu) và chi phí b ồi t h ư ờng cho các sự cố bảo hiểm l à
d o khách quan đ em l ại. Chi quản lý kinh doanh đ ã có xu h ư ớng giảm xuống qua
các n ăm (theo s ố liệu ở bảng 1) tuy nhi ên v ẫn chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng
chi. Các kho ản chi cho hoạt đ ộng quản lý bao gồm: chi giao dịch kinh d oanh,
m ua s ắm t ài s ản v à công c ụ lao đ ộng. Đặc biệt công ty tiếp tục mở th êm các
p hòng khai thác khu v ực, nâng tổng số th ành 10 phòng, do đ ó c hi phí thuê nhà
v à nhu c ầu mua sắm trang bị công cụ lao đ ộng vẫn rất lớn. Trong t ương lai ch ắc
rằng chi phí n ày s ẽ giảm xuống, bởi v ì v ật chất c ơ s ở hạ tầng của công ty mới
t hành l ập sẽ dần dần đ i vào ổ n đ ịnh.
Ngoài ra, công ty c ũng cần chú trọng tới công tác nâng cao uy tín, tạo
l òng tin đ ối với khách h àng đ ể hạn chế số khách yêu c ầu huỷ bỏ hợp đ ồng, lấy
l ại giá t r ị giải ư ớc. Những con số n ày không ph ải l à l ớn so với tổng doanh thu
v à t ổng chi phí nh ư ng n ếu cứ t ăng nh ư v ậy th ì rõ ràng nó s ẽ ảnh h ư ởng xấu tới
u y tín và hi ệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
S o sánh t ươ ng quan giữa doanh thu v à chi phí c ủa hai n ăm 19 97 và 1998,
t a th ấy:
Nă n 1998 doanh thu t ăng thêm 1,172 l ần tức bằng 217,2% (bảng 2) so với
n ăm 1997 trong khi chi phí ch ỉ t ăng thêm 0,2322 l ần tức bằng 23,22%.
Và n ếu nh ư n ăm 1997 tổng chi phí l à 5,504 t ỷ đ ồng chiếm 38,76% doanh
t hu thì n ăm 1998 tổng ch i phí là 6,782 t ỷ đ ồng chiếm 22% doanh thu.
59
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Nh ư v ậy, mặc d ù n ăm 1998 chi phí t ă ng lên 1,2782 t ỷ so với n ăm 1997
n h ư ng th ực tế công ty đ ã sử dụng việc chi ti êu m ột cách hợp lý h ơn. Đ ặc biệt l à
chi phí qu ản lý đ ã đ ực công ty triệt đ ể tiết kiệm : nếu n ăm 19 97, chi phí dành
cho qu ản lý l à 3,532 t ỷ chiếm 24,87% doanh thu v à 64,16% t ổng chi phí th ì n ăm
1 998 đ ã g i ảm xuống còn 3,122 t ỷ chiếm 10,12% doanh thu v à 46% tổng chi phí,
v ậy l à ti ết kiệm đ ư ợc 3,532 - 3 ,122 = 0,41 t ỷ. Tuy nhi ên, xét v ề tổng thể, chi phí
củ a c ả n ăm 1998 t ăng lên là do:
+ S ố l ư ợng hợp đ ồng khai thác mới t ă ng.
+ Doanh thu th ực hiện v ư ợt gấp 1,172 lần so với n ăm 1997.
Do đ ó các chi phí cũng t ăng lên theo nh ư :
+ Chi phí hoa h ồng t ăng 1,6 t ỷ đ ồng
+ Chi trả bồi th ư ờng v à hoàn phí t ăng 88,09 tr i ệu đ ồng
+ Các chi phí khác nh ư chi phí giao d ịch, ấn chỉ, tờ rời... cũng t ăng theo.
Cũng với các phân tích v à lý lu ận nh ư t rên, ta d ễ d àng th ấy rằng n ăm
1 999 doanh thu t ăng thêm 0,618 l ần (t ăng 4,192 t ỷ đ ồng). V à n ếu nh ư n ăm 1998
t ổng chi phí chiếm 22% d oanh thu thì n ăm 1999 tổng chi phí l à 10,975 t ỷ đ ồng
chi ếm 19,6% doanh thu. Chi phí n ăm 1999 t ă ng lên so v ới n ăm tr ư ớc chủ yếu l à
d o:
+ Chi tr ả hoa hồng cho đ ại lý t ă ng 2,7383 t ỷ = 6,288 tỷ - 3 ,5497 t ỷ t ươ ng
đ ương v ới 77,1%.
Đá ng chú ý là chi b ồi th ư ờn g và hoàn phí t ăng khá m ạnh 2,091 tỷ -
0 ,11076 t ỷ = 1,9802 tỷ t ươ ng đ ương t ăng 1787,9%. Nguyên nhân là do phát sinh
n hi ều rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm kéo theo công ty phải thực hiện nghĩa vụ
60
nguon tai.lieu . vn