Xem mẫu

  1. Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 2) TS. Nguyễn Đức Công (Bệnh học nội khoa HVQY) 2. Phân loại bệnh tim bẩm sinh (theo Perloff J.K.) (Tiếp theo): 2.3. Bệnh tim bẩm sinh không tím, có dòng chảy thông: 2.3.1. Dòng chảy thông ở tầng nhĩ: + Thông liên nhĩ (atrial septal defect - ASD) - Lỗ thông tiên phát (ostrium prium). - Lỗ thông thứ phát (ostium secundum) - Xoang tĩnh mạch (sinus venosus). - Xoang vành (coronary sinus). + Nối liền bất thường tĩnh mạch phổi bán phần (tĩnh mạch phổi về lạc chỗ bán phần: partial anomalous pulmonary venous connections).
  2. + Thông liên nhĩ kèm hẹp lỗ van 2 lá (hội chứng lutembacher). 2.3.2. Dòng chảy thông ở tầng thất: + Thông liên thất (ventricular septal defect -VSD): - Quanh màng. - Vùng phễu. - Buồng nhận. - Vùng cơ bè. + Thông liên thất kèm hở van động mạch chủ. + Thông liên thất có luồng thông thất trái-nhĩ phải. 2.3.3. Dòng chảy thông giữa động mạch chủ và bên phải của tim: - Lỗ dò động mạch vành. - Vỡ túi phình Valsalva. - Động mạch vành trái bắt nguồn từ thân động mạch phổi. 2.3.4. Dòng chảy thông giữa động mạch chủ và động mạch phổi: - Cửa sổ phế chủ (lỗ dò phế-chủ: aortapulmonary window).
  3. - Còn ống động mạch (tồn lưu ống động mạch: patent ductus arteriosus). 2.3.5. Dòng chảy thông trên một tầng kênh nhĩ-thất: 2.4. Bệnh tim bẩm sinh có tím: 2.4.1. Có tăng tuần hoàn động mạch phổi: - Hoán vị đại động mạch (transposition of great arteries). - Thất phải 2 đường ra kiểu taussig- bing. - Thân chung động mạch (truncus arteriosus). - Nối liền bất thường hoàn toàn tĩnh mạch phổi (tĩnh mạch phổi về lạc chỗ toàn phần: complete abnormal pulmonary venous connections). Tâm thất đơn độc (single ventricle) với sức cản mạch phổi thấp không kèm hẹp động mạch phổi. - Nhĩ chung. - Tứ chứng Fallot kiểu không lỗ van động mạch phổi kèm tăng tuần hoàn bàng hệ. - Không lỗ van 3 lá kèm thông liên thất lỗ lớn (tricuspid atresia with large VSD).
  4. 2.4.2. Tuần hoàn động mạch phổi bình thường hay giảm: + Thất trái trội: - Không lỗ van 3 lá. - Không có lỗ van động mạch phổi (pulmonary atresia) kèm vách liên thất nguyên vẹn. - Bệnh Ebstein. - Tâm thất đơn độc kèm hẹp động mạch phổi. - Nối liền bất thường tĩnh mạch hệ thống (abnormal systemic venous connections). + Thất phải trội: - Không tăng áp phổi. - Tứ chứng Fallot. - Tam chứng Fallot. - Hoán vị đại động mạch có kèm hẹp động mạch phổi.
  5. - Thất phải 2 đường ra kèm hẹp động mạch phổi. - Không có van động mạch phổi bẩm sinh. - Thông liên nhĩ với luồng thông đảo ngược. - Thông liên thất với luồng thông đảo ngược (phức hợp Eisenmenger). - Còn ống động mạch hoặc cửa sổ phế chủ với dòng chảy thông đảo ngược. - Thất phải 2 đường ra với sức cản mạch phổi cao. - Hoán vị đại động mạch với sức cản mạch phổi cao. - Nối liền bất thường toàn phần tĩnh mạch phổi với sức cản mạch phổi cao. - Thiểu sản tim trái (không có lỗ van động mạch chủ, không có lỗ van 2 lá). - Lỗ dò động tĩnh mạch phổi. - Tĩnh mạch chủ đổ vào nhĩ trái (nối liền bất thường tĩnh mạch hệ thống). * Sau đây là bảng phân loại bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành: + Bệnh tim bẩm sinh có tổn thương tắc nghẽn đơn giản:
  6. - Hẹp lỗ van động mạch chủ. - Hẹp lỗ van động mạch phổi. - Hẹp eo động mạch chủ. - Dị tật động mạch vành. + Bệnh tim bẩm sinh có luồng thông từ trái sang phải: - Thông liên thất. - Thông liên nhĩ. - Còn ống động mạch. - Thông sàn nhĩ-thất. + Bệnh tim bẩm sinh có tổn thương phức tạp (thường có tím): - Bệnh Ebtein. - Tứ chứng Fallot. - Hoán vị đại động mạch. - Tim một thất.
nguon tai.lieu . vn