Xem mẫu

  1. TĂNG HUYẾT ÁP – PHẦN 1 ThS Nguyễn Thượng Nghĩa I. ĐỊNH NGHĨA TĂNG HUYẾT ÁP Tăng huyết áp là tình trạng Tăng Huyết áp tới một mức độ mà nguy cơ tổn thương mạch máu cơ quan đích gia tăng đáng kể và ở mức độ huyết áp đó lợi ích lâu dài của việc điều trị sẽ vượt trội nguy cơ và chi phí của việc không điều trị . Theo WHO ,cũng như Hướng dẫn của Uûy Ban quốc gia Phòng chống , Phát hiện và Điều trị Tăng huyết áp Hoa Kỳ lần thứ VII 2004 (JNC_VII) : Tăng huyết áp được chẩn đoán Khi Bệnh nhân có trị số Huyết áp ( 140 /90 mmHg hoặc/và BN đang dùng thuốc hạ áp. II- PHÂN LOẠI TĂNG HUYẾT ÁP Theo JNC VII 2003 (JAMA 289 : 2560,2003.)
  2. Phân loại Huyết áp tâm thu( mmHg) Huyết áp tâm trương (mmHg) Bình thường  120  80 Tiền tăng huyết áp 120-139 80-89 Tăng huyết áp ≥ 140 ≥ 90 Giai đoạn 1 140-159 90-99 Giai đoạn 2(vừa) > 160 > 100 III- CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Khi Trị số Huyết áp ? 140 / 90 mmHg ở tối thiểu 2 lần đo tr ên Bệnh nhân đã nghỉ tĩnh thoải mái trừ khi huyết áp quá cao ngay lần đầu ? 210/ 120 mmhg. IV- CÁC THỂ LÂM SÀNG TĂNG HUYẾT ÁP 1. HC áo choàng trắng: 20%-30% tổng số bệnh nhân tăng huyết áp Tránh ( Đo huyết áp ở nhà Đo huyết áp 24h
  3. 2/ Huyết áp ở lúc khám bệnh luôn luôn cao hơn huyết áp ở nhà 10% 3/ Cao huyết áp giả tạo(Pseudohypertension): thường ở người già, thành mạch cứng. -Nghiệm pháp Osler (Osler’s maneuver) -Đo huyết áp ngón tay - Đo huyết áp xâm lấn 4/ Cao huyết áp trong lúc gắng sức (Nghiệm pháp gắng sức) Nếu HA tâm thu ( 210 mmHg ở nam Nguy cô taêng huyeát aùp  ? 190 mmHg ở nữ 5/ Cao huyết áp tâm thu thường xuất hiện ở người già, cần điều trị tích cực . 6/ Cao huyết áp giới hạn (Borderline Hypertension ) Đôi khi huyết áp tâm trương vượt quá 90 mmHg ( cần theo dỏi hàng năm. Khoảng 30%-40% Bệnh nhân có HA tâm trương ( 90mmHg ở lần đo đầu tiên trở về bình thường ở các lần đo sau. 7/ Cao huyết áp ở trẻ em và thiếu niên
  4. V- NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP Mục tiêu điều trị tăng huyết áp < 140 / 90 mmHg ;
  5. số các Bn tăng huyết áp cần điều trị ( 2 loại thuốc Hạ huyết áp để đạt hiệu quả tối ưu .  Theo dõi và giám sát đều đặn mỗi tháng một lần cho tới khi Huyết áp mục tiêu đạt được .sau đó thì tối thiểu 3- 6 tháng một lần .Đối với Bn Cao huyết áp có nhiều yếu tố nguy cơ , nhiều biến chứng thì phải theo dỏi sat hơn .Cần theo dõi Creatinine máu & Kali máu mổi năm từ 1-2 lần . VI0 – PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP Điều trị thay đổi lối sống Huyết áp mục tiêu HA < 140 /90 mmHg : Các BN Cao HA HA < 130 /85 mmHg : BN bệnh thận hoặc bị tiểu đường Điều trị thuốc Phải khởi đầu liều thấp và chỉnh dần liều ,có thể kết hợp thuốc ngay từ đầu Cao huyết áp không biến chứng : Ức chế bê ta + Lợi tiểu
  6. Chỉ định thuốc theo tình trạng bệnh lý kèm theo Đái tháo đường kèm đạm niệu : Thuốc ức chế men chuyển Suy tim : Thuốc ức chế men chuyển , Lợi tiểu Cao huyết áp tâm thu (BN lớn tuổi ) : Lợi tiểu , Thuốc ức chế Canxi nhóm Dihydropyridin tác dụng kéo dài Nhồi máu cơ tim : Thuốc ức chế bêta , Thuốc ức chế men chuyển
  7. Huyết áp mục tiêu chưa đạt Không đáp ứng hoặc tác dụng phụ nhiều Đáp ứng chưa đủ nhưng dung nạp tốt Thay bằng nhóm thuốc khác Thêm một thứ thuốc thuộc nhóm khác Thường là thuốc lợi tiểu nếu chưa dùng Huyết áp mục tiêu chưa đạt Tiếp tục thêm một thứ thuốc thuộc nhóm khác Hội chẩn với Chuyên gia cao Huyết áp
  8. Các thuốc điều trị Cao huyết áp thường dùng Nhóm thuốc Liều khởi đầu Liều dùng Tên thương mại thường hằng ngày Thuốc lợi tiểu Hydrochlothiazide Hypothiazide 25 mg PO qd 12.5 -50 mg Indapamide Natrilix1.5 , 1.25 mg PO qd 2.5 - 5 mg Dapatab2.5 Furosemide 20 mg PO qd 20 -320 mg (hoặc IV) Lasix 40 Spironolactone 25 -100 mg Aldactone 50 50 mg PO qd Thuốc ức chế bê ta Atenolol Tenormine 50 50 mg PO qd 25 -100 mg Bisoprolol Concor 5 5 mg PO qd 2.5 -20 mg Metoprolol Betaloc 50 50 mg PO bid 50 -200 mg
  9. Propranolol Inderal 40 40 mg PO bid 40 -240 mg Carvedilol Dilatrend 6.25 , 12.5 6.25 mg PO bid 12.5 -50 mg , 25 Acebutalol 200 mg Po bid 200 -1200 mg Sectral Thuốc ức chế can xi Amlodipine Amlor 5 5 mg PO qd 2.5 – 10 mg Diltiazem Herbesser 60 , 30 mg PO qid 90 -360 mg Tildiem 60 Felodipine 5 mg PO qd 2.5 -10 mg Plendil 5 Nifedipine 10 mg PO tid 30 -120 mg Adalate 20 Verapamil 80 mg PO tid 80 -480 mg Isoptine 40, 80 ,120 ,240
  10. Thuốc ức chế men chuyển Lopril 25 25 mg PO bid/tid 50 -150 mg Captopril Renitec 5 , 5 mg PO qd 5 -40 mg Enalapril Benalapril 5 4 mg PO qd 4 -8 mg Perindopril Coversyl 4 Thuốc ức chế thụ thể Angiotensine II Aprovel 150 ,300 150 mg PO qd 150 -300 mg Ibersartan Cozaar 50 ,100 25 mg PO qd 25 -100 mg Losartan Micardist 40 ,80 20 mg PO qd 20 -80 mg Telmisartan Thuốc khác Clonidine Catapressant 0.1 0.1 mg PO bid 0.1 - 0.2 mg Methyldopa Aldomet 250, 250 mg PO bid / 250 -2000 mg Dopegyt 250 tid Hydralazine 50 – 300 mg
  11. Reserpine Nepresol 25 ,50 10 mg PO qid 0.01 – 0.25 mg Reserpine 0.5 mg PO qd
nguon tai.lieu . vn