Xem mẫu
- SEMINAR
BAO GÓI THỰC PHẨM
Đề tài: Mã số - Mã vạch
Giáo viên hướng dẫn:Lê Thanh Long
Nhóm:2
- NỘI DUNG:
I. MÃ SỐ, MÃ VẠCH LÀ GÌ?
1. Mã số hàng hóa
2. Mã vạch hàng hóa
II. PHÂN LOẠI
1. Mã vạch EAN
Cấu trúc của EAN-13
Cấu trúc của EAN-8
2. UPC
III. ỨNG DỤNG CỦA MÃ SỐ MÃ VẠCH
IV. TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
1. Lý do phải thực hiện truy xuất nguồn gốc:
2. Yêu cầu truy xuất nguồn gốc thực phẩm:
3. Thông tin cần lưu giữ cho mục đích truy xuất nguồn gốc
V. KẾT LUẬN
- LỜI MỞ ĐẦU
Sử dụng mã số mã vạch trên hàng hóa
mang lại nhiều lợi ích, một trong những lợi
ích rõ rệt nhất là tính tiền, kiểm kê, quản lý
xuất nhập hàng hóa tại các của hàng nhanh
chóng, chính xác.
Hiện nay các loại hàng hóa muốn đem bán
tại các siêu thi trong nước cũng như xuất
khẩu ra nước ngoài đều phải có mã số mã
vạch. Hơn nữa, mã số mã vạch trên hàng hóa
cần được thể hiện chính xác và đúng đắn
theo những tiêu chuẩn quốc tế đã quy định.
- I. MÃ SỐ, MÃ VẠCH LÀ GÌ?
1. Mã số hàng hóa (Article Number
Code):
Là ký hiệu bằng một dãy chữ số
nguyên thể hiện như một thẻ để chứng
minh hàng hóa về xuất xứ sản xuất, thông
tin của nhà sản xuất trên một quốc gia
(vùng) này tới các thị trường trong nước
hoặc đến một quốc gia (vùng) khác trên
khắp các châu lục
- Mã số hàng hóa có các tính chất sau
Nó là con số duy nhất đặc trưng cho hàng
hóa. Mỗi loại hàng hóa được nhận diện bởi một
dãy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một
loại hàng hóa.
Bản thân dãy số chỉ là một dãy số đại diện
cho hàng hóa, không liên quan đến đặc điểm của
hàng hóa, nó không phải là số phân loại hay chất
lượng của hàng hóa.
Là dãy các số tự nhên từ 0-9 được sắp xếp
theo quy luật.
- 2. Mã vạch hàng hóa (Barcode)
Khái niệm về mã vạch (Bar Code):
- Là hình ảnh tập hợp ký hiệu các vạch (đậm,
nhạt, dài, ngắn) thành nhóm vạch và định dạng khác
nhau để các máy đọc gắn đầu Laser (như máy quét
Scanner) nhận và đọc được các ký hiệu đó
Mã vạch có tính chất:
- Chỉ thể hiện các con số (từ 0 đến 9) với chiều
dài cố định (13 hoặc 8 con số)
- II. PHÂN LOẠI
Vạch gồm nhiều lọai khác nhau. Trong đó tồn tại 2 hệ
thống cơ bản về mã số mã vạch (MSHH):
– Hệ thống MSHH được sử dụng tại thị trường Hoa Kỳ và
Canada. Đó là hệ thống UPC (Universal Product Code), lưu
hành từ thập kỷ 70 của thế kỷ XX cho đến nay.
– Hệ thống MSHH được sử dụng rộng rãi ở các thị trường
còn lại như là châu Âu, châu Á,...; trong đó phổ biến là hệ
thống EAN (European Article Number). Trong hệ thống
MSHH EAN có 2 loại ký hiệu con số: Loại EAN-13 và
EAN-8.
Ngoài ra con có các loại mã vạch như: Code 39, Interleaved
2of 5, Codabar và Code 128.
Trong 1 số loại mã vạch người ta còn phát triển làm nhiều
Version khác nhau, có mục đích sử dụng khác nhau, thí dụ UPC
có các version là UPC-A, UPC-B, UPC-C, UPC-D và UPC-E;
EAN có các version EAN-8, EAN-13, EAN-14, Code 128 gồm
- 1. Mã vạch EAN (European Article Number)
Mã vạch EAN gồm các vạch tối và sáng (khoảng
trống) được tạo bởi các môđum có độ rộng, độ sáng
hoặc độ tối thống nhất.
Về dung lượng nó gồm 13 ký số trong đó 2 hoặc 3
ký số đầu tiên là ký số “mốc”, dùng để biểu thị cho
nước xuất xứ. Các ký số này chính là “mã quốc gia”
của sản phẩm được cấp bởi Tổ chức EAN quốc tế
(EAN International Organization)
Trong mã vạch EAN, mỗi
số được thể hiện bằng 7
môđun Ngoài các vạch thể hiện
số, trong mã vạch EAN có các
vạch phụ cấu tạo từ một số
môđun nhất định như: vạch
giữa, 2 vạch biên (mở đầu và
kết thúc) mã vạch
- Mỗi giá trị số được thể hiện trong mã vạch bằng 7
môđun theo 3 bộ mã A,B,C như sau:
Giá trị số Thể hiện Thể hiện Thể hiện
theo bộ mã A theo bộ mã B theo bộ mã C
0 0001101 0100111 1110010
1 0011001 0110011 1100110
2 0010011 0011011 1101100
3 0111101 0100001 1000010
4 0100011 0011101 1011100
5 0110001 0111001 1001110
6 0101111 0000101 1010000
7 0111011 0010001 1000100
8 0110111 0001001 1001000
9 0001011 0010111 1110100
- Cấu tạo vạch biên và vạch giữa được nêu
trong bảng sau:
Số môđun Bộ mã
3 101
5 01010
Các kích thước danh định của mã vạch EAN:
Trong kích thước chuẩn (độ phóng đại 1) độ rộng
của mỗi môđun là 0,33mm
Độ rộng của các loại mã vạch như sau:
- Độ rộng vạch của mỗi chữ số: 7 môđun = 2,31 mm
- Độ rộng của vạch biên : 3 môđun = 0,99mm
- Độ rộng của vạch giữa: 5 môđun= 1,65mm
- Cấu trúc của EAN-13:
Mã vạch tiêu chuẩn EAN-VN13 có cấu
tạo, kể từ bên phải sang trái:
- các bộ mã vạch thể hiện 6 số bên trái theo
giá trị số thứ thứ tự
13 trong mã
số 12 11 10 9 8 7
0 A A A A A A
1 A A B A B B
2 A A B B A B
3 A A B B B A
4 A B A A B B
5 A B B A A B
6 A B B B A A
7 A B A B A B
8 A B B B B A
9 A B B A B A
- Trong mã vạch tiêu chuẩn EAN-VN13 vì số thứ
13( số đầu tiên ở bên trái) là số 8 là 6 số bên trái được thể
hiện theo bảng sau:
Giá trị số 8 9 3 M M M M
Thể hiện A B A B B A
bằng
Tổng số môđun trong mã vạch tiêu chuẩn EAN-VN13 là :
12 số (bên phải và bên trái) x 7 môđun = 84
2 vạch biên x 3 môđun = 6
vạch giữa x 5 môđun = 5
95 môđun
Độ rộng của mã vạch tiêu chuẩn EAN-VN13 theo kích
thước danh định (chuẩn) là : 95 môđun x 0,33mm = 31,35mm
- Mã số EAN-13 là 1 dãy số gồm 13 chữ số nguyên
(từ số 0 đến số 9), trong dãy số chia làm 4 nhóm, mỗi
nhóm có ý nghĩa như sau:
8 931234 567897
Mã quốc gia Mã doanh nghiệp Mã mặt hàng Số kiểm tra
- Số kiểm tra đươc xác định như sau:
Bước 1: từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở
vị trí lẻ (trừ số kiểm tra C)
Bước 2: nhân kết quả bước 1 với 3
Bước 3: cộng giá trị của các con số còn lại.
Bước 4: cộng kết quả bước 2 với bước 3
Bước 5: lấy bội số của 10 lớn hơn và gần kết quả
của bước 4, trừ đi kết quả của bước 4 được số kiểm
tra C
Ví dụ: Mã số 8 9 3 6 0 1 4 8 2 3 3 0 - C
- B1: 0 + 3 + 8 + 1 + 6 + 9 = 27 (1)
- B2: 27 x 3 = 81 (2)
- B3: 3 + 2 + 4 + 0 + 3 + 8 = 20 (3)
Cộng giá trị (2) với (3) ta có : 81 + 20 =101 (4)
- B5: 110 - 101 = 9. Như vậy C = 9
Trong trường hợp này mã số EAN - VN 13 có MSHH
đầy đủ là: 8 9 3 6 0 1 4 8 2 3 3 0 9
- Cấu trúc của EAN-8
Về bản chất tương tự như EAN-13 chỉ khác là
EAN-8 gồm 8 chữ số nguyên, tuỳ theo sắp xếp và lựa
chọn các chữ số từ số 0 đến số 9 được chia làm 3 nhóm
Mã số quốc gia: Gồm 3 chữ số đầu tiên (bên trái)
Mã số hàng hóa: Gồm 4 chữ số tiếp theo.
Mã số kiểm tra: Gồm 1 chữ số đứng cuối cùng.
Nhận dạng số C cũng được tính từ 7 số đứng trước nó
và cách tính cũng tương tự như EAN-13.
Ví dụ: Mã một số quốc gia:
489: Hồng Kông
690 - 695: Trung Quốc
880: Hàn Quốc
884: Campuchia
885: Thái Lan
- 2. UPC (Universal Product Code)
UPC gồm có 2 phần: phần mã vạch mà máy có thể
đọc được và phần số mà con người có thể đọc được.
Số của UPC gồm 12 ký số, không bao gồm ký tự. Đó
là các mã số dùng để nhận diện mỗi một sản phẩm
tiêu dùng riêng biệt
Mã số hệ thống Mã doanh nghiệp Mã số mặt hàng Số kiểm
tra
- Ký số thứ 1: Gọi là ký số hệ thống số. Nó nằm trong phạm
vi của 7 con số định rõ ý nghĩa và chủng lọai của sản phẩm
như sau:
* 5- Coupons: Phiếu lĩnh hàng hóa
* 4- Dành cho người bán lẽ sử dụng
* 3- Thuốc và các mặt hàng có liên quan đến y tế.
* 2- Các món hàng nặng tự nhiên như thịt và nông
sản.
* 0, 6, 7 - Gán cho tất cả các mặt hàng khác như là
một phần nhận diện của nhà sản xuất.
Năm ký số thứ 2: mã người bán, mã doanh nghiệp hay mã
của nhà sản xuất. Biết được 5 ký số này là có thể biết
được xuất xứ của hàng hóa.
Năm ký số kế tiếp: Dành cho người bán gán cho sản phẩm
của họ. Người bán tự tạo ra 5 ký số này theo ý riêng của
mình để mã hóa cho sản phẩm .
Ký số cuối cùng: Ở đây là số 5, là ký số kiểm tra, xác nhận
tính chính xác của tòan bộ số UPC. Cách tính số kiểm tra
như cách tính số kiểm tra của EAN
- III. ỨNG DỤNG CỦA MÃ SỐ MÃ VẠCH:
Quá trình phân phối và quản lý hàng hoá bằng mã
vạch:
- Sử dụng trong siêu thị, nhà sách…. để máy tính
có thể đọc được và tính tiền được nhanh chóng, thuận
tiện.
Trong mỗi quốc gia, các doanh nghiệp, các nhà
cung cấp sẽ thuận lợi khi quản lý, phân phối; biết
được xuất xứ, nguồn gốc của mỗi loại sản phẩm.
Trong giao lưu thương mại quốc tế: nhà sản
xuất tránh được các hiện tượng gian lận thương mại,
bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng; sản phẩm hàng
hóa có thể lưu thông trên toàn cầu mà vẫn biết được
lai lịch của nó cũng như đảm bảo độ chính xác về giá
cả và thời gian giao dịch rất nhanh.
Trong giao dịch mua bán, kiểm soát được tên
hàng, mẫu mã, quy cách, giá cả xuất, nhập kho hàng
không bị nhầm lẫn và nhanh chóng, thuận tiện.
nguon tai.lieu . vn