- Trang Chủ
- Báo cáo khoa học
- Báo cáo y học: TìNH HìNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CHỦNG VI KHUẨN KLEBSIELLA PNEUMONIAE SINH b-LACTAMASES PHỔ RỘNG PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN VIỆT NAM - THỤY ĐIỂN, UôNG BÍ
Xem mẫu
- TìNH HìNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA
CHỦNG KHUẨN
CÁC VI KLEBSIELLA
PNEUMONIAE SINH b-LACTAMASES
PHỔ RỘNG PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH
VIỆN
VIỆT NAM - THỤY ĐIỂN, UôNG BÍ
ĐoànThịHồng Hạnh*
Lê Văn Phủng**
Nguyễn Thái Sơn***
và CS
tãM T¾T
Từ 2006 - 2008, tại Bệnh viện Việt Nam - Thụy
Điển, Uông Bí (Quảng Ninh), chúng tôi phân lập
được 272 chủng Klebsiella pneumoniae. Trong đó,
55,1% (150/272) chủng được xác định có sinh b-
- lactamases phổ rộng (ESBLs) bằng kỹ thuật “hai
khoanh giấy”. Các chủng K.pneumoniae sinh ESBLs
đều là những chủng đa kháng thuốc. Các chủng vi
khuẩn không sinh ESBLs có tỷ lệ nhạy cảm với các
kháng sinh thử nghiệm > 60%, trừ tetracyclin tỷ lệ
nhạy cảm là 15,2%.
* Từ khoá: Klebsiella pneumoniae; b-lactamases
phổ rộng; Kháng kháng sinh.
ANTIBIOTIC RESISTANCE STATUS OF
KLEBSIELLA PNEUMONIAE ISOLATES
OBTAINED
IN VIETNAM - SWEDEN, UONGBI
HOSPITAL
- Doan Thi Hong
Hanh
Le Van Phung
Nguyen Thai Son et
al
SUMMARY
There were 272 Klebsiella pneumoniae isolates
obtained during the period of 2006 - 2008 in the
Vietnam - Sweden, Uongbi Hospital, Quangninh
province. Among them, there were 55.1% (150/272)
of strains producing extended - spectrum b-
lactamases (ESBLs) were detected by double - disk
method. All strains producing ESBLs were multidrug
- resistant. Antibiotic susceptible rate of non-ESBLs
producing were over 60%, except susceptible rate of
tetracyclin was 15.2%.
- * Key words: Klebsiella pneumoniae; ESBLs;
Antibiotic resistance.
* BÖnh viÖn ViÖt Nam – Thôy §iÓn, U«ng BÝ
** Tr-êng §¹i häc Y Hµ Néi
*** BÖnh viÖn 103
Ph¶n biÖn khoa häc: GS. TS. NguyÔn V¨n Mïi
rộng rãi những kháng
ĐẶT VÊN ĐÒ
Hiện nay, ở Việt Nam sinh mới, phổ rộng đã
cũng như các nước đang nhanh chóng làm gia
phát triển, bệnh nhiễm tăng kháng thuốc của vi
trùng vẫn đứng hàng đầu khuẩn. Klebsiella
trong mô hình bệnh tật. pneumoniae
Việc dùng kháng sinh (K.pneumoniae) là một
điều trị, nhất là sử dụng trong các tác nhân gây
- bệnh có tỷ lệ kháng lactamases. b-lactamases
thuốc cao gây nhiễm đầu tiên được tìm thấy ở
trùng đường tiết niệu, Escherichia coli (E.coli)
đường hô hấp và nhiều và K.pneumoniae là
loại nhiễm trùng khác. TEM-1 và SHV-1.
Vào khoảng thập niên Chúng kháng lại các
80, nhóm cephalosporin kháng sinh như
được dùng rộng rãi trong ampicilline, piperacillin,
Việc sử
điều trị những bệnh cephalothin.
nhiễm trùng do vi khuẩn dụng kháng sinh không
Gram âm, sau đó các vi hợp lý và lây truyền chéo
khuẩn đã nhanh chóng trong bệnh viện dẫn đến
kháng lại nhóm kháng những đột biến của
sinh này do chúng sản TEM-1 và SHV-1, tạo ra
sinh ra một loại enzyme các biến chủng mới gọi
có tác dụng thuỷ phân là b-lactamases phổ rộng
vòng b-lactam gọi là b- (ESBLs – Extended
- Spectrum b-lactamases) ở Pháp là 50%, ở Mỹ là
66,7% [8].
[8].
Việc phát hiện các
Các ESBLs được báo
cáo đầu tiên tại Đức năm chủng vi khuẩn sinh
1983 và lan truyền nhanh ESBLs có ý nghĩa quan
chóng ở châu Âu vào trọng về mặt vi sinh lâm
giữa thập kỷ 80. Cuối sàng, giúp cho thầy thuốc
thập kỷ này, chúng đã lựa chọn kháng sinh một
xuất hiện ở Hoa Kỳ và kể cách hợp lý nhằm giảm
từ đó trở đi ESBLs lưu chi phí trong điều trị. Vì
hành tại nhiều bệnh viện vậy, chúng tôi tiến hành
trên khắp thế giới. Tỷ lệ nghiên cứu đề tài này với
xuất hiện ESBLs khác mục tiêu:
nhau giữa các cơ sở điều 1. Xác định tỷ lệ các
trị khác nhau. Tỷ lệ xuất chủng K.pneumoniae sinh
hiện các chủng b- lactamases phổ rộng
K.pneumoniae có ESBLs (ESBLs) phân lập được
- tại Bệnh viện Việt Nam - được tại Bệnh viện Việt
Thụy Điển, Uông Bí Nam - Thụy Điển, Uông
bằng kỹ thuật “hai Bí trong 3 năm (2006 -
khoanh giấy” (double - 2008).
disk method). 2. Vật liệu nghiên
2. Nghiên cứu mức độ cứu.
kháng kháng sinh của các Môi trường, sinh phẩm,
chủng K.pneumoniae khoanh giấy kháng sinh
phân lập được. đồ cần thiết cho nuôi cấy,
định danh làm kháng
sinh đồ và xác định vi
ĐèI TƯỢNG, VẬT
khuẩn có sinh ESBLs.
LIỆU, PHƯƠNG
PHÁP NGHIªN CỨU 3. Phương pháp
1. Đối tượng nghiên nghiên cứu.
- Phân lập, định danh vi
cứu.
Các chủng vi khuẩn khuẩn theo phương pháp
K.pneumoniae phân lập
- thường quy xét nghiệm - Phát hiện các chủng
vi sinh vật. vi khuẩn sinh ESBLs
- Tiến hành định danh bằng kỹ thuật “hai
vi khuẩn trên máy định khoanh giấy”.
danh để khẳng định * Xử lý số liệu:
chủng vi khuẩn chọn vào Xử lý bằng phương
nghiên cứu. pháp thống kê y học và
- Làm kháng sinh đồ phân tích mức độ kháng
theo kỹ thuật khoanh kháng sinh trên chương
giấy khuếch tán trong trình WHONET 5.1.
thạch (theo hướng
dẫn của Hội đồng Quốc
KÕt QUẢ NGHIªN
gia về tiêu chuẩn vi sinh
CỨU VÀ
lâm sàng - National
BÀN LUẬN
Committee of Clinical
1. Tỷ lệ vi khuẩn sinh
Laboratory Standard -
ESBLs.
NCCLS) [6].
- Tổng số chủng khuẩn các khoanh kháng
K.pneumoniae phân lập sinh mở rộng (mũi tên) là
được trong 3 năm là 272, dấu hiệu cho biết vi
trong đó tỷ lệ sinh khuẩn sinh ESBLs).
ESBLs là 150/272 =
55,1%.
Một số nghiên cứu trên
thế giới cho thấy tỷ lệ vi
khuẩn K.pneumoniae
sinh ESBLs khác nhau
tuỳ theo vùng. Theo kết
quả Chương trình giám
sát đề kháng kháng sinh
(SMART-Study for
Hình 1: Hình ảnh
Monitoring
kháng sinh đồ của chủng
Antimicrobial Resistance
ESBLs (+) phát hiện
Trend) năm 2003 của
bằng kỹ thuật “hai
Paterson D.L. và CS: tỷ
khoanh giấy”. (Vòng vô
- lệ sinh lệ sinh ESBLs là 20,3%)
K.pneumoniae
ESBLs cao nhất ở Trung [4] .
Đông (20%), sau đến Tại Việt Nam, kết quả
châu Á - Thái Bình của chúng tôi cao hơn so
Dương (18%), Mỹ với nghiên cứu của Chu
Latinh (14%), châu Âu Thị Nga và CS (32,2%)
(11%) và thấp nhất là Mỹ [2], chương trình ASTS
(7%) [7]. Nghiên cứu của (23,7%) [1], Lại Thị
chúng tôi cho tỷ lệ sinh Quỳnh (18,3%) [3] và
của TP. Hồ Chí Minh (3%)
ESBLs
K.pneumoniae là 55,1%, [9].
cao hơn so với các nước
2. Tỷ lệ các loại bệnh
trong khu vực khi so
phẩm phân lập được
sánh với kết quả của
K.pneumoniae.
chương trình SMART [7]
Bảng 1: Tỷ lệ các loại
và chương trình
bệnh phẩm.
SENTRY Asia-Pacific
Surveillance Program (tỷ
- ESBLs ESBLs Máu 9 6,0 7 5,7
(+) (-)
LOẠI Họng 7 4,7 7 5,7
BỆNH n = % n = %
Khác 9 6,0 5 4,0
PHẨM 150 122
Đờm 47 31,3 63 51,6
Tỷ lệ K.pneumoniae
Dịch 23 15,3 14 11,5phân lập được nhiều nhất
âm là đờm, tiếp đó là dịch
đạo âm đạo, nước tiểu, dịch
22 14,7 13 10,7họng mũi, mủ, máu...
Nước
Riêng với K.pneumoniae
tiểu
sinh ESBLs, cao nhất là
Dịch 17 11,3 4 3,3
đờm (31,3%), tiếp theo là
họng
dịch âm đạo (15,3%),
mũi
nước tiểu (14,7%), dịch
Mủ 7,4 họng mũi (11,3%), mủ
16 10,7 9
- (10,7%), máu Trimethoprim/sulfamethoxazole15063,311,325,
(6%) và
họng (4,7%).
Ceftriaxone 15062,033,3 4,7
3. Kết quả kháng
kháng sinh: Chloramphenicol 14959,115,425,
Bảng 2: Kết quả kháng
Amikacin 15058,714,726,
kháng sinh của các chủng
Ceftazidime 15057,322,020,
K.pneumoniae sinh
Ciprofloxacin 15042,034,723,
ESBLs (n = 150).
Amoxicillin/acid clavulanic 15041,348,010,
LOẠI kh¸ng sinh n %R %I %S
* Ghi chú: S=
etracycline 15090,0 8,7 1,3
Susceptible (nhạy cảm), I
obramycin 14971,810,118,1
= Intermediate (trung
15064,7ian), 2,0 = Resistance
g 33,3 R
efotaxime
(kháng).
entamicin 15064,7 0 35,3
Bảng 3: Kết quả kháng
kháng sinh của các chủng
- K.pneumoniae kCeftriaxone
hông sinh 122 0,8 6,6 92,6
ESBLs (n = 122).
Cefotaxime 122 0,8 17,282,0
Tỷ lệ K.pneumoniae
LOẠI KHÁNG SINH n %R %I %S
sinh ESBLs đều kháng
10545,7ác ,015,2 sinh với tỷ lệ
etracycline c 39 kháng
> 50% với nhóm
rimethoprim/sulfamethoxazole12123,1 9,9 66,9
cephalosporin phổ rộng.
hloramphenicol 12215,6 ất cả4,6 kháng sinh
T 9,8 7 các
12214,8ược 72,1 nghiệm đều có
đ 13,1 thử
obramycin
tỷ lệ kháng cao ở những
mikacin 122 9,8 19,770,5
chủng vi khuẩn sinh
entamicin 122 9,8 SBLs0,2 ý nghĩa so với
E 0 9 có
c 26,2 chủng vi khuẩn
122 9,0 ác 64,8
iprofloxacin
không sinh ESBLs. Điều
moxicillin/acid clavulanic 119 3,3 17,279,5
này càng chứng tỏ tầm
122 1,6 uan 94,3 của việc phát
q 4,1 trọng
eftazidime
hiện các chủng vi khuẩn
- thấy các chủng
sinh ESBLs, giám sát này
tính kháng thuốc và kiểm K.pneumoniae sinh
soát gia tăng tỷ lệ vi ESBLs kháng
khuẩn sinh ESBLs. Các ciprofloxacin 42%. Kết
chủng vi khuẩn không quả này gần tương tự với
sinh ESBLs có tỷ lệ nhạy nghiên cứu của Liao
cảm với kháng sinh thử C.H. ở Đài Loan
nghiệm > 60%, trừ (36,6%). Nhưng với
tetracyclin tỷ lệ nhạy amikacin, kết quả nghiên
cảm là 15,2%. cứu chỉ có 26,7% nhạy
Nghiên cứu của Yao F. cảm, trong khi kết quả
và CS ở Trung Quốc của Liao C.H. tỷ lệ này là
trong 2 năm trên 74 chủng 72,3% [5].
K.pneumoniae sinh
ESBLs thấy hầu hết đều KÕT LUËN
đa kháng kháng sinh
[10]. Trong nghiên cứu
- (150/272) cephalosporin thế hệ thứ
- 55,1%
sinh 3, các chủng vi khuẩn
K.pneumoniae
này còn kháng cao với
ESBLs.
- Đờm (31,3%) có tỷ lệ nhiều kháng sinh thông
được thường. Các chủng vi
lập
phân
sinh khuẩn không sinh ESBLs
K.pneumoniae
ESBLs cao nhất, tiếp có tỷ lệ nhạy cảm với
theo là dịch âm đạo kháng sinh thử nghiệm >
tiểu 60%, trừ tetracyclin tỷ lệ
(15,3%), nước
(14,3%), dịch họng mũi nhạy cảm là 15,2%.
mủ (10,7%),
(11,3%),
họng
máu (6%) và Tµi LiÖU THAM
(4,7%). KHẢO
chủng
- Các 1. Lê Đăng Hà, Nguyễn
K.pneumoniae phân lập Đức Hiền, Phạm Văn Ca,
được sinh ESBLs đều đa Lê Huy Chính, Đoàn Mai
kháng thuốc, ngoài nhóm Phương, Đoàn Thị Hồng
- Hạnh, Chu Thị Nga, 2005 đến 12-2005. Hội
Nguyễn Thị Nam Liên, nghị tổng kết công tác
Nguyễn Thị Ngọc Huệ, Hội đồng thuốc và điều
Võ Thị Chi Mai, Phan trị, hoạt động theo dõi sự
Văn Bé Bảy và CS. Tình kháng thuốc của vi khuẩn
gây bệnh thường gặp
hình kháng kháng sinh
năm 2003 của một số vi năm 2005. Hà Nội. 02-
khuẩn gây bệnh. Thông 2006, tr.38-44.
tin Dược lâm sàng. 2004, 3. Lại Thị Quỳnh. Khảo
14 (10), tr.1-13. sát tình hình sinh b-
2. Chu Thị Nga và CS. lactamases phổ rộng ở
Tỷ lệ sinh b-lactamases một số vi khuẩn họ. Luận
phổ rộng - ESBLs ở các văn Thạc sü. Trường Đại
chủng Klebsiella, E.coli học Y Hà Nội. 2006.
và Enterobacter phân lập 4. Bell J.M. et al.
tại Bệnh viện Việt Tiệp - Prevalence and
Hải Phòng từ tháng 7- significance of a negative
- extended-spectrum b- lactamases-producing
E.coli and K.pneumoniae
lactamases (ESBLs)
in two regional hospitals
confirmation test result
in Taiwan. J Microbiol
after a positive ESBLs
immunol infect. 2006, 39
screening test result for
(1), pp.59-66.
isolates of E.coli and
K.pneumoniae: results 6. NCCLS.
from the SENTRY Asia- Performance standards
Pacific Surveillance for antimicrobial
Program. J Clin susceptibility testing.
Microbiol. 2007, 45 (5), Fifteenth informational
pp.1478-1482. supplements. 2005, 21
(1), pp.36-39.
5. Liao C.H. et al. In-
vitro activities of 16 7. Paterson D.L. et al.
antimicrobial agents In-vitro susceptibilities
against clinical isolates of aerobic and facultative
of extended-spectrum b- Gram-negative bacilli
- isolated from patients Rev. 2001 October, 14
with intra-abdominal (4), pp.933-951.
infections worldwide: the 9. Van Cao, Duong
2003 study for Quynh Nhu, Huynh Kim
monitoring antimicrobial Loan, Nguyen Kim
resistance trends Hoang, Thierry Lambert,
(SMART). J Antimicrob Guillaume Arlet, Patrice
Chemother. 2005, 55 (6), Courvalin. Distribution
pp.965-973. of extended-spectrum b-
8. Patricia A. Bradford. lactamases in clinical
Extended-spectrum b- isolates of
lactamases in the 21st Enterobacteriaceae in
Century: characterization, Vietnam. Antimicrol.
epidermiology and Agents and Chemother.
detection of this 2002, 46, pp.3739-3743.
importance resistance 10. Yao F. et al.
threa. Clin Microbiol Incidence of extended-
- spectrum b-lactamases
and characterization of
integrons in extended-
spectrum b-lactamases-
producing K.pneumoniae
isolated in Shantou,
China. Acta Biochim
Biophys Sin (Shanghai).
2007, 39 (7), pp.527-532.
- T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009
20
nguon tai.lieu . vn