Xem mẫu

  1. báo TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex
  2. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Từ lâu, thủy sản là loại thực phẩm phổ biến được ưa chuộng ở nhiều quốc gia, nh ất là các quốc gia có biển hoặc có các thủy vực nội địa lớn. Cùng với sự tăng trưởng kinh tế, gia tăng dân cư, nhu cầu về thủy sản ngày càng lớn để đáp ứng thị hiếu tiêu dùng đa d ạng từ cao cấp đến b ình dân. Ngoài ra, mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thủy sản cao hơn các loại thực phẩm khác, trong khi dịch bệnh ở gia súc, gia cầm có chiều h ướng gia tăng và càng làm cho nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thế giới tăng mạnh. Tăng trưởng tiêu dùng thủy sản không những diễn ra mạnh mẽ ở các n ước phát triển, mà còn ở các nước đang phát triển. Cùng với xu thế tiêu thụ này thì việc trao đổi xuất nhập khẩu thủy sản giữa các quốc gia được đẩy mạnh và Việt Nam không nằm ngoài xu thế đó. Theo số liệu thống kê của FAO, năm 2007, Việt Nam đứng thứ sáu thế giới về xuất khẩu thủy sản. Chính vì vậy, xuất khẩu thủy sản là “ một trong ba chương trình kinh tế lớn trọng điểm” được khẳng đ ịnh trong các Nghị Quyết của Đảng đã, đ ang và sẽ là mũi nhọn trong chiến lược hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế của nước ta. Chiến lược công nghiệp hóa hướng mạnh đến xuất khẩu có vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế. Riêng EU đang là khu vực nhập khẩu thủy sản lớn nhất của thế giới năm 2007 (27 quốc gia) nhập khẩu thủy sản đạt giá trị 912 triệu USD. Bên cạnh đó, đồng USD liên tục giảm mạnh tới mức kỷ lục so với những đồng tiền mạnh như Euro. Do đó, xu ất khẩu thủy sản của Việt Nam tới khu vực thị trường không dùng đồng USD sẽ có lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu. Thêm vào đó, các doanh nghiệp Việt Nam đang được các nhà nhập khẩu tại EU đánh giá cao về chất lượng sản phẩm. Theo dự báo của Hiệp hội xuất khẩu thủy sản Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam tới thị trường EU năm 2008 đạt trên 1 tỷ USD và tiếp tục là khu vực xuất khẩu thủy sản lớn nhất của Việt Nam. Đối với sản phẩm cá tra, cá basa của Việt Nam mới được đưa vào rộng rãi trên th ị trường EU từ năm 2003 sau khi xảy ra vụ Hiệp hội CFA kiện các doanh nghiệp Việt Nam bán phá giá vào Mỹ. Trong thời gian này, xuất khẩu cá tra, cá basa của Việt Nam tuy gặp nhiều rủi ro ở -1- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  3. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex thị trường Mỹ, nhưng lại mở ra cơ hội tăng trưởng xuất khẩu sang EU, chất lượng hàng thủy sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu khắt khe về vệ sinh an toàn thực phẩm tại thị trường EU. Hình ảnh ca tra, cá basa của Việt Nam được xuất hiện nhiều trên tạp chí Seafood International, Eurofish, Seafood Bussiness. Đây chính là cơ hội để các doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm cá tra đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường EU và coi sản phẩm cá tra, cá basa thành mặt hàng chủ lực của thủy sản đồng bằng sông Cửu Long nói riêng và của Việt Nam nói chung. Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU phải đối mặt với nhiều thách thức nh ư: tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, luật chống bán phá giá, những cảnh báo của EU đối với các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam, các đối thủ cạnh tranh. Trước tình hình đ ó, để có thể giữ vững và gia tăng kim ngạch xuất khẩu thủy sản đ òi hỏi ngành thủy sản Việt Nam cùng với các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản nói chung và công ty cổ phần thủy sản Cafatex (công ty Cafatex) nói riêng cần phải tìm hiểu và phân tích các nhân tố có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU. Từ đó, đề ra các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy th ế mạnh, tận dụng những cơ hội do thị trường đem lại. Chính vì vậy, đó là lý do tôi chọn đề tài: “Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU qua ba năm 2005 – 2007”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨ U 1 .2.1. Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá tình hình xu ất khẩu cá của công ty cổ phần thủy sản Cafatex sang thị trư ờng EU qua ba năm 2005-2007. Trên cơ sở phân tích những thu ận lợi và khó khăn đ ề ra những giải pháp và kiến nghị nhằm ổn định và gia tăng giá trị xu ất khẩu cá của công ty. 1 .2.2 Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng xuất khẩu cá vào thị trường EU, trên cơ sở phân tích các ch ỉ tiêu về sản lượng, giá trị xuất khẩu cá sang thị trường EU so với các thị trường khác, kim ngạch xuất khẩu cá của công ty tại các nước thành viên EU. - Mục tiêu 2: Phân tích SWOT để nhận biết được cơ hội và đe dọa tại thị trường EU cũng như xem xét những điểm mạnh, điểm yếu của công ty cổ phần thủ y sản Cafatex. -2- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  4. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex - Mục tiêu 3: Trên cơ sở phân tích tình hình xu ất khẩu cá tra, cá basa vào thị trư ờng EU, phân tích SWOT. Từ đó, đề ra những giải pháp nhằm ổn định và gia tăng kim ngạch xuất khẩu cá tại thị trường EU cũng như phát triển thêm nhiều thị trư ờng mới trên thế giới. 1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1 .3.1 Các giả thuyết cần kiểm định - Giả thuyết 1 : Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng sản phẩm cá tra, cá basa tại thị trường EU có sự thay đổi ảnh hưởng đến kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam nói chung và của công ty cổ phần thủy sản Cafatex nói riêng - Giả thuyết 2 : Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu cá sang th ị trường EU của công ty. 1 .3.2 Câu hỏi nghiên cứu - Câu hỏi 1 : kim ngạch xuất khẩu cá tra, cá basa sang các nước thuộc EU của công ty cổ phần thủy sản Cafatex có vai trò như th ế nào trong tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty từ năm 2005 – 2007? - Câu hỏi 2: Ma trận SWOT xác định những yếu tố ảnh hưởng hoạt động xuất khẩu sang thị trường EU cũng như đánh giá tiềm lực của công ty cổ phần thủy sản Việt Nam ra sao? - Câu hỏi 3 : Cần đề ra những giải pháp nào để phù hợp với hoạt động xuất khẩu cá tra, cá basa của công ty cổ phần thủy sản Cafatex sang th ị trường EU trong giai đọan hiện nay? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1 .4.1. Phạm vi về không gian Số liệu được thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo xuất khẩu cá tra, cá basa của công ty cổ phần thủy sản Cafatex sang thị trường EU. 1 .4.2. Phạm vi thời gian Đa số các số liệu phân tích về xuất khẩu cá tra, cá basa của công ty cổ phần thủy sản Cafatex, số liệu được cập nhật từ năm 2005 – 2007. 1 .4.3. Nội dung nghiên cứu: Các vấn đề nghiên cứu chỉ tập trung vào phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU trong giai đoạn 2005-2007 và đề xuất những giải pháp nhằm ổn định và phát triển thị trường xuất khẩu EU. -3- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  5. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Đã có nhiều luận văn của thạc sĩ và sinh viên nghiên cứu nhiều khía cạnh về hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam. Đáng chú ý là đ ề tài khoa học cấp Bộ của Phó Giáo Sư Tiến Sĩ Võ Thanh Thu với đề tài: “ Những giải pháp về thị trường cho sản phẩm thủy sản xuất khẩu thủy sản của Việt Nam ” Nhà Xu ất Bản Thống Kê 2002. Trong đ ề tài này, tác giả đã đánh giá toàn diện có hệ thống những nhân tố tác động đến khả năng thâm nhập thị trường và khả năng duy trì tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên từng thị trường cụ thể và đ ề xuất các giải pháp chung cho thị trường. Riêng đề tài của tôi chỉ tập trung vào phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang th ị trường EU trên cơ sở đánh giá sản lượng, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm cá vào thị trường EU, phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa. Từ đó, đề ra những đề xuất cụ thể nhằm ổn định và mở rộng họat động xuất khẩu cá vào th ị trường EU của công ty cổ phần thủy sản Cafatex trong tương lai.  -4- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  6. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2 .1.1. K hái niệm và vai trò của xuất khẩu 2 .1.1.1 K hái niệm về xuất khẩu Xu ất khẩu trong lý luận thương mại là việc bán hàng hóa, dịch vụ cho nước ngo ài. - Tất cả các nước trên thế giới đều có ho ạt động xuất khẩu, vì công việc kinh doanh quốc tế chiếm một phần đáng kể trong tất cả khối lượng thương vụ và lợi nhu ận. Nhờ có ho ạt động xuất khẩu (bán hàng ra th ị trường quốc tế), các quốc gia có th ể cải tiến hiệu năng nhờ quy mô lớn trong sản xuất, trong tiếp thị và trong phân phối, và đem lại nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. Mặt khác, xuất khẩu còn giải quyết việc làm cho người lao động. - Nhờ có ho ạt đ ộng xuất khẩu m à các doanh nghiệp xuất khẩu có thể phân bổ chi phí cố định cho nhiều sản phẩm h ơn, bớt được giá thành sản xuất và tăng thêm lợi nhuận. Giá thành thấp hơn cũng có nghĩa là gía bán thấp hơn tạo điều kiện cho hàng hóa xu ất khẩu có thể cạnh tranh trên thị trường thế giới. Việc khối lượng h àng hóa xuất khẩu tăng giúp cho sản xuất trong nư ớc tăng trưởng cũng có ngh ĩa là sử dụng th êm được năng lực còn bỏ trống chưa dùng.  Tóm lại, xuất khẩu là một hình thức trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên thị trường thế nhằm đáp ứng và thõa mãn nhu cầu của một quốc gia không thể tự đáp ứng cho chính mình, đồng thời đem lại ngoại tệ cho các nước xuất khẩu, giải quyết việc làm cho người lao động. 2 .1.1.2 Vai trò của xuất khẩu - Xu ất khẩu tạo ra nguồn vốn quan trọng trong giao thương quốc tế, thông qua tạo nguồn thu ngo ại tệ, đồng thời đáp ứng nhu cầu nhập khẩu cho nước khác. - P hát triển hoạt động xuất khẩu giúp tăng trư ởng kinh tế thông qua hoạt động xuất khẩu, thúc đẩy mở rộng quy mô và phát triển sản xuất, sử dụng năng lực thừa, tạo việc làm cho người lao động. - Xuất khẩu còn thúc đẩy viêc phát minh sáng tạo, phát triển và ứng dụng khoa học – công ngh ệ để nâng cao hiệu quả sản xuất. -5- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  7. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex - Xuất khẩu góp phần vào sự phân công lao động giữa các nước trên th ế giới, đồng thời giúp tăng cường hợp tác quốc tế. 2 .1.2 Ma trận SWOT MÔI TRƯỜNG BÊN NGO ÀI SWOT Cơ hội ( Oportunity) Đe dọa ( Threat) tận dụng điểm ST: tận dụng diểm SO: MÔ I Điểm mạnh mạnh để phát huy cơ m ạnh để ngăn chặn, TRƯỜNG ( Strenght) hội hạn chế nguy cơ. B ÊN TRONG WO: giảm điểm yếu để WT: giảm điểm yếu Điểm y ếu tranh thủ những cơ hội để hạn chế nguy cơ. ( Weakness) H ình 2.1: Ma trận SWOT SWOT là bốn từ viết tắt: S (Strength): điểm mạnh W ( Weakness): điểm yếu O (Oportunity): cơ hội T ( Threat): đe dọa. Biểu đồ ma trận SWOT gồm 9 ô: 4 ô chứa đựng các yếu tố quan trọng, 4 ô chiến lược, và 1 ô luôn để trống ( ô phía trên, bên trái). 4 ô chiến lược gọi là SO, ST, WQ, WT được phát triển sau khi đã hòan thành 4 ô chứa đựng các yếu tố quan trọng. Để lập một ma trận SWOT phải trải qua 8 bước: 1. Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty. 2. Liệt kê các điểm yếu của công ty. 3. Liệt kê các cơ hội lớn b ên ngoài công ty. 4. Liệt kê các đe dọa ảnh h ưởng đến doanh nghiệp. 5. Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội b ên ngoài và ghi kết quả chiến lược SO vào ô thích hợp. 6. Kết hợp những điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi kết quả chiến lược WO. 7. Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa b ên ngoài và ghi kết quả chiến lược ST. -6- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  8. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex 8. Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả chiến lược WT. 2 .1.3 Khái niệm một số tiêu chuẩn quản trị chất lượng 2.1.3.1 Khái niệm GMP - GMP ( Good Manufacturing Pratices): hệ thống thực h ành sản xuất tốt quy định các quy phạm sản xuất, thích hợp với chế biến thực phẩm. - GMP quy định các biện pháp giữ vệ sinh chung, ngăn ngừa thực phẩm bị lây nhiễm do điều kiện vệ sinh kém. GMP kiểm soát tất cả những yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành chất lượng từ: Thiết kế  xây lấp nhà xư ởng  Thiết bị dụng cụ chế biến  Điều kiện phục vụ và chu ẩn bị cho quá trình sản xuất  quá trình sản xuất  bao gói b ảo quản  Con người điều hành, tham gia vào quá trình sản xuất. GMP được xây dựng cho từng công đoạn hoặc một phần công đoạn sản xuất trong quy trình công nghệ chế biến sản phẩm. GMP tập trung mô tả các thao tác, các thủ tục phải tuân thủ công đọan sản xuất nhằm đảm bảo đạt yêu cầu chất lượng, đảm bảo vệ sinh an tòan cho sản phẩm, phù hợp kĩ thuật và khả thi. - Chứng nhận GMP đảm bảo một cách vững chắc rằng sản phẩm đưa sản xuất một cách ổn định, đạt chất lượng quy định. 2.1.3.2 Khái niệm HACCP: HACCP là điều kiện tiên quyết xâm nhập vào các thị trường thủy sản có thu nhập cao. - Cùng một dung lượng nhưng HACCP có những tên gọi khác nhau: Hệ thồng tự kiểm soát OCS (Own Control System) – Châu Âu; chương trình quản trị ch ất lượng QMP (Quality Management Program) – Canada; chương trình quản trị chất lượng nội bộ IQMP (Internal Quality Management Progam) – Indonesia; HACCP – Asean, Mỹ, Australia, Nhật, …Việt Nam. - HA ( Hazard An alysis): liệt kê những mối nguy cơ có th ể liên quan đến sản phẩm; phân tích và xác định mối nguy cơ đáng kể. - CCP (Critical Control Point): xác định điểm quan trọng cần kiểm soát, nhằm tập trung nguồn lực tránh dàn trải lãng phí. - HACCP là h ệ thống phân tích nguy cơ và kiểm soát các khâu trọng yếu áp dụng cho các doanh nghiệp chế biến thực phẩm, đ ược thế kế riêng cho công nghiệp chế biến thực phẩm và ngành có liên quan ( chăn nuôi, trồng trọt…) -7- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  9. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex  Tóm lại: n gày càng có nhiều nước, nhiều tổ chức quốc tế công nh ận và yêu cầu áp dụng HACCP trong chế biến thực phẩm nói chung và thủy sản nói riêng. HACCP được xem là hệ thống đảm bảo an to àn thực phẩm quan trọng và tốt nhất tại Mỹ, Châu Âu…Đây là điều kiện tiên quyết để xuất hàng vào EU. 2 .1.4. Một số định nghĩa về thuật ngữ đề cập trong đề tài - K im ng ạch xuất khẩu: được biểu hiện qua doanh số xuất khẩu sản phẩm trong một thời kì được xác định. - Thủy sản: các lo ại động vật sống dưới nước, như: cá, giáp xác, nhuyễn thể… có thể dùng làm thực phẩm. - Sản phẩm thủy sản: thực phẩm trong đó thủy sản là thành phần đặc trưng. - Sản phẩm thủy sản chế biến: sản phẩm đã qua hình thức chế biến, như: xử lý, nhiệt, hun khói, ư ớp muối, sấy khô, hoặc kết hợp các h ình th ức trên, có phối chế hoặc không phối chế với phụ gia, thực phẩm khác. - Sản phẩm thủy sản đông lạnh: sản phẩm thủy sản đã được cấp đông; khi đã ổn định, nhiệt độ trung tâm sản phẩm 8 – 18 oC hoặc thấp hơn. - Cá tra (P.hypophthalmus) thuộc giống cá da trơn Pangasius ph ân bố tập trung ở Đồng Bằng sông Cửu Long. Cá tra được nuôi nhiều loại thủy vực như bè, ao ruộng.. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong đề tài này m ột số phương pháp nghiên cứu sau đây được sử dụng. 2 .2.1 Phương pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp: Thu th ập số liệu từ các báo cáo xu ất khẩu , báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. 2 .2.2 Phương pháp phân tích - Mục tiêu 1: sử dụng phương pháp so sánh số tương đối động thái, số tương đối so sánh qua đó thấy được sự biến động về giá trị, sản lượng, cơ cấu mặt hàng cá tại các nư ớc thành viên EU. - Mục tiêu 2: sử dụng ma trận SWOT để thấy các điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và đe dọa ảnh hưởng đến tình hình xu ất khẩu cá sang thị trường EU của công ty cổ phần thủy sản Cafatex. - Mục tiêu 3 : sử dụng phương pháp dự báo, từ đó đề ra những giải pháp nhằm ổn định và phát triển ho ạt động xuất khẩu của công ty. -8- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  10. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX 3.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN CAFATEX 3 .1.1. Q uá trình hình thành  Tiền thân của công ty cổ phần thủy sản CAFATEX (công ty CPTS Cafatex) là xí nghiệp đông lạnh thủy sản II (thành lập tháng 5/1987) trực thuộc Liên hiệp Công ty thuỷ sản xuất nhập khẩu Hậu Giang, với nhiệm vụ chính lúc bấy giờ là thu mua - ch ế biến – cung ứng hàng thủy sản xuất khẩu.  Tháng 7/1992 sau khi tỉnh Hậu Giang cũ đư ợc chia cắt th ành 2 tỉnh mới là Cần Thơ và Sóc Trăng, theo quyết định số 416/QĐ.UBT.92 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ ký ngày 01/07/1992 đã quyết định th ành lập xí nghiệp chế biến thủy súc sản Cần Thơ trên cơ sở xí nghiệp đông lạnh thủy sản II (cũ) nguyên là đơn vị chuyên sản xuất và cung ứng sản phẩm thủy sản đông lạnh cho hệ thống seaprodex Việt Nam xuất khẩu.  Tháng 3/2004 với chủ trương của chính phủ công ty chuyển từ doanh nghiệp nh à nước sang công ty cổ phần hoạt động theo lu ật doanh nghiệp với tên gọi là công ty cổ phần thủy sản CAFATEX. Lực lượng lao động trên 2.000 người (bộ máy gián tiếp điều hành chỉ chiếm 1,7%, trong đó nhiều kĩ sư chế biến thực phẩm, nhiều cử nhân kinh tế, và các quản lý nhiều kinh nghiệm. Bộ máy tổ chức quản trị linh hoạt, có nhiều kinh nghiệm, năng động trong quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh, đặt biệt trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Mặt bằng tổng thể trên 80.000 m2, diện tích nhà xưởng sản xuất, kho 37.000 m2. Từ vốn đầu tư ban đ ầu ( năm 1992) 4.542 triệu đồng, đến nay doanh nghiệp đã tự bổ sung và huy động khác lên hàng trăm tỷ đồng.  Công ty cổ phần thủy sản CAFATEX.  Tên giao dịch: CAFATEX FISHERY JOINT STOCK Co. (viết tắt là: Cafatex corporation) Loại hình pháp lý: công ty cổ phần.  Trụ sở: km 2081 quốc lộ 1A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang .  Điện thoại: 071. 847 775 -9- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  11. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex  Số tài khoản : 011.1.00.000046.5 tại ngân hàng ngoại thương Cần Thơ.  Mã số thuế : 1800158710.  Vốn điều lệ: 49.404.825.769 VND trong đó : - Vốn nhà nước: 14.327.399.473 - Vốn cổ đông thuộc công ty: 27.078.785.004 - Vốn cổ đông b ên ngoài : 7.998.641.292 3 .1.2. Mục tiêu, chức năng, phạm vi hoạt động 3.1.2.1. Mục tiêu Mục tiêu của công ty là tập trung huy động các nguồn lực về: vốn, công ngh ệ, nhân lực một cách cao nhất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường để thu lợi nhuận tối đa, tạo ra việc làm và tăng thu nhập một cách ổn định cho người lao động, hoàn thành ngh ĩa vụ đối với nh à nước, tiếp tục phát triển tăng thêm giá trị thương hiệu CAFATEX, phát triển công ty bền vững và lâu dài. Đưa thương hiệu CAFATEX trở th ành 1 thương hiệu quen thuộc và tin cậy trong lòng của khách hàng, đưa doanh nghiệp CAFATEX phát triển bền vững lâu d ài và trở thành 1 trong những doanh nghiệp dẫn đầu về doanh thu cũng nh ư quy mô trong ngành xuất khẩu và khai thác thủy sản. 3 .1.2.2. Chức năng - Nuôi trồng, khai thác, thu mua, chế biến, đóng gói thủy súc sản xuất khẩu. - Kinh doanh xu ất - nhập khẩu và phân phối sản phẩm thủy - súc sản qua ch ế biến, đóng gói thực phẩm và hàng tiêu dùng khác cho th ị trường trong và ngoài nước. - Kinh doanh xuất - nhập khẩu các loại vật tư, thiết bị máy móc cho ngành nuôi trồng, khai thác, chế biến đóng gói thủy sản cho thị trường trong và ngoài nước. 3 .1.2.3. Phạm vi hoạt động a) Tìm hiểu nguồn nguyên liệu Để có hàng sản xuất và có m ặt hàng xuất khẩu đáp ứng yêu cầu trong hợp đồng th ì công ty Cafatex tiến hành thu mua nguyên liệu trong nước để sản xuất. Khu vực đồng bằng sông Cửu Long là nơi tập trung các hộ dân nuôi cá tra, và tôm sú. -10- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  12. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex Công ty Cafatex cũng căn cứ vào nhu cầu của nước ngoài để mua h àng, nhiều khi nhu cầu cao, công ty phải huy động nhiều đại lý gom h àng để đủ hàng cung cấp cho khách h àng. b) Sản phẩm của công ty Sản phẩm chính: tôm đông lạnh và cá tra, cá basa tinh chế cao cấp (chiên) xuất khẩu. Sản phẩm phụ: các b ã thủy sản các lọai làm thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản. 3 .1.3. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thủy sản Cafatex được tổ chức theo cấu trúc trực tuyến. Với cách tổ chức này, Tổng giám đốc sẽ giao cho người phụ trách của từng bộ phận (từng phòng) đối với từng công việc và từng mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, Ban nguyên liệu chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tồng Giám đốc cho nên các trạm thu mua tôm Láng Trâm và trạm thu mua tôm Vĩnh Lợi sẽ do Ban nguyên liệu phụ trách. Với cách tổ chức này, Tổng Giám đốc sẽ giảm bớt được công việc và tập trung nhiều hơn trong việc hoạch định kinh doanh của công ty -11- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  13. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ P.TỔNG GIÁM ĐỐC BAN ISO - MAKETING BAN DỰ ÁN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN NGUYÊN LIỆU P.CƠ ĐIỆN P.TÀI CHÍNH PHÒNG P.XUẤT NHẬP P.CÔNG NGHỆ P.BÁN KẾ TOÁN LẠNH TỔNG VỤ KHẨU KIỂM NGHỆ HÀNG CHI NHÁNH Trong đó: Trong đó: Trong đó: Trong đó: Trong đó: TP.HCM - Kho vật tư - Tổ vận hành - Đội xe Kho thành - P.kiểm cảm quan - Tổ điện, điện tử, - Đội bảo vệ PCCC phẩm - P.kiểm sinh hoá điện lạnh - Đội vệ sinh thu - Nhóm quản lý chất - Tổ sửa chữa gom lượng TRẠM THU thiết bị. - Trạm y tế - Nhóm kiểm tra MUA TÔM - Tổ BHLĐ nguyên liệu NHÀ MÁY LÁNG TRÂM - Bếp ăn công CHẾ BIẾN TÔM nghiệp CAFATEX XÍ NGHIỆP DL65 THUỶ SẢN TRẠM TÂY ĐÔ THU MUA TÔM V ĨNH LỢI XƯỞNG XƯỞNG ĐIỀU PHỐI, XƯỞNG TÔM XƯỞNG TÔM NHẬT BẢN SƠ CH Ế TÔM TINH CH Ế TÔM B ẮC MỸ - CHÂU ÂU Hình 3.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty cổ phần thủy sản Cafatex -12- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  14. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex a ) Ban tổng giám đốc - Ban tổng giám đốc công ty gồm: - Tổng giám đốc: Nguyễn Văn Kịch - Quyền hạn và nhiệm vụ: định hướng hoạt kinh doanh của đ ơn vị. Tổ chức xây dựng các mốí quan hệ kinh tế với khách h àng thông qua các hợp đồng kinh tế. Đề ra các biện pháp thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sao cho đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Giám đốc có quyền điều hành quản lý toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của công ty theo chế độ một thủ trưởng. Tổng giám đốc có quyền tuyển dụng và bố trí lao động cũng như việc đề bạt, khen thưởng, kỉ luật trong công ty. Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện trước nhà nư ớc và tập thể công nhân viên của m ình. - Phó tổng giám đốc: giúp việc cho Tổng giám đốc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc trong phạm vi được giao. Mặt khác phó Tổng giám đốc có thể thay mặt Tổng giám đốc để giải quyết những công việc có tính chất thường xuyên của đơn vị khi Tổng giám đốc vắng mặt. b ) Hệ thống các phòng ch ức năng và các xưởng sản xuất công ty Công ty tổ chức hệ thống các phòng chức năng và các xưởng sản xuất nh ư sau: Các phòng chức năng: Phòng tổng vụ: Giúp việc cho Tổng giám đốc thực hiện các chức trách sau: Lập kế hoạch tổ chức tuyển dụng và đào tạo cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ và công nhân phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Lập hợp đồng lao động đối với cán bộ - công nhân viên chức và được uỷ nhiệm của Tổng giám đốc ký hợp đồng lao động đối với đối tượng là công nhân viên của công ty theo mẫu quy định. Nghiên cứu tham mưu cho Tổng giám đốc ký thoả ước lao động tập thể với đại diện người lao động. Nghiên cứu tham mưu cho Tổng giám đốc thực hiện đúng luật lao động với các chính sách có liên quan đ ến người lao động. Nghiên cứu chế độ quản lý và k ỷ luật lao động, các định mức lao động, tiền lương. tiền thưởng, các khoản phụ cấp và các chính sách, chế độ đối với -13- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  15. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex người lao động, phúc lợi công ích trên cơ sở pháp luật nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và đ ạt hiệu quả cao nhất. Tổng kết kết quả lao động và thanh toán tiền lương hàng tháng theo phương án lương của công ty. Nghiên cứu thực hiện chế độ bảo hộ lao động phù hợp loại h ình sản xuất đặc thù của công ty và kiểm tra thực hiện đảm bảo an toàn lao động trong toàn xí nghiệp theo đúng quy định của chính phủ ban hành. Nghiên cứu thực hiện công tác hành chính, lễ tân đáp ứng đ ược nhu cầu sản xuất và kinh doanh đối ngoại của công ty. Dựa vào chiến lựợc kinh doanh của công ty, lập dự án đầu tư, quản lý việc thực hiện đầu tư khai thác có hiệu quả dự án sau đầu tư. Th ực hiện công tác bảo vệ nội bộ, phòng gian b ảo mật, bảo vệ bí mật công ngh ệ, bảo vệ tài sản, bảo đảm được an ninh trật tự, an to àn cho sản xuất và ho ạt động kinh doanh của công ty. Th ực hiện công tác kiểm soát nghiêm ngặt phòng chống cháy nổ, an toàn cho sản xất, cho con người, cho tài sản công ty. Nghiên cứu tham mưu cho Tổng giám đốc, theo dõi, quản lý, chăm lo sức kho ẻ và thực hiện công tác cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên chức, tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên chức luôn gắn bó với công ty và kích thích thúc đ ẩy sản xuất kinh doanh luôn phát triển. Mua và cung cấp vật tư hành chính theo kế hoạch tháng, phục vụ cho công tác quản lý sản xuất kinh doanh và theo dõi, quản lý, bảo dư ỡng, sửa chữa các loại vật tư thiết bị, tiện nghi thuộc khu vực h ành chính và quản lý của công ty. Th ực hiện báo cáo định kỳ các công tác nghiệp vụ của phòng theo quy đ inh của công ty. Phòng tài chính kế toán : Tổ chức thực hiện to àn bộ công tác tài chính, h ạch toán kế toán, thống kê ở công ty theo quy định pháp luật và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Ph ản ánh ghi chép, hạch toán kịp thời, đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng pháp luật. -14- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  16. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex Tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống luân chuyển chứng từ có liên quan đến h àng hoá, tài sản vật tư tiền vốn, đồng thời tổ chức kiểm tra chứng từ kế toán thống kê ở tất cả bộ phận trong nội bộ công ty. Tính toán và trích nộp đúng đủ kịp thời các khoản thuế, các quỹ của công ty và thanh toán đúng hạn các khoản vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả theo quy đinh của pháp luật. Xác định và phản ánh chính xác kịp thời đúng chế độ kiểm kê tài sản, chuẩn bị đầy đủ kịp thời các thủ tục và tài liệu cần thiết cho việc xử lý các khoản mất mát, hao hụt và hư hại tài sản đồng thời đề xuất các biện pháp giải quyết, xử lý. Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán tài chính và quyết toán công ty theo quy đ ịnh luật pháp. Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ thể lệ tài chính, kế toán thống kê, thông tin kinh tế cho các bộ phận và cá nhân có liên quan trong công ty để cùng phối hợp thực hiện. Tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, bảo mật các tài liệu thuộc phạm vi mật theo quy định công ty. Th ực hiện kế hoạch đào tạo và tự đ ào tạo bồi d ưỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên tài ch ính trong công ty, đồng thời tổ chức nghiên cứu, từng bước áp dụng những th ành tựu của công nghệ tin học trong công tác tài chính, hạch toán kế toán thống kê của công ty nhằm tăng hiệu năng công tác quản lý và tham mưu về mặt tài chính đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản trị sản xuất kinh doanh của công ty. Nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát Việc chấp h ành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty. Việc thực hiện kế hoạch sản xuất- kỹ thuật – tài chính, phí lưu thông, các dự toán chỉ tiêu hành chính, các định mức kinh tế kỹ thuật. Việc chấp hành các chính sách kinh tế tài chính, các ch ế độ tiêu chuẩn, định mức chỉ tiêu và kỷ luật tài chính vay tín dụng và các hợp đồng kinh tế. Việc tiến hành kiểm kê các loại tài sản và đánh giá lại tài sản theo đúng pháp luật. Việc giải quyết và xử lý các khoản thiếu hụt, mất mát, hư hỏng, các khoản nợ không đòi được và các khoản thiệt hại khác. -15- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  17. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex Nhiệm vụ tham mưu Tổng giám đốc công ty Phân tích hoạt động kinh tế thư ờng xuyên, nhằm đánh giá đúng đắn tình hình, kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, phát hiện những lãng phí và thiệt hại đã xảy ra, những việc làm không có hiệu quả, những sự trì trệ trong sản xuất kinh doanh để có biện pháp khắc phục, đảm bảo kết quả hoạt động và doanh lợi của công ty ngày càng tăng. Thông qua công tác tài chính kế toán, tham gia nghiên cứu cải tiến tổ chức xây d ựng phương án sản xuất, cải tiến quản lý kinh doanh của công ty nhằm khai thác khả năng tiềm tàng, tiết kiệm nâng cao không ngừng hiệu quả của đồng vốn. Khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh, đảm bảo và phát huy chế độ tự chủ tài chính của công ty. Phòng xu ất nhập khẩu: Phòng xuất nhập khẩu giúp việc cho Tổng giám đốc thực hiện các chức trách sau: Th ực hiện công tác xuất nhập khẩu và quản lý tập trung hồ sơ xuất nhập khẩu của công ty. Quản lý điều phối công tác vận chuyển đường bộ và quan h ệ các hãng tàu vận chuyển đư ờng bộ phục vụ công tác xuất nhập h àng hoá cho công ty. Tổ chức tiếp nhận, quản lý, trữ lạnh hàng hoá đông lạnh thành phẩm của công ty đ ảm bảo an toàn tuyệt đối cho h àng hoá. Tham gia theo dõi, quản lý thiết bị kho đông lạnh nhằm luôn đảm bảo an toàn tuyệt đối cho hàng hoá. Thực hiện báo cáo định kỳ các nghiệp vụ phát sinh theo quy định của công ty. Phòng bán hàng: Phòng bán hàng thực hiện các chức trách sau: nghiên cứu tiếp thị, giao dịch giúp việc cho Tổng giám đốc. Xác lập sản phẩm mục tiêu của công ty Thiết lập hệ thống quá trình sản xuất sản phẩm của công ty. Tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm của công ty. Phát triển thị trường chung cho sản phẩm của công ty. Mua nguyên liệu và sản phẩm đông lạnh trong và ngoài nư ớc. -16- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  18. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex Th ực hiện báo cáo định kỳ và đối chiếu với các bộ phận liên quan đúng theo quy định của công ty. Phòng công nghệ kiểm nghiệm: Nghiên cứu hoàn thiện qu y trình công nghệ hiện có, Đồng thời tiếp nhận công nghệ mới từ khách h àng và tổ chức kinh tế, kỹ thuật trong và ngoài nước. Qu ản lý và giám sát quy trình công ngh ệ sản xuất và chịu trách nhiệm tổ chức huấn luyện, đào tạo cho cán bộ kỹ thuật, công nhân các phân xưởng. Kiểm tra thực hiện theo các chương trình quản lý chất lượng. Phòng cơ điện lạnh: Tổ chức quản lý, sử dụng , kiểm tra, bảo trì, sửa chữa, hướng dẫn…các loại máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất, luôn đảm bảo liên tục theo yêu cầu sản xuất và b ảo quản của công ty. Tổ chức nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, vận hành và bảo trì nhằm tạo điều kiện khai thác tối đa công suất máy móc thiết bị. Th ực hiện các báo cáo định kỳ và các công việc phát sinh cho Tổng giám đốc công ty. Ban nguyên liệu: Xây dựng hệ thống thông tin, nắm sát thực tế tình hình nguyên liệu về mùa vụ, sản lương, giá… Tổ chức đ ào tạo, huấn luyện cán bộ thu mua nguyên liệu đáp ứng yêu cầu của công ty. Quản lý về mặt chuyên môn kỹ thuật công tác thu mua ở các trạm thu mua nguyên liệu của công ty. Th ực hiện báo cáo định kỳ công tác của Ban và các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định của công ty. Ban Iso – Marketing: Hợp tác phát triển hệ thống tiêu thụ. Thiết lập mố i quan hệ với các thị trư ờng tiêu thụ. Tổ chức triển khai tham gia các hội chợ quốc tế và trong nước. Thiết lập các bao bì, cataloge…cho công ty. Trực tiếp quản lý hồ sơ tài liệu liên quan đến các vụ tranh chấp kinh tế của công ty. -17- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  19. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex Chi nhánh Cafatex tại thành phố HCM: Giao nhận h àng hoá xu ất nhập khẩu . Qu ản lý hàng hoá gởi các kho thuộc khu vực th ành phố Hồ Chí Minh.  Các xưởng sản xuất: Nhận lệnh chế biến từ phòng bán hàng đ ã được ban Tổng giám đốc duyệt. Tổ chức quản lý nhân lực và điều h ành sản xuất theo quy trình công ngh ệ của công ty. c) Tình hình nhân sự và tiền lương Đến cuối năm 2007 thì lực lượng lao động của toàn Công ty là 2.555 người. Trong đó: + Trực tiếp sản xuất có 2.323 ngư ời( chiếm 90,9%) + Gián tiếp sản xuất có 232 người( chiếm 9,1 %). Công ty từng bước đào tạo nhân viên trình độ kỹ thuật và tay nghề cao. Bên cạnh đó cò đảm bảo thu nhập tiền lương cho nhân viên, bình quân khoảng 1.500.000đ/người tháng. Sau đây là biểu đồ cơ cấu nhân sụ của công ty cổ phần thủy sản Cafatex Cơ cấu nhân sự của công ty cổ phần thủy sản Cafatex 2007 ĐVT: người C ao đẳng Đại học 31 Trê n đại học 1 27 5 Trung cấp 69 PTTH 2 .323 Nguồn: phòng tổng vụ Biểu đồ 3.1 : Cơ cấu nhân sự của công ty cổ phần thủy sản Cafatex 2007 Trong công ty cổ phần thủy sản Cafatex, Ban Giám Đốc là những người có trách nhiệm cao ở doanh nghiệp, quản lý toàn bộ doanh nghiệp và phụ trách quản lý một lĩnh vực chuyên môn chung ở doanh nghiệp, do đó trình độ đòi hỏi phải cao, trên đ ại học và đại học. Ở các phòng ban, nh ững người làm công tác qu ản lý chung ( trưởng phó phòng), hầu hết là trình đ ộ đại học. -18- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
  20. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex Cán bộ quản lý kinh tế, hành chính, kỹ thuật...đa số là trình độ Đại học, Cao đẳng, và trung học chuyên nghiệp. Nhân viên làm ở các xưởng ch ế biến, bảo vệ… hầu hết là trung học phổ thông.  Tuy nhiên đến năm 2008, công ty Cafatex vừa mới hoàn thành xong nhà máy ch ế biến cá tra, cá basa. Do vậy, công ty đ ã thuyên chuyển công nhân từ nhà máy chế biến tôm sang nh à máy chế biến cá, gây n ên tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực.  Vì vậy, công ty cần phải tìm nguồn tuyển dụng dồi dào, để có nhân lực phù hợp phân bổ cho các bộ phận trong sản xuất 3 .1.4. Quy trình sản xuất của công ty Sản phẩm của xí nghiệp là hàng thủy sản đông lạnh, mặt hàng chính là tôm đông lạnh, cá tra fillet đông lạnh. Quy trình công nghệ khép kín từ khâu mua nguyên liệu, sơ chế, chế biến, cấp đông, đóng gói, thành ph ẩm, xuất xưởng. -19- GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Nguyễn Thị Thu Hương
nguon tai.lieu . vn