Xem mẫu

  1. Lời cảm ơn Thực tập tốt nghiệp là quá trình hoàn thiện kiến thức, kết hợp giữa lý thuyết và phương pháp làm việc, năng lực công tác tại thực tế của mỗi sinh viên sau khi ra trường nhằm đáp ứng yêu cầu của th ực ti ễn và nghiên cứu khoa học. Được sự đồng ý của Ban Giám hiệu Nhà trường, Ban Chủ nhi ệm khoa Tài nguyên và Môi trường, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em được tiến hành thực tập tại cục thẩm định và đánh giá tác động môi trường và thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng chất lượng nguồn nước của dự án xây dựng và cải tạo hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.” Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, em xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn đến các thầy, cô giáo đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Ts. Nguyễn Thị Lợi đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bản khóa luận này. Em chân thành cảm ơn tới các cô chú, anh chị cán bộ cục thẩm định và đánh giá tác động Môi Trường đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập để nâng cao kiến thức thực tiễn và hoàn thành tốt quá trình thực tập tốt nghiệp. Do thời gian, kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên luận văn của em không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên
  2. Nguyễn Văn Nhật
  3. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt ADB Ngân hàng châu á BHH Bắc Hưng Hải Biochemical Oxygen BOD Nhu cầu oxy sinh hóa Demand BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường BVMT Bảo vệ môi trường CN&LN Công nghiệp và làng nghề COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học CTCP Công ty cổ phần DA Dự án DO Dissolved Oxygen Oxy hòa tan GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm trong nước LĐTBXH Lao động thương bih xã hội LĐTBXH Lao động thương binh xã hội Nông nghiệp và phát triển nông NN&PTNT thôn Official Development ODA Nguồn vốn hỗ trợ phát triển Assistance QCVN Quy chuẩn Việt Nam Sinh hoạt và sản xuất nông SH&SXNN nghiệp TB Trạm bơm TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam THCS Trung học cơ sở VSMT Vệ sinh môi trường
  4. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 4.1: Số liệu khí hậu trung bình nhiều năm các tỉnh vung dự an 25 ̀ ́ Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của 10 tiểu dự án............................30 Bảng 4.3: Diện tích các khu tưới vùng Bắc Hưng Hải...........................35 Bảng 4.4: Diện tích các khu tiêu vùng Bắc Hưng Hải............................36 Bảng 4.5: Hiện trạng cấp nước sinh hoạt của các tiểu Dự án năm 2010.......................................................................................................39 Bảng 4.6: Phân bố dân số và lao động của 10 tiểu Dự án.....................41 Bảng 4.7: Vị trí, toạ độ điểm lấy mẫu nước mặt..................................44 * Với mẫu nước mặt đem phân tích chúng tôi tiến hành lấy 25 mẫu được phân bố tại 3 tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Bắc Ninh cụ thể: ......................................................................................................46 + Tỉnh Hưng Yên: Tiến hành lấy 9 mẫu...................................................46 - Tại huyện Yên Mỹ - Sông Kim Sơn tiến hành lấy 5 điểm: Cống Kênh Cầu; Cống Chùa Tổng; TB Chùa Tổng; Cống Lực Điền; Cống Tranh.........................................................................................46 - Tại Gia Lâm – Đầu S.Kim Sơn tiến hành lấy 1 điểm ở Cống Xuân Quan.....................................................................................................46 - Tại Khoái Châu tiến hành lấy 2 mẫu: TB Liên Nghĩa; TB Nghi Xuyên. ...............................................................................................................46 - Tại Kim Đồng – S.Điện Biên tiến hành lấy 1 mẫu ở Cầu Bằng Ngang. ..................................................................................................46 + Tỉnh Hải Dương: Tiến hành lấy 13 mẫu..............................................46 - Tại Thanh Miện tiến hành lấy 4 mẫu: Ngã ba Tòng Hóa; Cống Neo; TB Đoàn Thượng; TB My Động......................................................46 - Tại Gia Lộc tiến hành lấy 2 mẫu: Cống Bá Thủy và Cống Đoàn Thượng................................................................................................46 - Tại Tứ Kỳ tiến hành lấy 4 mẫu: Cống Đồng Tràng; Cống An Thổ; Cống Cầu Xe; TB Cầu Dừa.............................................................46 - Tại Ninh Giang tiến hành lấy 1 điểm ở TB Cổ Ngựa..........................46 - Tại TP Hải Dương tiến hành lấy 1 điểm ở TB Bình Hàn...................46 + Tỉnh Bắc Ninh: Tiến hành lấy 3 mẫu....................................................46 - Tại Thuận thành tiến hành lấy ở TB Phú Mỹ......................................46 - Tại Lương Tài Tiến hành lấy 2 điểm: TB Kênh Vàng II và TB Nhất Trại.......................................................................................................46 Bảng 4.8: Vị trí, toạ độ điểm lấy mẫu nước ngầm...............................47
  5. * Với mẫu nước ngầm phân tích chúng tôi tiến hành lấy 10 mẫu tại các điểm khác nhau:..........................................................................47 + Tỉnh Bắc Ninh tiến hành lấy 3 mẫu tại: TB. Phú Mỹ; TB. Nhất Trai và TB. Kênh Vàng...............................................................................47 + Tỉnh Hải Dương tiến hành lấy 4 mẫu tại: TB. Đoàn Thượng; TB. Cầu Dừa; TB. Cổ Ngựa và TB. My Động......................................47 + Tỉnh Hưng Yên tiến hành lấy 3 mẫu tại: TB. Chùa Tổng; TB. Liên Nghĩa và TB. Nghi Xuyên...................................................................47 Bảng 4.9: Vị trí, toạ độ điểm lấy mẫu nước thải CN & LN................48 * Với mẫu nước thải công nghiệp và làng nghề chúng tôi tiến hành lấy 8 mẫu tại các địa điểm:..............................................................48 + Tỉnh Hưng Yên tiến hành lấy 3 mẫu tai: Cống Báo Đáp; Cống Xuân Thụy và cuối sông Từ Hồ - Sài Thị.................................................48 + Tỉnh Hải Dương tiến hành lấy 5 mẫu tại: S. Cầu Dốc; Giao giữa S.Kim Sơn với S. Đình Đào; Trên kênh Bình Hàn; Cầu Bình Lâu và Cống Đại An..................................................................................49 Bảng 4.10: Vị trí, toạ độ điểm lấy mẫu nước SH & SXNN..................50 Bảng 4.11a: Kết quả chất lượng nước mặt trong hệ thống thủy lợi BHH năm 2011....................................................................................51 Bảng 4.11b: Kết quả chất lượng nước mặt trong hệ thống thủy lợi BHH năm 2011....................................................................................52 Bảng 4.11c: Kết quả chất lượng nước mặt trong hệ thống thủy lợi BHH năm 2011....................................................................................53 Bảng 4.12: Kết quả chất lượng nước ngầm tầng nông trong hệ thống thủy lợi BHH năm 2011.....................................................................58 Bảng 4.13: Kết quả chất lượng nước thải công nghiệp và làng nghề trong hệ thống thủy lợi BHH năm 2011.........................................59 * Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp..................................................................................................61 Kết quả phân tich mẫu được thể hiện qua bảng 4.14:.........................61 Bảng 4.14: Kết quả chất lượng nước thải sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp trong hệ thống thủy lợi BHH năm 2011............................61 Bảng 4.15: Số lượng các cơ sở công nghiệp trong vùng BHH – 2009...63 Bảng 4.16: Khối lượng nước thải sinh hoạt trong vùng BHH, 2009....64 (m3/ngày)........................................................................................................64 Bảng 4.17: Khối lượng các loại nước thải khác nhau trong vùng BHH - 2009.......................................................................................................65 m3/ngày..........................................................................................................65 % 65 Bảng 4.18: Các hoạt động tăng cường năng lực quản lý môi trường..69
  6. MỤC LỤC Trang DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................3 Phần 1 MỞ ĐẦU...............................................................................................1 Phần 1 MỞ ĐẦU...............................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................1 1.2. Mục đích của đề tài...............................................................................2 1.2. Mục đích của đề tài...............................................................................2 1.3. Mục tiêu của đề tài................................................................................2 1.3. Mục tiêu của đề tài................................................................................2 1.4. Ý nghĩa của đề tài..................................................................................4 1.4. Ý nghĩa của đề tài..................................................................................4 1.5. Yêu cầu của đề tài.................................................................................4 1.5. Yêu cầu của đề tài.................................................................................4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU.....................................................................5 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU.....................................................................5 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài....................................................................5 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài....................................................................5 2.1.1. Khái niệm về môi trường , ô nhiễm môi trường....................................5 2.1.1. Khái niệm về môi trường , ô nhiễm môi trường....................................5 2.1.2. Khái niệm nước thải và nguồn nước thải..............................................7 2.1.2. Khái niệm nước thải và nguồn nước thải..............................................7 2.1.3. Cơ sở triết học - xã hội.........................................................................8 2.1.3. Cơ sở triết học - xã hội.........................................................................8 2.1.4. Cơ sở khoa học kỹ thuật, công nghệ của quản lý môi trường...............8 2.1.4. Cơ sở khoa học kỹ thuật, công nghệ của quản lý môi trường...............8 2.1.5. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường...................................................9 2.1.5. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường...................................................9 2.1.6. Cơ sở luật pháp của quản lý môi trường..............................................10 2.1.6. Cơ sở luật pháp của quản lý môi trường..............................................10 2.2. Vấn đề môi trường và phát triển.......................................................12 2.2. Vấn đề môi trường và phát triển.......................................................12 2.2.1. Dân số, nghèo đói và môi trường..........................................................13 2.2.1. Dân số, nghèo đói và môi trường..........................................................13
  7. 2.2.2. Vấn đề đô thị hóa, công nghiệp hóa và môi trường...............................14 2.2.2. Vấn đề đô thị hóa, công nghiệp hóa và môi trường...............................14 2.2.3. Toàn cầu hoá và môi trường.................................................................15 2.2.3. Toàn cầu hoá và môi trường.................................................................15 2.2.4. Nông nghiệp và môi trường.................................................................16 2.2.4. Nông nghiệp và môi trường.................................................................16 2.3. Tình hình ô nhiễm nước trên thế giới và ở Việt Nam........................16 2.3. Tình hình ô nhiễm nước trên thế giới và ở Việt Nam........................16 2.3.1. Tình hình ô nhiễm nước trên thế giới...................................................16 2.3.1. Tình hình ô nhiễm nước trên thế giới...................................................16 2.3.2. Tình hình ô nhiễm nước ở Việt Nam...................................................17 2.3.2. Tình hình ô nhiễm nước ở Việt Nam...................................................17 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................................................21 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................................................21 3.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................21 3.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................21 3.2. Địa điểm và và thời gian nghiên cứu..................................................21 3.2. Địa điểm và và thời gian nghiên cứu..................................................21 3.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................21 3.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................21 3.3.1. Điều kiện tự nhiên- kinh tế - xã hội khu vực hệ thống thủy lợi...........21 3.3.1. Điều kiện tự nhiên- kinh tế - xã hội khu vực hệ thống thủy lợi...........21 3.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nguồn nước của dự án xây dựng cải tạo hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.................................................................21 3.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nguồn nước của dự án xây dựng cải tạo hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.................................................................21 3.4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................21 3.4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................21 3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thứ cấp..................................21 3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thứ cấp..................................21 3.4.2. Phương pháp lấy mẫu nước thải.........................................................21 3.4.2. Phương pháp lấy mẫu nước thải.........................................................21 3.4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu................................................21 3.4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu................................................21 3.4.4. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa...............................................22 3.4.4. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa...............................................22 3.4.5. Phương pháp so sánh kết quả phân tích................................................22 3.4.5. Phương pháp so sánh kết quả phân tích................................................22
  8. 3.4.6. Phương pháp thống kê và tham vấn cộng đồng....................................22 3.4.6. Phương pháp thống kê và tham vấn cộng đồng....................................22 3.4.7. Tổng hợp viết báo cáo.........................................................................22 3.4.7. Tổng hợp viết báo cáo.........................................................................22 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................23 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................23 4.1. Điều kiện tự nhiên- kinh tế - xã hội khu vực hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải....................................................................................................23 4.1. Điều kiện tự nhiên- kinh tế - xã hội khu vực hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải....................................................................................................23 4.1.1. Điều kiện môi trường tự nhiên ..........................................................23 4.1.1. Điều kiện môi trường tự nhiên ..........................................................23 4.1.2. Điều kiện về kinh tế ..........................................................................28 4.1.2. Điều kiện về kinh tế ..........................................................................28 4.1.2.1.Các thành phần kinh tế chính trong vùng Dự án...................29 4.1.2.2. Hiện trạng sản xuất nông nghiệp.........................................29 4.1.2.3. Hiện trạng giao thông vùng dự án........................................32 4.1.2.4. Hiện trạng thủy lợi...............................................................34 4.1.2.5. Bưu chính - viễn thông..........................................................38 4.1.2.6. Năng lượng............................................................................38 4.1.2.7. Nước sinh hoạt......................................................................38 4.1.2.8. Vệ sinh môi trường...............................................................40 4.1.3. Điều kiện về xã hội............................................................................40 4.1.3. Điều kiện về xã hội............................................................................40 4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước từ hoạt động của hệ thống thủy lợi....................................................................................................... 43 4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước từ hoạt động của hệ thống thủy lợi....................................................................................................... 43 4.2.1. Vị trí, địa điểm lấy mẫu nước.............................................................44 4.2.1. Vị trí, địa điểm lấy mẫu nước.............................................................44 4.2.2. Kết quả phân tích mẫu nước...............................................................50 4.2.2. Kết quả phân tích mẫu nước...............................................................50 4.3. Các nguyên nhân chính gây ô nhiễm chất lượng nước của hệ thống ..................................................................................................................... 63 4.4. Những giải pháp nhằm khắc phục và hạn chế nguồn nước............67 4.4. Những giải pháp nhằm khắc phục và hạn chế nguồn nước............67 Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................71
  9. Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................71 5.1 Kết luận................................................................................................71 5.1 Kết luận................................................................................................71 5.2. Kiến nghị..............................................................................................73 5.2. Kiến nghị..............................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................74
  10. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam hiện nay là nước có nền kinh tế đang tăng trưởng m ạnh so với khu vực. Trong đó kinh tế nông nghiệp có vai trò khá quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, bởi vì vấn đế sản xuất nông nghiệp đã tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống cho phần lớn người dân Việt Nam sống ở khu vực nông thôn(khoảng 73% dân số). Do vậy vấn đề đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp là một trong những mục tiêu đặt ra cần đ ược gi ải quy ết. Một trong những vẫn đề cần được giải quyết đó là xây dựng, nâng cấp các hệ thống tưới tiêu để phục vụ sản xuất nông nghiệp, nh ằm nâng cao năng suất sản lượng cây trồng đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho người dân cũng như xuất khẩu tăng trưởng thu nhập cải thi ện đời sống nông thôn. Cho tới nay, tưới trong nông nghiệp là ngành sử dụng nước nhiều nhất ở Việt Nam, khai thác nước cho tưới vượt quá 65,5 tỉ m3 một năm (chiếm khoảng 80% tổng khối lượng nước sử dụng). Lúa là cây trồng chính, chiếm trên 80% tổng diện tích tưới. Tuy nhiên, diện tích đất trồng lúa đã giảm xuống trong những năm gần đây do sự đa d ạng hóa nuôi tr ồng thủy sản và các loại cây trồng khác cùng tăng trưởng kinh tế trong các ngành phi nông nghiệp, điều này đã làm tăng nhu cầu về sử dụng tài nguyên nước sẵn có và do vậy cần phải phân phối lại tài nguyên n ước. Đ ể đáp ứng nhu cầu về gạo ngày càng tăng và duy trì an toàn lương th ực, c ần phải tăng sản lượng trồng lúa và hiệu quả của các sản phẩm đầu vào trong sản xuất nông nghiệp - đặc biệt là nước. Hiện tại, tình hình cấp nước tưới trên toàn quốc là chưa đủ; cơ s ở hạ tầng tưới lạc hậu và xuống cấp, phụ thuộc vào ngân sách nhà nước và nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) để duy trì hoạt động của các hệ thống tưới. Chính sách miễn thủy lợi phí của Chính phủ đã làm cho tình hình trở nên xấu hơn, đó là chuyển toàn bộ trách nhiệm cấp vốn cho công
  11. 2 tác vận hành và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng hệ thống tưới cho ngân sách nhà nước. Việt Nam có khoảng 100 hệ thống thủy lợi với quy mô vừa và lớn. Một trong những công trình lâu đời và lớn nhất là hệ thống th ủy l ợi B ắc Hưng Hải có tuổi đời 50 năm nằm ở trung tâm lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình, hệ thống bao phủ một phần hoặc toàn bộ các t ỉnh B ắc Ninh, Hưng Yên và Hải Dương. Tổng diện tích của hệ thống là 192.045 ha, trong đó 146.756 ha (76% tổng diện tích) được sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, chủ yếu là trồng lúa, sản lượng lúa đạt khoảng 1,1 triệu tấn/năm vào những năm gần đây. Tổng dân số của các tỉnh và huy ện trong vùng được khống chế là khoảng 2,8 triệu người, trong đó khoảng 2,2 triệu người đang làm việc trong ngành nông nghiệp. Do nông nghiệp có tầm quan trọng đối với trong nền kinh tế, phúc lợi xã hội và an toàn th ực ph ẩm, và tình trạng xuống cấp của hệ thống thủy lợi, nên việc nâng cấp hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải là một trong những ưu tiên đầu t ư hàng đ ầu c ủa Chính phủ. Hiện nay vẫn đề đang nóng bỏng nổi lên chính là chất lượng nguồn nước tại các hệ thống thủy lợi đang có nguy cơ xuống cấp nghiêm trọng và hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải cũng là một trong những địa điểm đang được quan tâm. Từ những vấn đề nêu trên cùng với sự hướng dẫn của thầy cô trong trường, khoa Tài Nguyên & Môi Trường, tôi đã thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng chất lượng nguồn nước của dự án xây dựng và cải t ạo hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.” 1.2. Mục đích của đề tài - Đánh giá hiện trạng môi trường nước từ các nguồn của hệ thống thuỷ lợi Bắc Hưng Hải. - Tìm hiểu những ảnh hưởng nguồn nước của hệ thống tới những hoạt động của người dân và các xí nghiệp lân cận. 1.3. Mục tiêu của đề tài - Xác định được quy mô hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải trong khu vực. - Xác định được ô nhiễm nguồn nước của hệ thống.
  12. 3 - Tìm hiểu những ảnh hưởng của môi trường nguồn nước đến sức khỏe người dân. - Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước tại khu vực xung quanh hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.
  13. 4 1.4. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa trong học tập - Tạo cho sinh viên cơ hội nâng cao kiến thức, tiếp cận với thực tiễn, vận dụng lý thuyết đã học vào thực tế, rèn luy ện k ỹ năng tổng h ợp và phân tích số liệu - Quá trình thực hiện đề tài, sinh viên được đóng vai trò nh ư m ột cán bộ tập sự, làm bước đệm chuẩn bị công việc trong tương lai * Ý nghĩa trong quản lý môi trường - Nâng cao công tác quản lý môi truờng tại các cấp cơ sở thuộc diên quản lý của hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải. * Ý nghĩa trong thực tiễn - Đề tài nghiên cứu vấn đề môi trường nước, một vấn đề bức xúc của người dân địa phương - Các số liệu thu thập, tổng hợp, phân tích được t ương đ ối chính xác có thể sử dụng làm căn cứ để đề xuất các giải pháp phù hợp với đi ều ki ện thực tế của địa phương. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của các cơ sở quản lý hệ thống nói chung và người dân tại khu vực lân cận nói riêng. - Góp phần phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường của các hệ thống thủy lợi một cách bền vững. 1.5. Yêu cầu của đề tài - Công tác điều tra thu thập thông tin, phân tích ch ất l ượng nguồn nước tại hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải : + Thông tin và số liệu thu được chính xác trung thực, khách quan. + Các mẫu nghiên cứu vàn phân tích phải đảm bảo tính khoa học và đại diện cho khu vực nghiên cứu. + Đánh giá đầy đủ, chính xác chất lượng nước của công trình hệ thống thủy lợi. + Các kết quả phân tích phải được so sánh với tiêu chuẩn, quy chu ẩn môi trường Việt Nam. - Giải pháp kiến nghị đưa ra phải thực tế, có tính khả thi và phù h ợp với điều kiện tự nhiên và các cơ sở khu vực lân cận.
  14. 5 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Khái niệm về môi trường , ô nhiễm môi trường - Khái niệm môi trường. Môi trường là không gian sống của con người và sinh vật. Trong quá trình tồn tại và phát triển con người cần có các nhu cầu t ối thi ểu v ề không khí, độ ẩm, nước, nhà ở... cũng như các hoạt động vui chơi giải trí khác. Tất cả các nhu cầu này đều do môi trường cung cấp. Tuy nhiên khả năng cung cấp các nhu cầu đó của con người là có giới hạn và ph ụ thuộc vào trình độ phát triển của từng quốc gia và ở từng thời kì. Nó là nơi chứa đựng, đồng hóa các chất thải của con người trong quá trình s ử d ụng các tài nguyên thải vào môi trường. Các tài nguyên sau khi hết hạn sử dụng, chúng bị thải vào môi trường dưới dạng các chất thải. Các chất th ải này b ị các quá trình vật lý, hóa học, sinh học phân hủy thành các chất vô c ơ, vi sinh quay trở lại phục vụ con người. Tuy nhiên chức năng là nơi chứa đựng chất thải của môi trường là có giới hạn. Nếu con người vượt quá giới hạn này thì sẽ gây ra mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường. - Khái niệm ô nhiễm môi trường. Theo Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam: “Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường”. Trên thế giới, ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khỏe con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy gi ảm chất lượng môi trường. Các tác nhân ô nhiễm bao gồm các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn (ch ất th ải rắn) ch ứa hóa ch ất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ.
  15. 6 Tuy nhiên, môi trường chỉ được xem là bị ô nhiễm nếu trong đó hàm lượng, nồng độ hoặc cường độ các tác nhân trên đạt đến m ức có kh ả năng tác động xấu đến con người, sinh vật và vật liệu.
  16. 7 - Khái niệm ô nhiễm môi trường nước. Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính ch ất vật lý - hoá học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các ch ất l ạ ở th ể l ỏng, r ắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm gi ảm độ đa dạng sinh vật trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ô nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất. Ô nhiễm nước xảy ra khi nước bề mặt chảy qua rác thải sinh hoạt, nước rác công nghiệp, các chất ô nhiễm trên mặt đất, rồi thấm xuống nước ngầm Ô nhiễm nước và hậu quả của nó . 2.1.2. Khái niệm nước thải và nguồn nước thải - Khái niệm nước thải. Theo tiêu chuẩn Việt Nam 5980 – 1995 và iso 6107/1 – 1980: Nước thải là nước được được thải ra sau khi đã được s ử dụng hoặc đ ược t ạo ra trong một quá trình công nghệ và không còn giá trị trực ti ếp đối với quá trình đó. - Khái niệm nguồn nước thải. Nguồn nước thải chính là nơi nguồn gây ô nhiễm trực tiếp làm thay đổi hàm lượng và thành phần của các chất trong nước lam vượt qua chỉ tiêu cho phép. Có những nguồn nước thải chính như: Nước thải sinh hoạt: Là nước thải từ những khu dân cư, khu vực hoạt động thương mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở tương t ự khác. Nước thải công nghiệp (hay còn gọi là nước thải sản xuất): Là nước thải từ các nhà máy và từ sinh hoạt của cán bộ công nhân nhà máy. Nước thấm qua: Là lượng nước thấm vào hệ thống ống bàng nhiều cách khác nhau qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành hố ga, hố xí.
  17. 8 Nước thải tự nhiên: Nước mưa được xem là nước thải tự nhiên ở những thành phố hiện đại, chúng được thu gom theo hệ thống riêng. Nước thải đô thị: Nước thải đô thị là một thuật ngữ chung chỉ chát lỏng tring hệ thông cống thoát của một thành phố, thị xã. 2.1.3. Cơ sở triết học - xã hội Sự phát triển mạnh mẽ liên tục của các cuộc cách mạng công nghiệp, cách mạng khoa học kỹ thuật và cách mạng khoa học và công nghệ cùng với quá trình công nghiệp hoá trong thế kỷ vừa qua đã làm biến đổi nhanh chóng và sâu sắc bộ mặt của xã hội loài người và môi tr ường t ự nhiên. Để có được các công cụ hiệu quả hơn trong quản lý môi trường, chúng ta phải có cách nhìn bao quát, sâu sắc và toàn di ện mối quan h ệ gi ữa con người, xã hội và tự nhiên, hiểu được bản chất di ễn bi ến các m ối quan hệ đó trong quá trình lịch sử. Ba nguyên lý để xét mối quan h ệ gi ữa con người xã hội và tự nhiên đó là: - Nguyên lý về tính thống nhất vật chất thới giới gắn tự nhiên, con người và hội thành một hệ thống rộng lớn “Tự nhiên – Con người – Xã hội”, trong đó yếu tố con người giữ một vài trò quan trọng. - Sự phụ thuộc của mỗi quan hệ con người và tự nhiên vào trình độ phát triển của xã hội. Tự nhiên và xã hội đều đó có một quá trình lịch sử phát triển lâu dài và phức tạp. Con người xuất hiện trong giai đoạn cuối của quá trình tiến hoá lâu dài của tự nhiên. - Sự điều khiển một cách có ý thức mối quan hệ giữa con người và tự nhiên: Sự phát triển của xã hội loài người ngày nay đang hướng tới các mục tiêu cơ bản là sự phồn thịnh về kinh tế, bình đẳng và công bằng về hưởng thụ vật vật chất và môi trường trong sạch, duy trì và phát triển các di sản văn hoá của nhân loại. Để tồn tại và phát tri ển, con người ph ải ti ến hành điều khiển có ý thức quan hệ giữa xã hội và tự nhiên (Nguyễn Ngọc Nông, và cs, 2006)[8]. 2.1.4. Cơ sở khoa học kỹ thuật, công nghệ của quản lý môi trường
  18. 9 Quản lý môi trường là việc thực hiện tổng hợp các biện pháp khoa học, kỹ thuật, kinh tế, luật pháp, xã hội nhằm bảo vệ môi trường s ống và phát triển bền vững kinh tế, xã hội. Từ những năm 1960 đến nay, nhiều số liệu, tài liệu nghiên cứu về môi trường đã được tổng kết và biên soạn thành các giáo trình, chuyên khảo. Trong đó, có nhiều tài liệu cơ sở, phương pháp luận nghiên c ứu môi trường, các nguyên lý và quy luật môi trường. Nhờ kỹ thuật và công nghệ môi trường, các vấn đề ô nhiễm do ho ạt động sản xuất của con người đang được nghiên cứu, xử lý hoặc phòng tránh, ngăn ngừa. Các kỹ thuật phân tích, đo đạc, giám sát chất lượng môi trường như kỹ thuật viễn thám, tin học,... được phát triển ở nhiều nước trên thế giới. Quản lý môi trường là cầu nối giữa khoa học môi trường với hệ thống “ Tự nhiên – Con người – Xã hội” đã được phát triển trên nền phát triển của các bộ môn chuyên ngành (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2006)[5]. 2.1.5. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường Quản lý môi trường được hình thành trong bối cảnh của n ền kinh t ế thị trường và thực hiện điều tiết xã hội thông qua các công cụ kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động phát triển và sản xuất của cải vật chất dều diễn ra với sức ép của sự trao đổi hàng hóa theo giá tr ị. Loại hàng hóa có chất lượng tốt và giá thành rẻ sẽ đ ược tiêu th ụ nhanh hơn. Trong khi loại hàng hóa kém chất lượng và đắt sẽ không có chỗ đ ứng. Vì vậy chúng ta có thể dùng các phương pháp và công cụ kinh tế để đánh giá và định hướng hoạt động phát triển sản xuất có lợi cho công tác bảo v ệ môi trường. Các công cụ kinh tế rất đa dạng gồm các loại thuế, phí và lệ phí, cota ô nhiễm, quy chế đóng góp có bồi hoàn, trơ cấp kinh tế, nhãn sinh thái, hệ thống các tiêu chuẩn ISO. Một số ví dụ về phân tích kinh t ế trong qu ản lý tài nguyên và môi trường như lựa chọn sản lượng tối ưu cho hoạt động sản xuất có sinh ra ô nhiễm, hoặc xác định mức khai thác h ợp lý tài nguyên tái tạo (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2006)[5].
  19. 10 2.1.6. Cơ sở luật pháp của quản lý môi trường Cơ sở luật pháp về môi trường là các văn bản về luật quốc t ế và luật quốc gia về lĩnh vực môi trường. Luật quốc tế về môi trường là tổng thể các nguyên tắc, quy ph ạm quốc tế điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia, giữa quốc gia. Các văn bản luật quốc tế về môi trường được hình thành một cách chính th ức t ừ thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, giữa các quốc gia châu Âu, châu Mỹ, châu Phi. Từ hội nghị quốc tế về “Môi trường con người” tổ chức vào năm 1972 t ại Thuỵ Điển và sau hội nghị thượng đỉnh Rio 92 có rất nhiều văn bản lu ật quốc tế được soạn thảo và ký kết (Nguyễn Ngọc Nông và Cs, 2006)[7]. Cho đến nay đã có hàng nghìn văn bản luật quốc tế về môi trường, trong đó nhiều văn bản đã được Chính phủ Việt Nam ký kết như: + Công ước về vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc t ế, đ ặc biệt như là nơi cư trú của loài chim nước (RAMSA). + Công ước liên quan đến bảo vệ các di sản văn hoá và tự nhiên + Công ước về buôn bán các loại động thực vật có nguy cơ tuy ệt chủng (CITTES). + Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển (MARPOL). + Công ước của liệp hợp quốc về sự biến đổi môi trường. + Công ước của liên hợp quốc về luật biển. + Công ước Viên về bảo vệ tầng ozon. + Công ước về sự thông báo sớm có sự cố hạt nhân. + Công ước khung của Liệp hiệp quốc về sự kiến đổi khí hậu. + Công ước về đa dạng sinh học. Trong phạm vi quốc gia, vấn đề môi trường được đề cập trong nhiều bộ luật. Gần đây nhà nước ta đã ban hành hàng lo ạt văn b ản m ới có liên quan đến vấn đề môi trường và bảo vệ môi trường như: - Luật số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của nước công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bảo vệ môi trường (Luật Bảo vệ môi trường)[3].
  20. 11 - Nghị định số 80/2006/NĐ - CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi một số điều của Luật bảo vệ môi trường. - Nghị định số 21/2008/NĐ - CP ngày 28/02/2008 của Chỉnh phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ- CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. - Nghị định số 81/2006/NĐ - CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về sử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Thông tư số 07/2007/TT – BTNMT ngày 03/7/207 của Bộ tài nguyên Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm cần phải sử lý. - Nghị định số 117/2007/NĐ - CP ngày 11/7/2007 của Chỉnh phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch. - Nghị định số 81/2007/NĐ - CP ngày 23/5/2007 của Chính ph ủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn vê bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước. - Thông tư số 08/2008/TT – BTC ngày 29/01/2008 của Bộ tài chính sửa đổi bỏ sung thông tư số 108/2003/TT – BTC ngày 07/11/2003 h ướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng đối với các dự án xử lý rác th ải sinh ho ạt và chất thải rắn đô thị sử dụng nguồn hỗ trợ chính thức (ODA). - Thông tư số 39/2008/TT – BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 174/2007/NĐ - CP ngày 29/11/2007 của Chỉnh phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn. - Nghị định số 63/2008/NĐ - CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoảng sản. - Quyết định số 58/2008/QĐ - TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà n ước nh ằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi tr ường cho một số đối tượng thuộc đối tượng công ích.
nguon tai.lieu . vn